BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1314/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành "Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2015";
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này:
2. Bản hướng dẫn nội dung Danh mục Chỉ số đánh giá hoạt động hải quan (Phụ lục II).
3. Giao các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện thống kê số liệu, tính toán chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hoạt động của đơn vị, lập báo cáo Tổng cục.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Thứ trưởng BTC (để b/c);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (8b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
DANH MỤC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2011)
1. Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan trên tổng số thu do cơ quan Hải quan thực hiện.
3. Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan trên tổng số công chức Hải quan.
5. Thời gian giải phóng hàng trung bình.
B. Nhóm chỉ số cụ thể
2. Tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn thu hồi được trên tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn phải thu hồi.
4. Tổng số tờ khai hoàn thành việc đăng ký, tiếp nhận, cấp số trong thời gian 30 phút trên tổng số tờ khai đã được đăng ký, tiếp nhận, cấp số.
6. Tổng số doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp trên tổng số doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan.
8. Tổng số thu của hoạt động kiểm tra sau thông quan trên tổng số thu toàn ngành Hải quan.
10. Tổng số công chức có kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan trên tổng số công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan.
12. Tổng số vụ khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính được cơ quan Hải quan xác định khiếu nại là đúng trên tổng số vụ khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính gửi đến cơ quan Hải quan.
14. Tổng số các văn bản yêu cầu giải quyết vướng mắc của khách hàng được xử lý (hồi đáp/lấy ý kiến có thẩm quyền) trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận trên tổng số các văn bản yêu cầu giải quyết vướng mắc nhận được.
16. Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa.
18. Tổng số vụ vi phạm được phát hiện trên tổng số các tờ khai thuộc diện kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng đỏ).
20. Tổng số vi phạm do lực lượng điều tra chống buôn lậu phát hiện trên tổng số vi phạm toàn ngành Hải quan.
22. Tổng số thu của hoạt động điều tra chống buôn lậu trên tổng số thu toàn ngành Hải quan.
24. Tổng số công chức tuyển dụng mới trên tổng số công chức giảm tự nhiên và biên chế được cấp thêm hàng năm.
26. Tổng số công chức đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở hàng năm trên tổng số công chức toàn ngành Hải quan.
BẢN HƯỚNG DẪN NỘI DUNG DANH MỤC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1314/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2011)
1. Khái niệm
Chỉ số đánh giá hoạt động hải quan (sau đây gọi tắt là Chỉ số) là một công cụ để xác định kết quả và hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan, giúp đánh giá sự tiến bộ, hướng tới tầm nhìn và các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của cơ quan Hải quan.
2. Yêu cầu
- Được hiểu thống nhất, được chấp nhận trong toàn cơ quan. Không chấp nhận việc đưa ra các chỉ số mà việc thực hiện chúng có thể bị các nhân tố không kiểm soát được cản trở.
- Có ý nghĩa, giúp cơ quan xác định được kết quả, hiệu quả của hoạt động định đánh giá.
3. Hình thức thể hiện
- Thể hiện qua số phần trăm (%) Chỉ số = x 100%
Tổng số thu trên tổng số dự toán thu hàng năm =
Tổng số thu
x 100% = 120%
Tổng dự toán thu
- Thể hiện qua phân số:
Số tờ khai trung bình hàng năm được thực hiện bởi mỗi công chức Hải quan
=
Số tờ khai
=
60
Số công chức
1
II. Nội dung Chỉ số đánh giá hoạt động thực hiện bắt đầu từ năm 2011
1. Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan trên tổng số thu do cơ quan Hải quan thực hiện.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (kim ngạch, chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, kinh phí hoạt động …).
+ Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan bao gồm: Chi thanh toán cá nhân; chi quản lý hành chính và chi đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn đặc thù (Theo quy định tại Quyết định số 1233/QĐ-TCHQ ngày 30/6/2011). Chi phí này không bao gồm các khoản Chi đầu tư xây dựng; Chi mua sắm, hiện đại hóa trang thiết bị vì những khoản này thường kéo dài một vài năm và đem lại lợi ích trung hạn, dài hạn.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan:
+++ Chi quản lý hành chính, chi đảm bảo nghiệp vụ chuyên môn đặc thù:
+++ Thuế xuất khẩu:
+++ Thuế tiêu thụ đặc biệt:
+++ Thu khác (lệ phí hải quan; tiền phạt chậm nộp; tiền phạt vi phạm hành chính; các khoản thu hộ của tổ chức khác …):
Tỷ lệ tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan trên tổng số thu do cơ quan Hải quan thực hiện
=
Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan
Tổng số thu do cơ quan Hải quan thực hiện
- Mục đích sử dụng: cung cấp thông tin về kết quả hoạt động chung của ngành và phục vụ cho mục tiêu quản lý giúp so sánh giữa: các nước khác nhau; các cục Hải quan khác nhau trong một quốc gia; từng Cục cụ thể so với trình độ hoạt động ở cấp quốc gia (có tính đến những yếu tố tác động bên ngoài).
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (kim ngạch, chính sách, số lượng và năng lực của công chức).
+ Số tờ khai trung bình hàng năm được thực hiện bởi mỗi công chức Hải quan được tính bằng tỷ lệ tổng số tờ khai đã được cấp số tờ khai (loại trừ tờ khai hủy) trên tổng số công chức (01 công chức Hải quan thực hiện trung bình bao nhiêu tờ khai trong một năm).
+ Số công chức Hải quan: là số cán bộ, công chức, viên chức hải quan trong biên chế và lao động theo hợp đồng 68/CP (hiện có tính đến thời điểm thống kê).
+ Số liệu thống kê:
+++ Số tờ khai xuất khẩu:
++ Tổng số công chức Hải quan:
+++ Số lao động theo hợp đồng 68/CP:
Tỷ lệ số tờ khai trung bình hàng năm được thực hiện bởi mỗi công chức Hải quan
=
Tổng số tờ khai đã được cấp số tờ khai
Tổng số công chức hải quan
- Mục đích sử dụng: xác định mức chi phí cho từng công chức Hải quan hàng năm, phục vụ cho việc đánh giá công tác khoán biên chế và kinh phí hoạt động.
- Xác định nội hàm tiêu chí
+ Số công chức Hải quan: là số cán bộ, công chức, viên chức hải quan trong biên chế và lao động theo hợp đồng 68/CP (hiện có tính đến thời điểm thống kê).
+ Số liệu thống kê:
+++ Chi thanh toán cá nhân:
++ Tổng số công chức Hải quan:
+++ Số lao động theo hợp đồng 68/CP:
Tỷ lệ tổng số chi phí thường xuyên cho hoạt động hải quan trên tổng số công chức toàn ngành
=
Tổng chi phí thường xuyên cho hoạt động HQ
Tổng số công chức
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ đóng góp của ngành Hải quan cho Ngân sách Nhà nước (NSNN).
- Xác định nội hàm tiêu chí
Đây là số thu cân đối Ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu (tổng số thuế do hải quan thu được sau khi trừ đi thuế VAT được hoàn).
Đối với những khoản thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện xét miễn, xét giảm, xét hoàn, không thu thì vẫn tính trong nội hàm thuế do cơ quan Hải quan thu.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số thuế do cơ quan Hải quan thu
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số thuế do cơ quan Hải quan thu trên tổng số thuế nộp vào Ngân sách nhà nước | = | Tổng số thuế do cơ quan Hải quan thu | x 100% |
Tổng số thuế nộp vào NSNN |
- Mục đích sử dụng:
+ Xác định được những vướng mắc gây nên sự trì hoãn giải quyết thủ tục trong các quy trình giải phóng hàng hóa để đưa ra những đề xuất có hiệu quả về quản lý hải quan nhằm cải cách thủ tục hải quan;
- Nội dung (theo hướng dẫn riêng của Tổng cục Hải quan)
- Mục đích sử dụng:
+ Nhận biết mức độ sẵn sàng và khả năng hợp tác của đối tác hải quan trong thực hiện cải cách hiện đại hóa hải quan;
- Nội dung (theo hướng dẫn riêng của Tổng cục Hải quan).
1. Tổng số thu trên tổng dự toán thu hàng năm.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (kim ngạch, chính sách, số lượng nguồn nhân lực, kinh phí hoạt động …).
+ Tổng số thu: Là tổng thu của cơ quan Hải quan hàng năm (kể cả các khoản thu hộ), bao gồm: (a) Thuế xuất nhập khẩu; (b) Thuế tiêu thụ đặc biệt; (c) Thuế giá trị gia tăng: (d) Thu khác (lệ phí hải quan; tiền phạt chậm nộp; tiền phạt vi phạm hành chính; các khoản thu hộ của tổ chức khác, …).
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số thu:
+++ Thuế nhập khẩu:
+++ Thuế giá trị gia tăng:
++ Tổng dự toán thu:
Tỷ lệ tổng số thu trên tổng dự toán thu hàng năm
=
Tổng số thu
x 100%
Tổng dự toán thu
- Mục đích sử dụng: đánh giá khối lượng công việc và năng lực thu hồi nợ thuế của cơ quan Hải quan.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (kim ngạch, chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, kinh phí hoạt động …).
+ Số nợ thuế chuyên thu quá hạn thu hồi được là số thu hồi được của các khoản nợ thuế chuyên thu quá hạn, nợ phạt chậm nộp đã được cơ quan Hải quan thu và nộp vào NSNN.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn thu hồi được:
+++ Số tiền phạt chậm nộp:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn thu hồi được trên tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn phải thu hồi | = | Tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn thu hồi được | x 100% |
Tổng số nợ thuế chuyên thu quá hạn phải thu hồi |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ hoàn thành cam kết của ngành HQ trước cộng đồng xã hội đã được nêu tại Tuyên ngôn phục vụ khách hàng.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
Điều 106 Thông tư 194/2010/TT-BTC).
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số hồ sơ xét miễn thuế được giải quyết trong thời hạn 10 ngày:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số hồ sơ xét miễn thuế được giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận trên tổng số hồ sơ xét miễn thuế đầy đủ, hợp lệ đã nộp | = | Tổng số hồ sơ xét miễn thuế được giải quyết trong thời hạn 10 ngày | x 100% |
Tổng số hồ sơ xét miễn thuế đầy đủ hợp lệ đã nộp |
- Mục đích sử dụng: Thể hiện mức độ hoàn thành cam kết của ngành Hải quan trước cộng đồng xã hội về việc đảm bảo thuận lợi, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về hải quan đối với các hoạt động thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế.
+ Tổng số tờ khai hoàn thành việc đăng ký, tiếp nhận, cấp số: Được xác định trong tổng số tờ khai xuất khẩu/ tổng số tờ khai nhập khẩu, trừ những tờ khai phức tạp và tờ khai có trên 10 mục mặt hàng.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số tờ khai hoàn thành việc đăng ký, tiếp nhận, cấp số trong thời gian 30 phút:
+++ Số tờ khai nhập khẩu:
+++ Số tờ khai xuất khẩu:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số tờ khai hoàn thành việc đăng ký, tiếp nhận, cấp số trong thời gian 30 phút trên tổng số tờ khai đã được đăng ký, tiếp nhận, cấp số | = | Tổng số TK hoàn thành việc đăng ký - tiếp nhận - cấp số trong thời gian 30 phút | x 100% |
Tổng số TK đã được đăng ký - tiếp nhận - cấp số |
- Mục đích sử dụng: đánh giá khối lượng công việc đã thực hiện được của lực lượng KTSTQ.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK là doanh nghiệp thực tế có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thông qua việc đăng ký tờ khai, làm thủ tục hải quan.
+ Số liệu thống kê:
+++ Số doanh nghiệp được kiểm tra theo kế hoạch:
+++ Số doanh nghiệp được kiểm tra trên cơ sở QLRR:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan trên tổng số doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu | = | Tổng số DN được KTSTQ | x 100% |
Tổng số DN tham gia hoạt động XNK |
- Mục đích sử dụng: đánh giá khối lượng công việc đã thực hiện được của lực lượng kiểm tra sau thông qua (KTSTQ).
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Doanh nghiệp được KTSTQ bao gồm các doanh nghiệp được KTSTQ tại trụ sở cơ quan Hải quan và KTSTQ tại trụ sở doanh nghiệp.
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số doanh nghiệp được KTSTQ:
Tỷ lệ tổng số doanh nghiệp được kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp trên tổng số doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan
=
Tổng số DN được KTSTQ tại trụ sở DN
x 100%
Tổng số doanh nghiệp được KTSTQ
- Mục đích sử dụng: đánh giá việc thu đúng, thu đủ và năng lực nghiệp vụ của lực lượng KTSTQ.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
Số thuế này được tính trong các trường hợp: Lực lượng KTSTQ ra quyết định truy thu và trực tiếp thu; lực lượng KTSTQ phát hiện nhưng được điều chuyển cho lực lượng trực tiếp làm thủ tục thông quan thu.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số thu đạt được qua hoạt động KTSTQ:
+++ Số tiền phạt chậm nộp:
++ Tổng số thu phải thu phát hiện được thông qua hoạt động KTSTQ:
++ Số tiền phạt chậm nộp:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số thu đạt được qua hoạt động KTSTQ trên tổng số thu phải thu phát hiện được thông qua hoạt động KTSTQ | = | Tổng số thu đạt được qua hoạt động KTSTQ | x 100% |
Tổng số thu phải thu phát hiện thông qua hoạt động KTSTQ |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ đóng góp của lực lượng KTSTQ đối với ngành Hải quan.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tổng số thu toàn ngành là tổng thu của cơ quan Hải quan hàng năm (kể cả các khoản thu hộ), bao gồm: (a) Thuế xuất khẩu; (b) Thuế nhập khẩu; (c) Thuế tiêu thụ đặc biệt; (d) Thuế giá trị gia tăng: (e) Thu khác (lệ phí hải quan; tiền phạt vi phạm hành chính về Hải quan; các khoản thu hộ của tổ chức khác, …)
+ Số liệu thống kê:
+++ Số tiền thuế:
+++ Số tiền phạt vi phạm hành chính:
+++ Thuế xuất khẩu:
+++ Thuế tiêu thụ đặc biệt:
+++ Thu khác (lệ phí hải quan; tiền phạt chậm nộp; tiền phạt vi phạm hành chính; các khoản thu hộ của tổ chức khác, …):
Tỷ lệ tổng số thu của hoạt động KTSTQ trên tổng số thu toàn ngành
=
Số thu thông qua hoạt động KTSTQ
x 100%
Tổng số thu toàn ngành
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ phân bổ nguồn lực dành cho lĩnh vực KTSTQ.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tổng số công chức Hải quan: là số công chức Hải quan trong biên chế (hiện có tính đến thời điểm thống kê).
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số công chức Hải quan:
Tổng số công chức làm công tác KTSTQ trên tổng số công chức Hải quan
=
Tổng số công chức làm công tác KTSTQ
x 100%
Tổng số công chức Hải quan
- Mục đích sử dụng: đánh giá năng lực chuyên môn của cán bộ làm công tác KTSTQ, thực hiện chuyên nghiệp, chuyên sâu đối với lực lượng KTSTQ.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tổng số công chức làm công tác KTSTQ: số lượng công chức được giao nhiệm vụ làm công tác KTSTQ.
+ Số lượng thống kê:
++ Tổng số công chức làm công tác KTSTQ:
Tỷ lệ công chức có kinh nghiệm KTSTQ trên tổng số công chức làm công tác KTSTQ
=
Tổng số công chức có kinh nghiệm KTSTQ
x 100%
Tổng số công chức làm công tác KTSTQ
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chính xác của công tác QLRR và đánh giá năng lực của cán bộ công chức làm KTSTQ.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tổng số vụ KTSTQ là tất cả các hồ sơ vụ việc đã được kiểm tra sau thông quan bao gồm KTSTQ tại trụ sở doanh nghiệp và KTSTQ tại cơ quan Hải quan.
+ Số liệu thống kê:
+++ Thu từ các vụ KTSTQ theo kế hoạch:
+++ Thu từ các vụ KSTQ trên cơ sở QLRR:
+++ Số vụ KTSTQ theo kế hoạch:
+++ Số vụ KTSTQ trên cơ sở QLRR:
Tỷ lệ tổng số vụ KTSTQ có phát sinh số thu trên tổng số vụ KTSTQ
=
Tổng số vụ KTSTQ có phát sinh thu
x 100%
Tổng số vụ KTSTQ
- Mục đích sử dụng: đánh giá năng lực công tác thực thi nghiệp vụ của công chức các cấp hải quan.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực …).
+ Tiêu chí này được đánh giá theo từng cấp;
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số vụ khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính được cơ quan Hải quan xác định khiếu nại là đúng:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số vụ khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính được cơ quan Hải quan xác định khiếu nại là đúng trên tổng số vụ khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính gửi đến cơ quan HQ | = | Tổng số vụ khiếu nại được cơ quan Hải quan xác định khiếu nại là đúng | x 100% |
Tổng số vụ khiếu nại gửi đến cơ quan HQ |
- Mục đích sử dụng: đánh giá năng lực công tác thực thi nghiệp vụ của cơ quan Hải quan và chất lượng giải quyết tranh tụng tại Tòa của cơ quan Hải quan.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, năng lực của Tòa án …).
+ Trường hợp Tòa án xác định khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng được hiểu là Tòa án ra bản án với nội dung: chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện, hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định hành chính trái pháp luật, tuyên bố một số hoặc toàn bộ các hành vi hành chính là trái pháp luật của cơ quan Hải quan.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số vụ khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Hải quan được Tòa án xác định khởi kiện là đúng:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số vụ khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Hải quan được Tòa án xác định khởi kiện là đúng trên tổng số vụ khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Hải quan | = | Tổng số vụ khởi kiện QĐHC-HVHC của HQ được TA xác định khởi kiện là đúng | x 100% |
Tổng số vụ khởi kiện QĐHC-HVHC của HQ |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ hoàn thành cam kết của ngành Hải quan trước cộng đồng xã hội về việc đảm bảo thuận lợi, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về hải quan đối với các hoạt động thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế.
+ Việc xử lý vướng mắc của khách hàng (doanh nghiệp) được thể hiện dưới hình thức là văn bản hồi đáp hoặc văn bản thông báo cho khách hàng về việc chờ lấy ý kiến của cấp có thẩm quyền.
+ Thời hạn 5 ngày được tính từ ngày văn thư cơ quan đóng dấu tiếp nhận.
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số các văn bản yêu cầu giải quyết vướng mắc nhận được:
Tỷ lệ tổng số các văn bản yêu cầu giải quyết vướng mắc của khách hàng được xử lý (hồi đáp/lấy ý kiến cấp có thẩm quyền) trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận trên tổng số các văn bản yêu cầu giải quyết vướng mắc nhận được
=
TS các VB YCGQVM của KH được xử lý trong vòng 5 ngày LV kể từ ngày nhận
x 100%
TS các VB YCGQVM nhận được
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ tạo thuận lợi thương mại của cơ quan Hải quan.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
Tờ khai thuộc diện miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế (luồng xanh): là những tờ khai được hệ thống quản lý rủi ro đưa vào diện miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử), miễn kiểm tra thực tế.
Tổng số tờ khai đã đăng ký làm thủ tục hải quan được xác định tính theo loại hình: Kinh doanh; Sản xuất hàng xuất khẩu; Đầu tư; Gia công và các loại hình xuất nhập khẩu khác trừ hành lý của khách xuất nhập cảnh, hàng hóa của cư dân biên giới và quá cảnh.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ kiểm tra chi tiết hồ sơ | = | Tổng số tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng | x 100% |
Tổng số các tờ khai đã đăng ký |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ tạo thuận lợi thương mại của cơ quan Hải quan.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, cách xây dựng tiêu chí của hệ thống quản lý rủi ro …).
+ Tỷ lệ này được hiểu là tỷ lệ giữa tổng số tờ khai thuộc diện kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng đỏ) trên tổng số tờ khai đã đăng ký làm thủ tục hải quan.
Tổng số tờ khai đã đăng ký làm thủ tục hải quan được xác định tính theo loại hình: Kinh doanh; Sản xuất hàng xuất khẩu; Đầu tư; Gia công và các loại hình xuất nhập khẩu khác trừ hành lý của khách xuất nhập cảnh, hàng hóa của cư dân biên giới và quá cảnh.
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng số tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng đỏ:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa | = | Tổng số tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng đỏ | x 100% |
Tổng số các tờ khai đã đăng ký |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chính xác của công tác quản lý rủi ro.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng bao gồm: Các tờ khai được hệ thống quản lý rủi ro phân luồng vàng để kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ điện tử/hồ sơ giấy); các tờ khai được công chức Hải quan ở cửa khẩu chuyển từ các luồng khác (luồng xanh và luồng đỏ) sang luồng vàng theo đúng quy định về quản lý rủi ro.
- Tính toán chỉ số:
+ Tổng số vụ vi phạm được phát hiện đối với các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số vụ vi phạm được phát hiện đối với các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng trên tổng số các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng | = | Tổng số vụ vi phạm được phát hiện | x 100% |
Tổng số các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng vàng |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chính xác của công tác quản lý rủi ro.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng đỏ bao gồm: Các tờ khai được hệ thống quản lý rủi ro phân luồng đỏ để kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ điện tử/hồ sơ giấy) và kiểm tra thực tế hàng hóa; các tờ khai được chuyển từ các luồng khác (luồng xanh và luồng vàng) sang luồng đỏ theo đúng quy định về quản lý rủi ro.
- Tính toán chỉ số:
+ Tổng số vụ vi phạm được phát hiện đối với các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng đỏ:
+ Công thức tính: (số phần trăm)
Tỷ lệ tổng số vụ vi phạm được phát hiện trên tổng số các tờ khai thuộc diện kiểm tra tại luồng đỏ | = | Tổng số vụ vi phạm được phát hiện đối với các TK thuộc diện KT tại luồng đỏ | x 100% |
Tổng số các TK thuộc diện KT tại luồng đỏ |
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chính xác việc chuyển luồng của công chức.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tổng số tờ khai chuyển sang luồng đỏ: là tổng số các tờ khai chuyển sang luồng đỏ theo đúng quy định về quản lý rủi ro.
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số các tờ khai chuyển sang luồng đỏ:
Tỷ lệ tổng số tờ khai chuyển luồng để kiểm tra thực tế (luồng đỏ) đã phát hiện có vi phạm trên tổng số tờ khai chuyển sang luồng đỏ
=
Tổng số TK chuyển luồng để kiểm tra thực tế đã phát hiện có vi phạm
x 100%
Tổng số TK chuyển sang luồng đỏ
- Mục đích sử dụng: đánh giá kết quả chung của công tác điều tra chống buôn lậu
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Lực lượng ĐTCBL gồm: Cục ĐTCBL; Đội Kiểm soát hải quan, Đội Kiểm soát ma túy thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Tổ Kiểm soát hải quan, Tổ Kiểm soát ma túy thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Số vụ vi phạm về pháp luật hải quan được hiểu là số vụ vi phạm hành chính trong quản lý nhà nước về hải quan.
+ Số liệu thống kê:
+++ Số vụ vi phạm hành chính:
++++ Số vụ vi phạm về SHTT:
++++ Số vụ vi phạm pháp luật khác:
++++ Cơ quan HQ khởi tố, điều tra, chuyển cơ quan chức năng truy tố:
++++ Cơ quan HQ chuyển cơ quan khác khởi tố:
+++ Số vụ vi phạm hành chính:
++++ Số vụ vi phạm về SHTT:
++++ Số vụ vi phạm pháp luật khác:
++++ Cơ quan HQ khởi tố, điều tra, chuyển cơ quan chức năng truy tố:
++++ Cơ quan HQ chuyển cơ quan khác khởi tố:
Tổng số vi phạm do lực lượng ĐTCBL phát hiện trên tổng số vi phạm toàn ngành
=
Tổng số vi phạm do lực lượng ĐTCBL phát hiện
x 100%
Tổng số vụ vi phạm toàn ngành
- Mục đích sử dụng: Chỉ số này được phân tích đi kèm với chỉ số 20 để xác định mức độ ngăn chặn vi phạm pháp luật do lực lượng ĐTCBL thực hiện.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tang vật xác định được trị giá quy ra giá trị đồng Việt Nam;
- Tính toán chỉ số:
++ Tổng giá trị tang vật quy ra đồng Việt Nam:
+ Công thức tính:
22. Tổng số thu của hoạt động điều tra chống buôn lậu trên tổng số thu toàn ngành Hải quan.
Chỉ số này được phân tích nguyên nhân biến động theo từng năm (kim ngạch, chính sách, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, kinh phí hoạt động …).
+ Số thu thông qua hoạt động ĐTCBL: là tiền thuế, tiền phạt chậm nộp do lực lượng ĐTCBL phát hiện được và chuyển cho các lực lượng chức năng thu; tiền phạt vi phạm hành chính.
- Tính toán chỉ số:
++ Số thu thông qua hoạt động ĐTCBL:
+++ Thuế xuất khẩu:
+++ Thuế tiêu thụ đặc biệt:
+++ Thu khác (lệ phí hải quan; tiền phạt vi phạm hành chính về Hải quan; các khoản thu hộ của tổ chức khác, …);
Tỷ lệ tổng số thu của hoạt động ĐTCBL trên tổng số thu toàn ngành
=
Tổng số thu của hoạt động ĐTCBL
x 100%
Tổng số thu toàn ngành
- Mục đích sử dụng: phục vụ công tác lập kế hoạch sử dụng nguồn nhân lực
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Số công chức Hải quan: là số cán bộ, công chức, viên chức hải quan trong biên chế và lao động theo hợp đồng 68/CP (hiện có tính đến thời điểm thống kê).
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số công chức Hải quan:
Tỷ lệ tổng số công chức giảm tự nhiên hàng năm trên tổng số công chức Hải quan
=
Tổng số công chức giảm tự nhiên
x 100%
Tổng số công chức hải quan
- Mục đích sử dụng: nhằm đo tốc độ thay thế cán bộ, công chức, viên chức ngành Hải quan.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tuyển dụng mới được hiểu là công chức tuyển dụng vào làm việc cho cơ quan Hải quan qua các hình thức thi tuyển, xét tuyển, chuyển ngành, ký hợp đồng.
+ Số biên chế công chức được cấp thêm hàng năm bao gồm số công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ sung số lượng (nằm ngoài số lượng công chức đã được phê duyệt biên chế hàng năm).
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số công chức giảm tự nhiên và biên chế được cấp hàng năm:
Tỷ lệ tổng số công chức tuyển dụng mới trên tổng số công chức giảm tự nhiên và biên chế được cấp hàng năm
=
Tổng số công chức tuyển dụng mới
x 100%
Tổng số công chức giảm tự nhiên và biên chế được cấp hàng năm
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chấp hành pháp luật, quy định của ngành của cán bộ, công chức, viên chức.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Tiêu chí này tính theo hình thức kỷ luật.
+ Số liệu thống kê:
+++ Tổng số công chức bị xử lý theo hình thức khiển trách:
+++ Tổng số công chức bị xử lý theo hình thức hạ bậc lương:
+++ Tổng số công chức bị xử lý theo hình thức cách chức:
++ Tổng số công chức toàn ngành:
+++ Số lượng nhân sự theo hợp đồng 68/CP:
Tỷ lệ tổng số công chức bị xử lý kỷ luật trên tổng số công chức toàn ngành
=
Tổng số công chức bị xử lý kỷ luật
x 100%
Tổng số công chức toàn ngành
- Mục đích sử dụng: đánh giá mức độ chấp hành quy định của ngành và pháp luật của cán bộ công chức, nỗ lực và những cống hiến đóng góp cho ngành của cán bộ, công chức; công tác xử lý khen thưởng kỷ luật của ngành.
- Xác định nội hàm tiêu chí:
+ Số công chức Hải quan: là số cán bộ, công chức, viên chức hải quan trong biên chế và lao động theo hợp đồng 68/CP (hiện có tính đến thời điểm thống kê).
+ Số liệu thống kê:
++ Tổng số công chức Hải quan:
+++ Số lượng nhân sự theo hợp đồng 68/CP:
Tỷ lệ tổng số công chức đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở hàng năm trên tổng số công chức Hải quan
=
Tổng số công chức đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở
x 100%
Tổng số công chức Hải quan
File gốc của Quyết định 1314/QĐ-TCHQ năm 2011 về hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1314/QĐ-TCHQ năm 2011 về hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1314/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2011-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2011-07-18 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |