Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Thông tư 49/2017/TT-BQP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2016/QĐ-TTG NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Theo đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn chi tiết:

2. Biểu mẫu trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.

4. Cấp, tạm dừng hoạt động và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là Cổng thông tin).

6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg).

Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện tử truy cập Cổng thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.

Điều 4. Sử dụng chữ ký điện tử trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử

Việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

a) Phải sử dụng chữ ký điện tử khi khai báo hồ sơ biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là hồ sơ điện tử) trên Cổng thông tin;

c) Sau khi đăng ký chữ ký điện tử, người làm thủ tục sử dụng chữ ký điện tử cùng với tài khoản truy cập Cổng thông tin được cấp để khai báo hồ sơ điện tử;

a) Bản khai chung;

c) Danh sách hành khách (nếu có);

đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

1. Chỉ huy trưởng Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng quyết định cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin; tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ tục theo quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này.

a) Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi Biên phòng cửa khẩu cảng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng;

c) Trường hợp không đồng ý cấp tài khoản, Biên phòng cửa khẩu cảng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, thực hiện theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Biên phòng cửa khẩu cảng chỉ được tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ tục trong các trường hợp sau:

b) Người làm thủ tục vi phạm các quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

Chương II

THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ; KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ

Điều 6. Nội dung, cơ chế kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia

Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; tàu biển hoạt động tuyến nội địa tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia.

Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia thông qua hệ thống trang thiết bị, hệ thống mạng và phần mềm kết nối, bao gồm:

b) Phần mềm kết nối: Các phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống và phần mềm bổ trợ được cài đặt trên hệ thống máy chủ phục vụ quy trình truyền nhận, xử lý dữ liệu của hai Cổng thông tin.

a) Người làm thủ tục khai báo hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;

c) Cổng thông tin tiếp nhận, xử lý thông tin trong hồ sơ điện tử và trả kết quả xử lý đến Cổng thông tin một cửa quốc gia;

Điều 7. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13 Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

a) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thống nhất với Tổng cục Hải quan Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc các Bộ liên quan về nội dung và cơ chế kết nối để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đối với tàu thuyền chuyển cảng;

3. Sau khi tàu thuyền hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Khoản 3, 4 Điều 6 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg;

Khoản 5 Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.

Mục 2. THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN

1. Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.

a) Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu thuyền vận chuyển chất phóng xạ;

c) Tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền có định biên thuyền bộ theo quy định của pháp luật về hàng hải.

1. Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin.

Điều 10. Biểu mẫu khai báo hồ sơ điện tử; biểu mẫu xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử

a) Bản khai chung thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Danh sách hành khách (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Sau khi nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục nộp và xuất trình hồ sơ giấy theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 và Điều 7 Quyết định 10/2016/QĐ-TTg.

1. Tàu thuyền chuyển cảng có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu

b) Tại cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi, chậm nhất 01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng để tiếp nhận hồ sơ giấy của tàu thuyền chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

d) Thuyền trưởng phải chịu trách nhiệm quản lý thuyền viên, hành khách, hàng hóa trên tàu thuyền; giữ nguyên trạng thái niêm phong và hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi.

a) Tại cửa khẩu cảng biển thực hiện thủ tục biên phòng điện tử:

Trước khi tàu thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

Thủ tục chuyển cảng thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 10, 11 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh trật tự tại cửa khẩu cảng biển.

1. Thủ tục biên phòng điện tử thực hiện đối với tàu và thuyền viên nước ngoài.

Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.

1. Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi

2. Tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại vùng nước ngoài vùng nước cảng biển

b) Chậm nhất 24 (hai bốn) giờ, sau khi trở lại bờ, người làm thủ tục phải nộp 01 (một) bản chính các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trường hợp Cổng thông tin có sự cố, Thủ tục biên phòng được thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 6 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.

1. Người làm thủ tục được sửa chữa, bổ sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp:

Gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.

2. Xử lý hồ sơ sửa chữa, bổ sung

b) Hồ sơ điện tử trước và sau khi sửa chữa, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác định tính xác thực trong khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.

Theo đề nghị của người làm thủ tục qua Cổng thông tin, Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra, xác minh thông tin, cho phép người làm thủ tục hủy hồ sơ điện tử sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử trong các trường hợp:

2. Tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển cảng sang xuất cảnh.

4. Đối với tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển cảng sang xuất cảnh và từ xuất cảnh sang chuyển cảng, sau khi được phép hủy hồ sơ điện tử, người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho tàu thuyền xuất cảnh, chuyển cảng theo hành trình đã thay đổi.

1. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng ra quyết định và thông báo cho người làm thủ tục về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử nếu có một trong các lý do quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg;

2. Quyết định từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Mục 3. KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ

1. Hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.

3. Thuyền viên, hành khách thực tế trên tàu thuyền.

1. Kiểm tra hồ sơ điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển.

3. Kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách thông qua hoạt động đi bờ để phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

a) Phát hiện tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

c) Có căn cứ xác định thông tin khai báo về tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) không đầy đủ, không chính xác mà người làm thủ tục không bổ sung, sửa chữa theo quy định;

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ

1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

b) Quản lý, bảo trì, nâng cấp, cải tiến kỹ thuật và thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng cho hệ thống trang thiết bị và phần mềm;

d) Đảm bảo an toàn thông tin mạng các dịch vụ, giao dịch điện tử và các hoạt động khác của Cổng thông tin, không được sử dụng thông tin giao dịch vào mục đích khác trái với quy định của pháp luật;

e) Xây dựng các phương án dự phòng tối ưu nhằm duy trì hoạt động và phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống trong các trường hợp sự cố, rủi ro;

h) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng:

Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn, bảo mật trong sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

Chỉ được sử dụng thông tin cá nhân của người làm thủ tục để xác định chính xác danh tính, tư cách pháp nhân của người làm thủ tục phục vụ cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin và yêu cầu quản lý nghiệp vụ; không được cung cấp, chia sẻ thông tin cá nhân của người làm thủ tục cho bên thứ ba, trừ trường hợp có sự đồng ý của cá nhân đó hoặc pháp luật có quy định khác;

Tham gia thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thông qua kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia.

a) Được truy cập, khai thác, sử dụng thông tin trong chuyên trang trên Cổng thông tin dành cho người làm thủ tục để khai báo hồ sơ điện tử;

c) Tiếp nhận các xác nhận, thông báo, yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng;

Điều 21. Trách nhiệm trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; phối hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử

a) Thẩm định, kiểm tra cho phép tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin; hướng dẫn cài đặt, khai báo thông tin cho người làm thủ tục tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

c) Nắm chắc tình hình, tiếp nhận các thông tin về kế hoạch tàu đến và rời cảng, địa điểm neo đậu, thời gian xếp dỡ hàng hóa, việc chấp hành pháp luật của chủ phương tiện, thuyền viên, nhân viên, hành khách;

đ) Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền và quy định của pháp luật các yêu cầu của thuyền trưởng;

g) Xử lý theo quy định của pháp luật các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, để tạo điều kiện nhanh chóng, thuận tiện cho người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ, thuyền viên nước ngoài đi bờ, căn cứ tình hình thực tế, chủ động bố trí, sử dụng lực lượng tại các địa điểm phù hợp khác tại cảng để tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình.

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện tử phải thực hiện các quy định tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan;

3. Trách nhiệm của người làm thủ tục

b) Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu. Khi phát hiện thông tin khai báo có nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc nội dung mới phát sinh trong trường hợp đã khai báo, phải kịp thời khai báo bổ sung, sửa chữa;

d) Trường hợp thuyền viên có nhu cầu đi bờ ngay sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải khẩn trương xuất trình sổ thuyền viên/hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên cho Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra trước khi thuyền viên đi bờ tại địa điểm quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg hoặc tại địa điểm do Biên phòng cửa khẩu cảng quy định;

4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển trong phối hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử

b) Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách, hàng hóa cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai kết nối Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia;

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc, báo cáo các cơ quan chức năng của Bộ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt thực hiện, đảm bảo các nội dung:

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác thủ tục biên phòng điện tử, kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử để đảm bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển của các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng;

Xây dựng các chức năng của Cổng thông tin về đăng ký đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động nội địa tương thích với Cổng thông tin một cửa quốc gia để phục vụ việc làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến thủy nội địa đến, rời cảng biển theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

Xây dựng hệ thống Cổng thông tin mô phỏng tại Học viện Biên phòng, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2 để phục vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

d) Xây dựng, ban hành quy định về quy trình thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cấp, tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với các đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng điện tử có liên quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;

e) Tham mưu giúp Bộ Quốc phòng tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

2. Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng

3. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng

b) Đảm bảo kinh phí, hướng dẫn Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

1. Trong thời gian xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc, tại các cửa khẩu cảng biển chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền để triển khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng theo quy định tại Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 4 năm 2017.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) để xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc Hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, NC, Công báo;
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- BTTM, các tổng cục, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Văn phòng BQP (VPC 02, CCHC, ĐN, BĐ);
- BTL Bộ đội Biên phòng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, NCTH; QB

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trung tướng Phan Văn Giang

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)

 

BẢN KHAI CHUNG

GENERAL DECLARATION

 

 

 

 

Name and type of ship:

Cảng đến/rời

Port of arrival/departure

Thời gian đến/rời cảng

Date - time of arrival/departure

IMO number:

Call sign:

Quốc tịch tàu

Flag State of ship

Tên thuyền trưởng

Name of master

Last port of call/next port of call

Certificate of registry (Port, date; number)

Name and contact details of the ship agent

Tổng dung tích

Gross tonnage

Dung tích có ích

Net tonnage

 

Position of the ship in the port (berth or station)

Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng)

Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline where remaining cargo will be discharged)

 

MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ HÀNG HÓA

Brief description of the cargo

 

Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)

Number of crew (inl. Master)

 

Số hành khách

Number of passenger

Remarks

 

Crews go ashore:

Yes □ No □

 

Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản) (*)

Attached documents (indicate number of copies)

Vũ khí, vật liệu nổ:

Arms and explosive materials:

Yes □ No □

 

Bản khai hàng hóa:

Cargo Declaration

Bản khai dự trữ của tàu

Ship’s Stores Declaration

 

Stowaway(s):

Yes □ No □

 

- Khác:

Others:

 

Yes □ No □

 

Danh sách thuyền viên

Crew List

Danh sách hành khách

Passenger List

 

The ship’s requirements in terms of waste and residue receptions facilities

Bản khai hành lý thuyền viên

Crew’s Effects Declaration

Bản khai kiểm dịch y tế

Health Quarantine Declaration

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST

 

 

Arrival

 

Departure

Page No

 

Name of ship

Cảng đến/rời:

Port of arrival/departure

Ngày đến/rời:

Date of arrival/departure

IMO number

Call sign

Flag State of ship

Last port of call

STT

No

Họ và tên

Family name, given name

Chức danh

Rank of rating

Quốc tịch

Nationality

Ngày và nơi sinh

Date and place of birth

Số
Giấy đi lại

No. of travel document

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST

 

 

Arrival

 

Departure

Page No:

 

Họ và tên

Family name, given name

Quốc tịch

Nationality

Ngày và nơi sinh

Date and place of birth

Loại Giấy đi lại

Type of  travel document

Số
Giấy đi lại

No. of travel document

Cảng lên tàu

Port of embarkation

Cảng rời tàu

Port of disembarkation

Hành khách quá cảnh hay không

Transit passenger or not

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM

DANGEROUS GOODS MANIFEST

Tên tàu:

Name of ship

Số IMO:

IMO Number

Quốc tịch tàu”

Flag State of ship

Tên thuyền trưởng:

Master’s Name

Số chuyến:

Voyage referance

Cảng nhận hàng:

Port of loading

Cảng trả hàng:

Port of discharge

Đại lý tàu biển:

Shipping agent

Hô hiệu

Call sign

 

 

 

Số vận đơn

Booking/ reference number

Ký hiệu và số kiện

Marks & numbers container ID.
No(s) Vehicle reg. No(s).

Số và loại bao kiện

Number and kind of packages

Công ty vận chuyển

Proper shipping name

Loại hàng hóa

Class

Số UN

UN number

Nhóm hàng

Packing group

Nhóm phụ số

Subsidiary risk(s)

Điểm bốc cháy

Flash point (in oC, c.c.)

Ô nhiễm biển

Marine pollutant

Tổng khối lượng

Mass (kg) gross/Net

EmS

Vị trí xếp hàng

Stowage position on board

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ

DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS

Name of ship

IMO Number

Flag State of ship

Call sign

Master’s Name

Shipping agent

Thứ tự

Order

Loại vũ khí và vật liệu nổ

Kind and description of arm and explosive material

Số lượng

Quantity

Tên và số hiệu

Mask and number

Nơi cất giữ, bảo quản

Stored place

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 05. Bản khai người trốn trên tàu

BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU

DECLARATION OF STOWAWAY

 

 

Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:

Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:

Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:

Họ/Surname:

Tên khác/Name by which known:

Ngày sinh/Date of birth:

Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:

Quốc gia cư trú/Country of domicile:

Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID Card No. or Seaman’s book No:

Ngày cấp/Date of issued:

Ngày hết hạn/Date of expiry:

Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/

 

 

Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:

Khả năng viết/Written

Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:

Khả năng viết/Written:

(1) Phương thức trốn lên tàu, bao gồm cả những người liên quan (ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:

(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:

Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):

Mẫu số 06. Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến

BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TT-BPCK...

...(2)..., ngày    tháng    năm 20....

XÁC NHẬN

Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến

Của ông (bà): …....................................................................................................................

Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: (3) ….................................xác nhận:

Quốc tịch: …......................................

Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................

Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................

Loại hàng: ….......................................................................................................................

Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng hồi: …......giờ ….. ngày .......tháng... năm …......

Đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến vào hồi:... ngày....tháng....năm …..

Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch ...(5).... (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)

CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)

- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;

 

BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TT-BPCK...

...(2)..., ngày    tháng    năm 20....

 

XÁC NHẬN

Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền xuất cảnh/chuyển cảng đi

Của ông (bà): …..................................................................................................................

Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng:  …................(3).................xác nhận:

Quốc tịch: …........................................................................................................................

Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................

Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................

Loại hàng: …........................................................................................................................

Đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh/chuyển cảng đi vào hồi:... ngày....tháng....năm …..

Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch/TTKDYTQT.. (5).. (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)

CÁN BỘ THỦ TỤC

(Ghi rõ họ tên)

- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;

 

BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TT-BPCK...

….(2)..., ngày    tháng    năm 20....

YÊU CẦU

Sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử

Chức vụ: …...........................................................................................................................

là người làm thủ tục cho tàu: ….....................(5) ….............................................................

1. …......................................................................................................................................

3. …......................................................................................................................................

- Đại lý..(6).. (để thực hiện);
- Lưu: Đội Thủ tục

CÁN BỘ THỦ TỤC

(Ghi rõ họ tên)

- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (4) Tên người làm thủ tục;

- (6)Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Mẫu số 09. Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

...(1)..., ngày    tháng    năm 20....

ĐỀ NGHỊ

Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng cảng biển

Chức vụ: …...........................................................................................................................

Địa chỉ: ….............................................................................................................................

Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên phòng những nội dung dưới đây:

2. ….......................................................................................................................................

Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai báo:

…......................................................................................................................................../.

- Đội thủ tục BPCK cảng..(3)..
- Lưu

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ghi rõ họ tên)

- (1) Địa danh;

- (3) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo.

Mẫu số 10. Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP.. (1)
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2).
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      / QĐ-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Khoản...Điều....Thông tư số..../2017/TT-BQP ngày … tháng ...năm.... của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Xét mức độ, hành vi vi phạm của ….... (tổ chức, cá nhân vi phạm),

Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng …..................(2) …...................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến/chuyển cảng đi) đối với tàu ….................  được Biên phòng cửa khẩu cảng …......................... thực hiện trực tiếp tại: …...............

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày....tháng....năm ….....................................

- Đội Thủ tục (để thực hiện);
- Ban Tham mưu tổng hợp (Đội Tổng hợp đảm bảo);
- Lưu...

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

- (1) Tên Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố;

 

 BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)...
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2).
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

THÔNG BÁO

V/v từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Biên phòng cửa khẩu cảng (2) …................. từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với:

Quốc tịch: …........................................

Tên Thuyền trưởng: ….............................. Quốc tịch: …...........................................

Số hành khách: …...............................Gồm:.... quốc tịch

Loại hàng: ….........................................................................................................

Do …..................................... làm Đại lý hàng hải, đã khai báo thủ tục biên phòng điện tử vào hồi …........ ngày..... tháng ….... năm: ….....................................................

….........................................................................................................................................

 

- Cảng vụ ..(4) (để phối hợp);
- Kiểm dịch y tế..(5).. (để phối hợp);
- Hải quan cửa khẩu..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý.. (7) (để thực hiện)

TL. CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
ĐỘI TRƯỞNG ĐỘI THỦ TỤC

(Ghi rõ họ tên)

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

- (7) Tên doanh nghiệp đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử.

Mẫu số 12. Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

...(1)..., ngày    tháng    năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Địa chỉ: …............................................................................................................................

Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................

Số giấy phép đăng ký kinh doanh: ….......ngày cấp: ….......................cơ quan cấp:..........

Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

- Chức vụ: ….......................................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: ….............................................................................................................

- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:

+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: .....................................................................

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: .........................................................................

+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số: .........................................................................................

.............................................................................................................................................

 

- BPCK cảng (2) (để đăng ký);
- Lưu

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

- Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký.

- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Mẫu số 13. Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

THÔNG BÁO

V/v cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Khoản    Điều    Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(2)..thông báo:

1. ….......................................................................................................................................

 

- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Mẫu số 14. Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

THÔNG BÁO

V/v từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của... (5).... tại văn bản số: ….. ngày...tháng...năm 20....

…..........................................................................................................................................

- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

 

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

THÔNG BÁO

V/v tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của ông (bà) …... (5)....

….........................................................................................................................................

- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

 

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

...(1)..., ngày    tháng    năm 20....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Địa chỉ: …............................................................................................................................

Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................

….........................................................................................................................................

- Ông (bà): ….......................................................................................................................

- Số CMND/Hộ chiếu: …......................................................................................................

- Tên truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:..................................

Lý do:...................................................................................................................................

 

- BPCK cảng (4);
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

- (1) Địa danh;

- (3) tên doanh nghiệp đề nghị tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với:
a) Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, đồn Biên phòng cửa khẩu cảng và trạm Biên phòng cửa khẩu cảng thuộc đồn Biên phòng (sau đây gọi chung là Biên phòng cửa khẩu cảng).
b) Chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi chung là người làm thủ tục). các tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài có liên quan trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
c) Tàu, thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh. tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng (bao gồm cả các tàu thăm dò, khai thác, dịch vụ dầu khí hoạt động ngoài khơi. tàu biển nước ngoài được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép vận tải nội địa. tàu, thuyền thuộc sở hữu của Việt Nam mang cờ quốc tịch nước ngoài).
d) Tàu, thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu, thuyền vận chuyển chất phóng xạ. tàu, thuyền nước ngoài đến cảng thực hiện các hoạt động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt hỗ trợ trong vùng nước cảng biển, văn hóa, thể thao, xây dựng công trình biển, khảo sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác về môi trường trong vùng biển Việt Nam sau khi có giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu, thuyền đến cảng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Quyết định này không áp dụng đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. tàu, thuyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo quy định của pháp luật Việt Nam. tàu cá Việt Nam. tàu, thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa. tàu, thuyền nước ngoài vì lý do khẩn cấp xin vào tránh, trú bão hoặc bị tai nạn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Nội dung thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
...
3. Tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử và thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng biển:
a) Được phép thực hiện các hoạt động phục vụ xếp, dỡ hàng hóa và các hoạt động khác theo chương trình, kế hoạch.
b) Thuyền viên thuộc tàu, thuyền đó được phép đi bờ ngay sau khi tàu, thuyền neo đậu an toàn tại cảng. Việc đi bờ của thuyền viên thực hiện theo các quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Điều 18 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
4. Sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử, tàu, thuyền xuất cảnh, chuyển cảng đi
a) Tiếp tục được thực hiện các hoạt động phục vụ xếp, dỡ hàng hóa và các hoạt động khác theo chương trình, kế hoạch cho đến khi rời cảng.
b) Trường hợp có sự thay đổi về thuyền bộ hoặc vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam phải xử lý thì phải làm lại thủ tục biên phòng. Tàu, thuyền chỉ được phép rời cảng khi mọi vấn đề liên quan đến con tàu, thuyền viên, hành khách, hàng hóa đã được xử lý, giải quyết xong.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Nội dung thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
...
5. Sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quyết định này như sau:
a) Đối với tàu, thuyền nhập cảnh:
- Giấy tờ phải nộp (01 bản chính): Bản khai chung. Danh sách thuyền viên. Danh sách hành khách (nếu có). Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có). Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách (nếu có).
b) Đối với tàu, thuyền xuất cảnh:
- Giấy tờ phải nộp (01 bản chính): Bản khai chung. Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). Danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh).
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách (nếu có).
c) Đối với tàu, thuyền quá cảnh: Tại cửa khẩu cảng nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này, tại cửa khẩu cảng xuất cảnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
d) Sau khi Cổng thông tin áp dụng chữ ký điện tử, người làm thủ tục sử dụng chữ ký điện tử không phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ: Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ. Bản khai người trốn trên tàu.
Đối với các loại giấy tờ phải xuất trình (Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách), người làm thủ tục thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quyết định này.
...
Điều 7. Địa điểm, thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Địa điểm
a) Người làm thủ tục khai báo và nhận xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập internet.
b) Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng. tiếp nhận hồ sơ giấy tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc tại trụ sở Cảng vụ hàng hải (hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải).
2. Thời hạn
a) Thời hạn khai báo và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử. nộp và xuất trình hồ sơ giấy:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến đến cảng và 02 (hai) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thủ tục biên phòng điện tử. Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin.
Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử. Thời điểm xác định hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin.
- Đối với tàu, thuyền nhập cảnh. tàu, thuyền quá cảnh đến cảng, chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu, thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo quy định cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Đối với tàu, thuyền xuất cảnh. tàu, thuyền quá cảnh rời cảng, chậm nhất ngay trước khi tàu, thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo quy định cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
- Đối với tàu, thuyền thời gian neo đậu tại cảng dưới 24 (hai bốn) giờ, không thay đổi về thuyền viên, hành khách (nếu có), người làm thủ tục được phép khai báo thủ tục xuất cảnh cho tàu, thuyền ngay sau khi khai báo thủ tục nhập cảnh. nộp, xuất trình hồ sơ giấy của thủ tục nhập cảnh và thủ tục xuất cảnh cho Biên phòng cửa khẩu cảng một lần.
b) Thời hạn gửi và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ sau khi đến cảng kể từ thời điểm neo đậu an toàn tại cảng, đối với tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.
- Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi rời cảng đối với tàu, thuyền xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất ngay trước khi tàu, thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.
c) Thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng cảng biển có sự cố:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến đến, rời cảng, người làm thủ tục khai báo, nộp các loại giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định này cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng.
- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu, thuyền neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng người làm thủ tục phải xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định này cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Nội dung thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
...
5. Sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quyết định này như sau:
a) Đối với tàu, thuyền nhập cảnh:
- Giấy tờ phải nộp (01 bản chính): Bản khai chung. Danh sách thuyền viên. Danh sách hành khách (nếu có). Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có). Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách (nếu có).
b) Đối với tàu, thuyền xuất cảnh:
- Giấy tờ phải nộp (01 bản chính): Bản khai chung. Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). Danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh). Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh).
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính): Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách (nếu có).
c) Đối với tàu, thuyền quá cảnh: Tại cửa khẩu cảng nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này, tại cửa khẩu cảng xuất cảnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
d) Sau khi Cổng thông tin áp dụng chữ ký điện tử, người làm thủ tục sử dụng chữ ký điện tử không phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ: Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ. Bản khai người trốn trên tàu.
Đối với các loại giấy tờ phải xuất trình (Sổ thuyền viên, hộ chiếu thuyền viên hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của thuyền viên. hộ chiếu của hành khách), người làm thủ tục thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quyết định này.
...
Điều 7. Địa điểm, thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Địa điểm
a) Người làm thủ tục khai báo và nhận xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử tại bất kỳ nơi nào có thể truy cập internet.
b) Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng. tiếp nhận hồ sơ giấy tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc tại trụ sở Cảng vụ hàng hải (hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải).
2. Thời hạn
a) Thời hạn khai báo và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử. nộp và xuất trình hồ sơ giấy:
- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến đến cảng và 02 (hai) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thủ tục biên phòng điện tử. Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin.
Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử. Thời điểm xác định hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử là thời điểm người làm thủ tục nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin.
- Đối với tàu, thuyền nhập cảnh. tàu, thuyền quá cảnh đến cảng, chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu, thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo quy định cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Đối với tàu, thuyền xuất cảnh. tàu, thuyền quá cảnh rời cảng, chậm nhất ngay trước khi tàu, thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình các loại giấy tờ theo quy định cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
- Đối với tàu, thuyền thời gian neo đậu tại cảng dưới 24 (hai bốn) giờ, không thay đổi về thuyền viên, hành khách (nếu có), người làm thủ tục được phép khai báo thủ tục xuất cảnh cho tàu, thuyền ngay sau khi khai báo thủ tục nhập cảnh. nộp, xuất trình hồ sơ giấy của thủ tục nhập cảnh và thủ tục xuất cảnh cho Biên phòng cửa khẩu cảng một lần.
b) Thời hạn gửi và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ sau khi đến cảng kể từ thời điểm neo đậu an toàn tại cảng, đối với tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.
- Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi rời cảng đối với tàu, thuyền xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất ngay trước khi tàu, thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.
c) Thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng trong trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng cảng biển có sự cố:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu, thuyền dự kiến đến, rời cảng, người làm thủ tục khai báo, nộp các loại giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định này cho Biên phòng cửa khẩu cảng.
Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng.
- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu, thuyền neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng người làm thủ tục phải xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định này cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 6. Nội dung thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
...
7. Trường hợp không thể thực hiện thủ tục biên phòng điện tử do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng cảng biển có sự cố (thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu, đường truyền kết nối tại hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng cảng biển bị hỏng, bị lỗi):
a) Biên phòng cửa khẩu cảng phải thông báo cho người làm thủ tục bằng văn bản, điện thoại hoặc thư điện tử để làm thủ tục biên phòng cho tàu, thuyền đến, rời cảng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
b) Người làm thủ tục khai báo, nộp bản khai giấy. Biên phòng cửa khẩu cảng xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng theo thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 7 Quyết định này.
Đối với tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh đến cảng, chuyển cảng đến, người làm thủ tục được sửa chữa, bổ sung hồ sơ giấy theo quy định như đối với hồ sơ điện tử.
c) Sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng, hoạt động của tàu, thuyền, thuyền viên thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Khoản 4 Điều này.
d) Biên phòng cửa khẩu cảng từ chối thực hiện thủ tục biên phòng tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc tại trụ sở Cảng vụ hàng hải (hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải), chuyển sang thực hiện thủ tục trực tiếp tại tàu vì các lý do: Quốc phòng, an ninh. các lý do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội hoặc vì lý do đảm bảo an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường. tàu, thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật. người làm thủ tục khai báo các loại giấy tờ không đầy đủ, không chính xác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Địa điểm, thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
...
2. Thời hạn
...
b) Thời hạn gửi và xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung:
- Chậm nhất 02 (hai) giờ sau khi đến cảng kể từ thời điểm neo đậu an toàn tại cảng, đối với tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.
- Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi rời cảng đối với tàu, thuyền xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng, người làm thủ tục phải gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng. Chậm nhất ngay trước khi tàu, thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng phải xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Xác nhận hoàn thành và từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
...
2. Biên phòng cửa khẩu cảng từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử vì các lý do:
a) Quốc phòng, an ninh.
b) Các lý do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội hoặc vì lý do đảm bảo an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
c) Tàu, thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật.
d) Người làm thủ tục khai báo thủ tục biên phòng điện tử không đầy đủ, không chính xác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Địa điểm, thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Địa điểm
...
b) Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng. tiếp nhận hồ sơ giấy tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc tại trụ sở Cảng vụ hàng hải (hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Địa điểm, thời hạn thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
1. Địa điểm
...
b) Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng. tiếp nhận hồ sơ giấy tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc tại trụ sở Cảng vụ hàng hải (hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển

Điều 8. Thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và chuyển cảng
Khi làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và chuyển cảng, ngoài các giấy tờ phải nộp và xuất trình theo quy định tại điểm d khoản 2, khoản 4 Điều 27. điểm c khoản 2 Điều 29. điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định số 71/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải, người làm thủ tục phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các giấy tờ sau:
1. Bản khai hàng hoá nguy hiểm, vũ khí, vật liệu nổ (nếu có).
2. Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
...
Điều 10. Quy định đối với tàu, thuyền chuyển cảng
1. Trên đường chuyển cảng, thuyền trưởng phải chịu trách nhiệm quản lý thuyền viên, hành khách và hàng hoá trên tàu, giữ nguyên trạng thái niêm phong và hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu rời cảng trước đó.
2. Tại cảng nơi đến, thuyền trưởng phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu rời cảng trước đó.
Điều 11. Trách nhiệm của Biên phòng cửa khẩu cảng đối với tàu, thuyền chuyển cảng
1. Trách nhiệm của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi đi:
a) Làm thủ tục cho tàu, thuyền chuyển cảng, lập và niêm phong hồ sơ giao thuyền trưởng chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến.
b) Thông báo cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến về tình hình chấp hành pháp luật của thuyền viên, tàu, thuyền chuyển cảng.
2. Trách nhiệm của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi đến:
a) Tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng và thông báo ngay cho Biên phòng cửa khẩu cảng đi biết đã tiếp nhận nguyên vẹn hồ sơ biên phòng, niêm phong biên phòng.
b) Thông báo cho Biên phòng cửa khẩu cảng đi về tình hình chấp hành pháp luật của thuyền viên, tàu, thuyền chuyển cảng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển

Điều 7. Địa điểm làm thủ tục biên phòng
...
2. Tại tàu trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27. điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 5. Thủ tục điện tử đối với tàu biển Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai an ninh: Chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển. thông báo tàu đến: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển, cảng thủy nội địa hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu. xác báo tàu đến: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng. đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về khai báo y tế: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai vũ khí và vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu: Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên:
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này để giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển nhập cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Người làm thủ tục chỉ phải khai báo dữ liệu lần đầu về tàu biển, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài nhập cảnh hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ không có cơ sở dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.
a) Thời hạn làm thủ tục:
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 15 mục I và các khoản 1, 2, 3, 8, 9 và 11 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 15 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8, 16 và 17 mục I và các khoản 10, 11 và 13 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 16 và 17 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 14 mục I và khoản 7 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 14 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 13 mục I Phụ lục I và khoản 6 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 13 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau. Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo cho người làm thủ tục về thời gian kiểm tra thực tế chuyến hàng theo quy định tại Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 12, 18 và 19 mục I và các khoản 5, 12, 14 và 15 mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 12, 18 và 19 mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục. cơ quan kiểm dịch thực vật xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với hàng hóa thuộc danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
c) Cơ quan kiểm dịch y tế xác nhận thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra kiểm dịch y tế đối với các tàu xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc trên tàu có người xuất phát hoặc đi qua vùng dịch hoặc đang có người chết trên tàu, tàu có mang tro cốt, thi hài, mô hoặc bộ phận cơ thể người.
Điều 6. Thủ tục điện tử đối với tàu biển Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử
- Thời hạn cung cấp thông tin về thông báo tàu rời cảng. Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển rời cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng. riêng tàu chở khách và tàu chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm tàu biển dự kiến rời cảng.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên:
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 6 và 9 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này để giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển xuất cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Cảng vụ kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo điện tử với bản chính xuất trình (nếu có thay đổi so với khi đến) để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài xuất cảnh. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài (nếu có thay đổi) được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước: Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.
a) Thời hạn làm thủ tục
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 13 mục I và các khoản 1, 2, 6 và 9 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I Phụ lục II ban hành Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 13 mục I và khoản 5 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 7 và 13 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 9, 10 và 13 mục I và khoản 7, khoản 9 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 3, 4, 9 và 10 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 8, 11 và 12 mục I và khoản 8, khoản 10 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 8, 11 và 12 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để cấp giấy phép rời cảng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp tàu biển đã được cấp giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm tàu biển được phép rời cảng, tàu biển đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định tại Điều này.
Điều 7. Thủ tục điện tử đối với tàu biển nước ngoài quá cảnh
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai an ninh: Chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển. thông báo tàu quá cảnh: Chậm nhất 12 giờ kể từ thời điểm tàu biển dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh. xác báo tàu quá cảnh: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh. đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh.
- Thời hạn cung cấp thông tin về khai báo y tế: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai vũ khí và vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu: Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển quá cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Người làm thủ tục chỉ phải khai báo dữ liệu lần đầu về tàu biển, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài quá cảnh hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài quá cảnh được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.
a) Thời hạn làm thủ tục:
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này là ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 9 mục I và các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và 9 mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 15 mục I và khoản 6 mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8 và 15 mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 11 và 12 mục I và các khoản 7, 8 và 9 mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 11 và 12 mục I Phụ lục III Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 10, 13 và 14 mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại khoản 10, 13 và 14 mục I Phụ lục III Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Cảng vụ cấp giấy phép quá cảnh điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để cấp giấy phép quá cảnh điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thủ tục điện tử đối với tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử:
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai an ninh: Chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển. thông báo tàu đến: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu. xác báo tàu đến: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng. đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về khai báo y tế: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về danh sách thuyền viên, danh sách hành khách, bản khai vũ khí và vật liệu nổ, bản khai người trốn trên tàu: Chậm nhất 04 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 24 giờ sau khi trở lại bờ, người làm thủ tục có trách nhiệm làm thủ tục theo quy định.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8 và 10 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này để giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển nhập cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên thì cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Người làm thủ tục chỉ phải khai báo dữ liệu lần đầu về tàu biển, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài nhập cảnh hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ không có cơ sở dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu: Theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 5 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.
a) Thời hạn làm thủ tục
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 và 14 mục I và các khoản 1, 2, 3, 7, 8 và 10 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 14 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 10 và 11 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 8, 15 và 16 mục I và các khoản 9, 10 và 12 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 15 và 16 mục I Phụ lục IV Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4 và 13 mục I và khoản 6 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 13 mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 2, 3, 4, 12, 17 và 18 mục I và các khoản 5, 11 và 13 mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 12, 17 và 18 mục I Phụ lục IV Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Điều 9. Thủ tục điện tử đối với tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử:
- Thời hạn cung cấp thông tin về thông báo tàu rời cảng: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu biển rời cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu rời cảng.
2. Chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 5 và 8 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển xuất cảnh. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên thì cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Cảng vụ kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo điện tử với bản chính xuất trình (nếu có thay đổi so với khi đến) để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài xuất cảnh. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài (nếu có thay đổi) được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình chứng từ: Theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước
a) Thời hạn làm thủ tục
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 13 mục I và các khoản 1, 2, 5 và 8 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I Phụ lục V Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 13 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 7 và 13 mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 9, 10 và 13 mục I và khoản 6, khoản 8 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 3, 4, 9 và 10 mục I Phụ lục V Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại khoản 1, 2 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 8, 11 và 12 mục I và khoản 7 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 8, 11 và 12 mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để cấp giấy phép rời cảng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp tàu biển đã được cấp giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm tàu biển được phép rời cảng, tàu biển đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định tại Điều này.
Điều 10. Thủ tục điện tử đối với tàu biển hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển, cảng thủy nội địa
1. Thủ tục đối với tàu biển đã nhập cảnh ở một cảng biển của Việt Nam sau đó đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác
a) Thành phần chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia quy định tại mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn khai báo chứng từ điện tử
- Thời hạn cung cấp thông tin về thông báo tàu đến: Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu, trường hợp tàu biển di chuyển giữa các cảng biển, cảng thủy nội địa hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu. xác báo tàu đến: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu.
- Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn thứ cấp: Đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng. đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.
- Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ khác: Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng.
c) Thành phần chứng từ phải xuất trình quy định tại mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
d) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của tàu biển và thuyền viên
Cảng vụ thực hiện kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của tàu biển, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở giải quyết thủ tục điện tử cho tàu biển vào cảng, Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên.
Trường hợp trên cơ sở dữ liệu điện tử không có dữ liệu của tàu biển, thuyền viên, cảng vụ thông báo đến người làm thủ tục để nộp, xuất trình tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của cảng vụ theo thời gian quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm b khoản này.
Đối với cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên nước ngoài: Cảng vụ kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo điện tử với bản chính xuất trình (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh) để giải quyết thủ tục cho tàu biển nước ngoài vào cảng. Cơ sở dữ liệu về tàu biển, thuyền viên nước ngoài (nếu có thay đổi) được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
đ) Thời hạn xuất trình chứng từ không có cơ sở dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu: Theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm b khoản này.
e) Thời hạn làm thủ tục
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống.
- Đối với các chứng từ nêu tại điểm c khoản này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định tại điểm c khoản này.
g) Trách nhiệm làm thủ tục
- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 8 mục I và các khoản 1, 2, 3 và 5 mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3 và 6 mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 12 và 13 mục I và khoản 6 mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 7, 8, 9, 12 và 13 mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10 và 11 mục I và khoản 4, khoản 5 mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 4, 5, 10 và 11 mục I Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2 và 3 mục I Phụ lục VI và khoản 7 mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này.
h) Cấp phép điện tử
Chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận được xác báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu, cảng vụ cấp lệnh điều động điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành thủ tục khai báo và gửi hồ sơ điện tử theo quy định, cảng vụ kiểm tra, đối chiếu thông tin về tàu biển và thuyền viên để gửi thông báo xác nhận hoàn thành thủ tục cho người làm thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Thủ tục điện tử đối với tàu biển hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển, cảng thủy nội địa, chuyển tải nội địa thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
...
Điều 12. Thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục VII Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện dự kiến đến cửa khẩu.
2. Các chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục VII Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của phương tiện và thuyền viên
Cảng vụ kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của phương tiện, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục cấp giấy phép cho phương tiện vào cảng biển và cảng thủy nội địa. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên.
Đối với cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia, người làm thủ tục chỉ việc khai báo dữ liệu lần đầu về phương tiện, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho phương tiện thủy nội địa Campuchia vào cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia vào cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam được lưu giữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình các chứng từ không có trong cơ sở dữ liệu: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện đến cảng và cửa khẩu.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển và cảng thủy nội địa
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho phương tiện.
a) Thời hạn làm thủ tục: Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục khai báo và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Trách nhiệm của các cơ quan
- Cảng vụ có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục I và các khoản 1, 5, 6, 7, 8 và 9 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 1 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này. chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 4 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 2, khoản 3 mục I và khoản 10 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 6 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này. chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 6 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 5 mục I và khoản 2 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này. chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 5 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch y tế có trách nhiệm kiểm tra chứng từ quy định tại khoản 11 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Cấp phép điện tử
Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện vào cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện rời cảng.
2. Các chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ (bản chính) quy định tại mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của phương tiện và thuyền viên
Cảng vụ kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của phương tiện, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục cấp giấy phép rời cảng biển và cảng thủy nội địa cho phương tiện. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên.
Đối với cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia, người làm thủ tục chỉ việc khai báo dữ liệu lần đầu về phương tiện, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho phương tiện thủy nội địa Campuchia rời cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia rời cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam được lưu giữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn nộp hoặc xuất trình các giấy tờ không có trong cơ sở dữ liệu: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện rời cảng và cửa khẩu. Riêng đối với phương tiện chở khách có thể thực hiện ngay tại thời điểm phương tiện chuẩn bị rời cảng và cửa khẩu.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển và cảng thủy nội địa
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho phương tiện.
a) Thời hạn làm thủ tục: Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục khai báo và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Trách nhiệm của các cơ quan
- Cảng vụ có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục I Phụ lục VIII và khoản 4, 5 và 6 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 1 mục I Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 mục I và khoản 1 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này. chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 4 mục I Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục I và khoản 7 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này. chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 2, khoản 3 mục I Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 1 mục I và khoản 2 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 1 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
- Cơ quan kiểm dịch y tế có trách nhiệm kiểm tra chứng từ quy định tại khoản 8 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Cấp phép điện tử
a) Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện vào cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng mà vẫn lưu lại tại cảng quá 24 giờ kể từ thời điểm phương tiện nhận được giấy phép rời cảng, phương tiện đó phải làm lại thủ tục rời cảng theo quy định tại Điều này.
c) Trường hợp phương tiện đã được cấp giấy phép rời cảng nhưng ra đến cửa khẩu, cơ quan chức năng tại cửa khẩu không cho phương tiện xuất cảnh thì phải trả lời cho chủ phương tiện biết và nêu rõ lý do, đồng thời thông báo cho cảng vụ cấp giấy phép rời cảng biết.

Từ khóa: Thông tư 49/2017/TT-BQP, Thông tư số 49/2017/TT-BQP, Thông tư 49/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 49/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 49 2017 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 49/2017/TT-BQP

File gốc của Thông tư 49/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định 10/2016/QĐ-TTg về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Thông tư 49/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định 10/2016/QĐ-TTg về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Số hiệu 49/2017/TT-BQP
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phan Văn Giang
Ngày ban hành 2017-03-08
Ngày hiệu lực 2017-04-21
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển
  • Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu