BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Theo đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Thông tư này hướng dẫn chi tiết:
2. Biểu mẫu trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
4. Cấp, tạm dừng hoạt động và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là Cổng thông tin).
6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg).
Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện tử truy cập Cổng thông tin tại địa chỉ http://thutucbienphong.gov.vn.
Điều 4. Sử dụng chữ ký điện tử trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
Việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
a) Phải sử dụng chữ ký điện tử khi khai báo hồ sơ biên phòng điện tử cảng biển (sau đây viết gọn là hồ sơ điện tử) trên Cổng thông tin;
c) Sau khi đăng ký chữ ký điện tử, người làm thủ tục sử dụng chữ ký điện tử cùng với tài khoản truy cập Cổng thông tin được cấp để khai báo hồ sơ điện tử;
a) Bản khai chung;
c) Danh sách hành khách (nếu có);
đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).
1. Chỉ huy trưởng Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng quyết định cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin; tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ tục theo quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này.
a) Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi Biên phòng cửa khẩu cảng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng;
c) Trường hợp không đồng ý cấp tài khoản, Biên phòng cửa khẩu cảng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, thực hiện theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Biên phòng cửa khẩu cảng chỉ được tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với người làm thủ tục trong các trường hợp sau:
b) Người làm thủ tục vi phạm các quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Điều 6. Nội dung, cơ chế kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; tàu biển hoạt động tuyến nội địa tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia.
Cổng thông tin được kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia thông qua hệ thống trang thiết bị, hệ thống mạng và phần mềm kết nối, bao gồm:
b) Phần mềm kết nối: Các phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống và phần mềm bổ trợ được cài đặt trên hệ thống máy chủ phục vụ quy trình truyền nhận, xử lý dữ liệu của hai Cổng thông tin.
a) Người làm thủ tục khai báo hồ sơ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Cổng thông tin tiếp nhận, xử lý thông tin trong hồ sơ điện tử và trả kết quả xử lý đến Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Điều 7. Thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13 Quyết định số 34/2016/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
a) Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thống nhất với Tổng cục Hải quan Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc các Bộ liên quan về nội dung và cơ chế kết nối để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đối với tàu thuyền chuyển cảng;
3. Sau khi tàu thuyền hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Khoản 3, 4 Điều 6 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg;
Khoản 5 Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
Mục 2. THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ QUA CỔNG THÔNG TIN
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.
a) Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu thuyền vận chuyển chất phóng xạ;
c) Tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền có định biên thuyền bộ theo quy định của pháp luật về hàng hải.
1. Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử được xác định từ thời điểm Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin.
Điều 10. Biểu mẫu khai báo hồ sơ điện tử; biểu mẫu xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử
a) Bản khai chung thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách hành khách (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản khai người trốn trên tàu (nếu có) thực hiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Sau khi nhận được xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục nộp và xuất trình hồ sơ giấy theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 và Điều 7 Quyết định 10/2016/QĐ-TTg.
1. Tàu thuyền chuyển cảng có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu
b) Tại cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi, chậm nhất 01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng để tiếp nhận hồ sơ giấy của tàu thuyền chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
d) Thuyền trưởng phải chịu trách nhiệm quản lý thuyền viên, hành khách, hàng hóa trên tàu thuyền; giữ nguyên trạng thái niêm phong và hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi.
a) Tại cửa khẩu cảng biển thực hiện thủ tục biên phòng điện tử:
Trước khi tàu thuyền rời cảng, Biên phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;
Thủ tục chuyển cảng thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 10, 11 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
1. Thủ tục biên phòng điện tử thực hiện đối với tàu và thuyền viên nước ngoài.
Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
1. Tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
2. Tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại vùng nước ngoài vùng nước cảng biển
b) Chậm nhất 24 (hai bốn) giờ, sau khi trở lại bờ, người làm thủ tục phải nộp 01 (một) bản chính các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp Cổng thông tin có sự cố, Thủ tục biên phòng được thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 6 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
1. Người làm thủ tục được sửa chữa, bổ sung hồ sơ điện tử trong các trường hợp:
Gửi hồ sơ điện tử sửa chữa, bổ sung cho Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg.
2. Xử lý hồ sơ sửa chữa, bổ sung
b) Hồ sơ điện tử trước và sau khi sửa chữa, bổ sung được lưu lại trong hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển để làm cơ sở cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác định tính xác thực trong khai báo hồ sơ điện tử của người làm thủ tục.
Theo đề nghị của người làm thủ tục qua Cổng thông tin, Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra, xác minh thông tin, cho phép người làm thủ tục hủy hồ sơ điện tử sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử trong các trường hợp:
2. Tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển cảng sang xuất cảnh.
4. Đối với tàu thuyền thay đổi hành trình từ chuyển cảng sang xuất cảnh và từ xuất cảnh sang chuyển cảng, sau khi được phép hủy hồ sơ điện tử, người làm thủ tục thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho tàu thuyền xuất cảnh, chuyển cảng theo hành trình đã thay đổi.
1. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng, Đồn trưởng đồn Biên phòng cửa khẩu cảng ra quyết định và thông báo cho người làm thủ tục về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử nếu có một trong các lý do quy định tại Khoản 2, Điều 5 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg;
2. Quyết định từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Mục 3. KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ
1. Hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.
3. Thuyền viên, hành khách thực tế trên tàu thuyền.
1. Kiểm tra hồ sơ điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử cảng biển.
3. Kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách thông qua hoạt động đi bờ để phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
a) Phát hiện tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Có căn cứ xác định thông tin khai báo về tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) không đầy đủ, không chính xác mà người làm thủ tục không bổ sung, sửa chữa theo quy định;
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
b) Quản lý, bảo trì, nâng cấp, cải tiến kỹ thuật và thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng cho hệ thống trang thiết bị và phần mềm;
d) Đảm bảo an toàn thông tin mạng các dịch vụ, giao dịch điện tử và các hoạt động khác của Cổng thông tin, không được sử dụng thông tin giao dịch vào mục đích khác trái với quy định của pháp luật;
e) Xây dựng các phương án dự phòng tối ưu nhằm duy trì hoạt động và phục hồi cơ sở dữ liệu hệ thống trong các trường hợp sự cố, rủi ro;
h) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng:
Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn, bảo mật trong sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Chỉ được sử dụng thông tin cá nhân của người làm thủ tục để xác định chính xác danh tính, tư cách pháp nhân của người làm thủ tục phục vụ cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin và yêu cầu quản lý nghiệp vụ; không được cung cấp, chia sẻ thông tin cá nhân của người làm thủ tục cho bên thứ ba, trừ trường hợp có sự đồng ý của cá nhân đó hoặc pháp luật có quy định khác;
Tham gia thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thông qua kết nối giữa Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia.
a) Được truy cập, khai thác, sử dụng thông tin trong chuyên trang trên Cổng thông tin dành cho người làm thủ tục để khai báo hồ sơ điện tử;
c) Tiếp nhận các xác nhận, thông báo, yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng;
a) Thẩm định, kiểm tra cho phép tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin; hướng dẫn cài đặt, khai báo thông tin cho người làm thủ tục tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
c) Nắm chắc tình hình, tiếp nhận các thông tin về kế hoạch tàu đến và rời cảng, địa điểm neo đậu, thời gian xếp dỡ hàng hóa, việc chấp hành pháp luật của chủ phương tiện, thuyền viên, nhân viên, hành khách;
đ) Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền và quy định của pháp luật các yêu cầu của thuyền trưởng;
g) Xử lý theo quy định của pháp luật các hành vi vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, để tạo điều kiện nhanh chóng, thuận tiện cho người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ, thuyền viên nước ngoài đi bờ, căn cứ tình hình thực tế, chủ động bố trí, sử dụng lực lượng tại các địa điểm phù hợp khác tại cảng để tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình.
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục biên phòng điện tử phải thực hiện các quy định tại Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan;
3. Trách nhiệm của người làm thủ tục
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu. Khi phát hiện thông tin khai báo có nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc nội dung mới phát sinh trong trường hợp đã khai báo, phải kịp thời khai báo bổ sung, sửa chữa;
d) Trường hợp thuyền viên có nhu cầu đi bờ ngay sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải khẩn trương xuất trình sổ thuyền viên/hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên cho Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra trước khi thuyền viên đi bờ tại địa điểm quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg hoặc tại địa điểm do Biên phòng cửa khẩu cảng quy định;
4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển trong phối hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử
b) Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến lĩnh vực an ninh, trật tự đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách, hàng hóa cho Biên phòng cửa khẩu cảng;
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai kết nối Cổng thông tin và Cổng thông tin một cửa quốc gia;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc, báo cáo các cơ quan chức năng của Bộ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt thực hiện, đảm bảo các nội dung:
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác thủ tục biên phòng điện tử, kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền thực hiện thủ tục biên phòng điện tử để đảm bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển của các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng;
Xây dựng các chức năng của Cổng thông tin về đăng ký đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động nội địa tương thích với Cổng thông tin một cửa quốc gia để phục vụ việc làm thủ tục điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến thủy nội địa đến, rời cảng biển theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;
Xây dựng hệ thống Cổng thông tin mô phỏng tại Học viện Biên phòng, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2 để phục vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ có đủ trình độ, năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
d) Xây dựng, ban hành quy định về quy trình thực hiện thủ tục biên phòng điện tử; cấp, tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin đối với các đơn vị, cá nhân trong Bộ đội Biên phòng điện tử có liên quan đến thực hiện thủ tục biên phòng điện tử;
e) Tham mưu giúp Bộ Quốc phòng tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
2. Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
3. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
b) Đảm bảo kinh phí, hướng dẫn Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
1. Trong thời gian xây dựng, triển khai dự án thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với Biên phòng cửa khẩu cảng trên toàn quốc, tại các cửa khẩu cảng biển chưa được lắp đặt trang thiết bị, đường truyền để triển khai thủ tục biên phòng điện tử, người làm thủ tục và Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng theo quy định tại Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 4 năm 2017.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng) để xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc Hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, NC, Công báo;
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- BTTM, các tổng cục, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Văn phòng BQP (VPC 02, CCHC, ĐN, BĐ);
- BTL Bộ đội Biên phòng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, NCTH; QB
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Phan Văn Giang
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
BẢN KHAI CHUNG GENERAL DECLARATION
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM DANGEROUS GOODS MANIFEST
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ tự Order | Loại vũ khí và vật liệu nổ Kind and description of arm and explosive material | Số lượng Quantity | Tên và số hiệu Mask and number | Nơi cất giữ, bảo quản Stored place | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
Mẫu số 05. Bản khai người trốn trên tàu
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:
Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:
Họ/Surname:
Tên khác/Name by which known:
Ngày sinh/Date of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID Card No. or Seaman’s book No:
Ngày cấp/Date of issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng viết/Written
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng viết/Written:
(1) Phương thức trốn lên tàu, bao gồm cả những người liên quan (ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1).. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TT-BPCK... | ...(2)..., ngày tháng năm 20.... |
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
Của ông (bà): …....................................................................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: (3) ….................................xác nhận:
Quốc tịch: …......................................
Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Loại hàng: ….......................................................................................................................
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng hồi: …......giờ ….. ngày .......tháng... năm …......
Đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến vào hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch ...(5).... (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TT-BPCK...
...(2)..., ngày tháng năm 20....
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền xuất cảnh/chuyển cảng đi
Của ông (bà): …..................................................................................................................
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: …................(3).................xác nhận:
Quốc tịch: …........................................................................................................................
Tên Thuyền trưởng: ….................................. Quốc tịch: …................................................
Số hành khách: …....................... Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) ….......................................
Loại hàng: …........................................................................................................................
Đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh/chuyển cảng đi vào hồi:... ngày....tháng....năm …..
Nơi nhận:
- Phòng Pháp chế/CVHH..(4)...(để phối hợp);
- Khoa Kiểm dịch/TTKDYTQT.. (5).. (để phối hợp);
- Đội Thủ tục/HQCK..(6)..(để phối hợp);
- Đại lý..(7).. (để thực hiện)
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(1)..
ĐỘI THỦ TỤC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TT-BPCK...
….(2)..., ngày tháng năm 20....
YÊU CẦU
Sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử
Chức vụ: …...........................................................................................................................
là người làm thủ tục cho tàu: ….....................(5) ….............................................................
1. …......................................................................................................................................
3. …......................................................................................................................................
- Đại lý..(6).. (để thực hiện);
- Lưu: Đội Thủ tục
CÁN BỘ THỦ TỤC
(Ghi rõ họ tên)
- (1), (3) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (4) Tên người làm thủ tục;
- (6)Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu số 09. Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ...(1)..., ngày tháng năm 20.... |
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng cảng biển
Chức vụ: …...........................................................................................................................
Địa chỉ: ….............................................................................................................................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên phòng những nội dung dưới đây:
2. ….......................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai báo:
…......................................................................................................................................../.
- Đội thủ tục BPCK cảng..(3)..
- Lưu
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ghi rõ họ tên)
- (1) Địa danh;
- (3) Tên tàu mà người làm thủ tục khai báo.
Mẫu số 10. Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP.. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / QĐ-BPCK | ...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản...Điều....Thông tư số..../2017/TT-BQP ngày … tháng ...năm.... của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Xét mức độ, hành vi vi phạm của ….... (tổ chức, cá nhân vi phạm),
Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng …..................(2) …...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến/chuyển cảng đi) đối với tàu …................. được Biên phòng cửa khẩu cảng …......................... thực hiện trực tiếp tại: …...............
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày....tháng....năm ….....................................
- Đội Thủ tục (để thực hiện);
- Ban Tham mưu tổng hợp (Đội Tổng hợp đảm bảo);
- Lưu...
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
- (1) Tên Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố;
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)...
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2).
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TB-BPCK
...(3)..., ngày tháng năm 20....
THÔNG BÁO
V/v từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Biên phòng cửa khẩu cảng (2) …................. từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với:
Quốc tịch: …........................................
Tên Thuyền trưởng: ….............................. Quốc tịch: …...........................................
Số hành khách: …...............................Gồm:.... quốc tịch
Loại hàng: ….........................................................................................................
Do …..................................... làm Đại lý hàng hải, đã khai báo thủ tục biên phòng điện tử vào hồi …........ ngày..... tháng ….... năm: ….....................................................
….........................................................................................................................................
- Cảng vụ ..(4) (để phối hợp); | TL. CHỈ HUY TRƯỞNG (Ghi rõ họ tên) |
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (7) Tên doanh nghiệp đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ...(1)..., ngày tháng năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Địa chỉ: …............................................................................................................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: ….......ngày cấp: ….......................cơ quan cấp:..........
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
- Chức vụ: ….......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ….............................................................................................................
- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: .....................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: .........................................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số: .........................................................................................
.............................................................................................................................................
- BPCK cảng (2) (để đăng ký); | GIÁM ĐỐC |
- Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký.
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1).. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK | ...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản Điều Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(2)..thông báo:
1. ….......................................................................................................................................
- Như trên; | CHỈ HUY TRƯỞNG |
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1).. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BPCK | ...(3)..., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
V/v từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của... (5).... tại văn bản số: ….. ngày...tháng...năm 20....
…..........................................................................................................................................
- Như trên;
- Lưu
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TB-BPCK
...(3)..., ngày tháng năm 20....
THÔNG BÁO
V/v tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của ông (bà) …... (5)....
….........................................................................................................................................
- Như trên;
- Lưu
CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)
(Ký tên, đóng dấu)
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /
...(1)..., ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Địa chỉ: …............................................................................................................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................
….........................................................................................................................................
- Ông (bà): ….......................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu: …......................................................................................................
- Tên truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:..................................
Lý do:...................................................................................................................................
- BPCK cảng (4); | GIÁM ĐỐC |
- (1) Địa danh;
- (3) tên doanh nghiệp đề nghị tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin.
File gốc của Thông tư 49/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định 10/2016/QĐ-TTg về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 49/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định 10/2016/QĐ-TTg về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 49/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành | 2017-03-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-21 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |