Công văn 905/TCHQ-TXNK năm 2017 về kiểm tra trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
III. Thu thập các nguồn thông tin:
Việc thu thập thông tin để tham vấn, kiểm tra sau thông quan, bác bỏ trị giá khai báo, hướng dẫn doanh nghiệp khai báo bổ sung, cơ quan hải quan xác định trị giá được thực hiện theo quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP Thông tư 38/2015/TT-BTC Thông tư 39/2015/TT-BTC Quyết định 2344/QĐ-TCHQ Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ và hướng dẫn tại mục 1 dưới đây.
1. Nguồn thông tin thu thập, phương pháp quy đổi đối với các mặt hàng nhập khẩu:
1.1. Nguồn thông tin thu thập được sử dụng theo trình tự như sau:
a) Nguồn thông tin về trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt, tương tự do doanh nghiệp khai báo không thuộc các trường hợp nghi vấn theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 55 Quyết định 1966/QĐ-TCHQ.
b) Nguồn thông tin về trị giá của hàng hóa giống hệt, tương tự do cơ quan hải quan xác định trị giá hoặc do doanh nghiệp khai báo bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan không thuộc các trường hợp nghi vấn theo quy định điểm b khoản 2 điều 55 Quyết định 1966/QĐ-TCHQ.
Trường hợp không có hàng hóa giống hệt, tương tự thì mở rộng khái niệm hàng hóa giống hệt tương tự theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 55 Quyết định 1966/QĐ-TCHQ đối với nguồn thông tin tại tiết a, tiết b nêu trên.
c) Nguồn thông tin từ giá xuất khẩu của hàng hóa giống hệt, tương tự với hàng hóa nhập khẩu được chào bán trên mạng internet từ những trang thông tin điện tử chính hãng hoặc có liên kết với trang thông tin điện tử chính hãng, giá giao dịch trên thị trường thế giới (có cùng xuất xứ). Khi thu thập thông tin từ nguồn này, cần ưu tiên lấy các mức giá theo trình tự sau:
- Giá Invoice Delear là giá bán ghi trên hóa đơn của người bán.
- Trường hợp không có giá Invoice Delear chỉ có giá bán lẻ thì thực hiện quy đổi giá bán lẻ về giá bán buôn.
d) Thông tin giá bán thị trường nội địa của hàng hóa nhập khẩu tại các hãng chào bán (có cùng xuất xứ) bằng cách khảo sát thị trường (trực tiếp hoặc trên các trang Web nội địa).
e) Nguồn thông tin từ các tổ chức nước ngoài, Hải quan các nước, các Bộ, ngành, Hiệp hội, cá nhân.
g) Nguồn thông tin khác (nếu có).
1.2. Phương pháp quy đổi và kiểm chứng thông tin:
a) Đối với nguồn thông tin nêu tại tiết a, tiết b điểm 1.1: Cần kiểm tra các điều kiện mua bán về số lượng, cấp độ thương mại, phương thức vận chuyển,... nếu có căn cứ xác định có sự khác biệt so với lô hàng đang kiểm tra, xác định trị giá thì thực hiện quy đổi.
b) Đối với nguồn thông tin nêu tại tiết c điểm 1.1: Khi quy đổi về giá nhập khẩu thì chỉ được trừ khoản thuế tại nước xuất khẩu khi trong giá xuất khẩu của hàng hóa giống hệt, tương tự có ghi rõ từng khoản thuế của nước xuất khẩu. Trường hợp giá chào bán tại nước xuất khẩu không thể hiện cụ thể các khoản thuế của nước xuất khẩu thì không được trừ như quy định tại điểm b.2.6 khoản 1 Điều 5 Quyết định số 2344/QĐ-TCHQ.
c) Đối với nguồn thông tin nêu tại tiết d điểm 1.1: Khi quy đổi về giá nhập khẩu thì cần kiểm tra tính xác thực của các thông tin giá bán thị trường nội địa của hàng hóa nhập khẩu thu thập được tại các trang mạng thông qua khảo sát giá bán độc lập trên thị trường nội địa hoặc so sánh mức giá từ 02 mạng khác nhau.
d) Đối với nguồn thông tin nêu tại tiết e, tiết g điểm 1.1: Cần kiểm tra tính xác thực, nguồn gốc của nguồn thông tin thu thập được và thực hiện quy đổi về giá nhập khẩu.