3. Trường hợp mức độ sai khác của báo cáo (>) 03 % thì khối lượng thư nêu tại khoản 1 nêu trên (=) Khối lượng theo báo cáo hàng năm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (:) tỷ lệ chênh lệch trong cả nước.

1. Sn lượng dịch vụ phát hành báo chí (=) Sản lượng theo báo cáo hàng năm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam lập trong trường hợp mức độ sai khác của báo cáo (≤) 03 %.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Bưu chính có trách nhiệm:

b) Chủ trì, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện phương án điều tra quy định tại điểm a khoản này.

điểm a khoản 3 Điều 6 Quyết định 45/2015/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí đối với hoạt động điều tra sản lượng và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ phát hành báo chí tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

a) Tham gia các đợt điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính, công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí và thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Điều 14. Kinh phí điều tra

b) Ngân sách địa phương bảo đảm cho việc thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều 13.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể t ngày 16 tháng 12 năm 2016.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính) để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

Nơi nhận:
- Thủ tưng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng TBT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ
trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, BC.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Mu CI-1: Điều tra dịch vụ thư cơ bản trong nước

3. Mu CI-3: Tổng hợp kết quả điều tra dịch vụ thư trong nước.

5. Mu CI-5: Tổng hợp các kết quả điều tra dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.

7. Mu CI-7: Điều tra tại đơn vị cấp quận dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.

9. Mu CI-9: Tổng hợp điều tra của tỉnh, thành phố dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.

11. Mu CI-11: Tổng hợp điều tra trong cả nước dịch vụ thư cơ bản quốc tế.

Mẫu CI-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC

Ngày...tháng...năm...

2. Nội dung điều tra:

STT

Nấc cước (đồng)

Số thư (thư)

Tổng cưc (đồng)

Ghi chú

(A)

(1)

(2)

(3) = (1) x (2)

(4)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

x

Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu "x"


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Đại diện trung tâm khai thác
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra

(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-1

Mu CI-1 được lập để:

- Xác định tổng cước của tổng số thư đó.

- Mục 1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi chép tổng khối lượng được lựa chọn trong một ngày điều tra.

+ Cột (1) Nấc cước: Ghi nấc cước của một thư hoặc bưu thiếp trên phong bì được kiểm đếm.

+ Cột (3) Tổng cước: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2).

 

Mẫu CI-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ

Ngày...tháng...năm...

1.1. Tổng khối lượng thư điều tra (kg):

STT

Nấc cước (đồng)

Số thư (thư)

Tổng cưc (đồng)

Ghi chú

(A)

(1)

(2)

(3) = (1) x (2)

(4)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

x

Ghi chú: Không thống kê vào ô có dấu "x"

2.1. Tổng khối lượng thư điều tra (kg):

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Đại diện bưu cục
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra

(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-2

Mu CI-2 được lập để:

- Xác định tổng cước của tổng số thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước được kiểm đếm.

- Mục 1 (Điều tra dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước)

- Mục 1.2 (Nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng:

+ Cột (2) Số thư: Ghi số lượng thư được kiểm đếm tương ứng với nấc cước ở cột (1).

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.

- Mục 2.1 (Tổng khối lượng thư điều tra): Ghi tổng khối lượng được kiểm đếm trong một ngày điều tra.

 


Mẫu CI-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC

Ngày ...tháng ...năm ...

STT

Tên trung tâm khai thác

Ngày điều tra

Tổng khối lượng thư điều tra (kg)

Tổng số thư (thư)

Tổng cước (đồng)

Ghi chú

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Hà Nội

2

TP. HChí Minh

...

Tổng cộng

 

2. Số thư bình quân trong một kigam thư:

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

 

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-3

Mu CI-3 được lập từ các mẫu CI-1 để:

- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước trong một kỳ điều tra.

- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng:

+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.

+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng trung tâm khai thác, số liệu này là số liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 2 mẫu CI-1 của tỉnh, thành phố tương ứng.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.

- Mục 3 (Giá cước bình quân một thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) Tổng cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này (:) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-3 này.


Mẫu CI-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TỪ VIỆT NAM ĐI CÁC NƯỚC

STT

Bưu cục dịch vụ

Ngày điều tra

Tổng khối lượng thư điều tra (kg)

Tổng số thư (thư)

Tổng cước (đồng)

Ghi chú

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Bưu cục ngoại dịch Hà Nội

2

3

4

5

6

Bưu cục ngoại dịch TP. HChí Minh

7

8

9

10

Tổng cộng

 

2. Số thư bình quân trong một kigam thư:

4. Giá cước thanh toán giữa Việt Nam và các nước cho một kilôgam thư theo quy định hiện hành của UPU:

6. Giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-4

Mu CI-4 được lập từ các mẫu CI-2 để:

- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước trong một kỳ điều tra.

- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng

+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.

+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch. Số liệu này là số liệu được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.

- Mục 3 (Giá cước bình quân một thư cơ bản được kiểm đếm): Được xác định (=) Tổng cước ghi tại cột (5) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này (:) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-4 này.

- Mục 5 (Giá cước bình quân một thư dùng để thanh toán giữa Việt Nam và các nước theo quy định hiện hành của UPU): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 4 của mẫu CI-4 này (:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của mẫu CI-4 này.

 


Mẫu CI-5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TỪ CÁC NƯỚC ĐẾN VIỆT NAM

STT

Tên bưu cục ngoại dịch

Ngày điều tra

Tổng khối lượng thư điều tra (kg)

Tổng số thư (thư)

Ghi chú

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hà Nội

2

3

4

5

6

TP. HChí Minh

7

8

9

10

2. Số thư bình quân trong một kigam thư:

4. Giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam:


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-5

Mu CI-5 được lập từ các mẫu CI-2 để:

- Xác định giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam trong một kỳ điều tra.

- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng

+ Cột (2) Ngày điều tra: Ghi cụ thể các ngày điều tra.

+ Cột (4) Tổng số thư: Ghi tổng số thư điều tra từng ngày tại từng bưu cục ngoại dịch, số liệu này là số liệu được lấy tại Mục 2.2 mẫu CI-2 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.

- Mục 2 (Số thư bình quân trong một kilôgam thư): Được xác định (=) Tổng số thư ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này (:) Tổng khối lượng thư điều tra ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1 của mẫu CI-5 này.

- Mục 4 (Giá cước bình quân một thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam): Được xác định (=) Kết quả tính toán tại Mục 3 của mẫu CI-5 này (:) Kết quả tính toán tại Mục 2 của mẫu CI-5 này.


Mẫu CI-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC GIAO DỊCH
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ

STT

Địa điểm điều tra

Ngày, tháng điều tra

Dịch vụ thư cơ bản trong nước

Dịch vụ phát hành báo chí

Ghi chú

Sliệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hp (kg)

Số liệu trên tài liệu, chứng từ: tờ (báo), tạp chí (cuốn)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp: t(báo), tạp chí (cuốn)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-6

Mu CI-6 được lập để:

- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra của bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra.

+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu cục giao dịch nơi thực hiện điều tra.

+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.

+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục giao dịch được lựa chọn điều tra đối với dịch vụ phát hành báo chí.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.


Mẫu CI-7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

ĐIỀU TRA TẠI ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ

STT

Địa điểm điều tra

Ngày, tháng điều tra

Dịch vụ thư cơ bản trong nước

Dịch vụ phát hành báo chí

Ghi chú

Sliệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hp cấp huyện (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ: tờ (báo), tạp chí (cuốn)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: t(báo), tạp chí (cuốn)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-7

Mu CI-7 được lập để:

- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra trong tháng được lựa chọn điều tra.

+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên đơn vị cấp huyện nơi thực hiện điều tra.

+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi số liệu được ghi trên các báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước.

+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi số liệu trên các báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ phát hành báo chí.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.


Mẫu CI-8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

ĐIỀU TRA TẠI BƯU CỤC NGOẠI DỊCH

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ

STT

Địa điểm điều tra

Ngày, tháng điều tra

Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước

Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam

Ghi chú

Sliệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hp (kg)

Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp (kg)

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-8

Mẫu CI-8 được lập để:

- Xác định số liệu được ghi trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đó.

+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.

+ Cột (1) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước.

+ Cột (3) Số liệu trên tài liệu, chứng từ: Ghi số liệu trên các báo cáo, sổ sách chi tiết, chứng từ giao nhận của các ngày trong tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.


Mẫu CI-9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TỔNG HỢP ĐIỀU TRA CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ

2. Tổng hợp nội dung điều tra tại các bưu cục giao dịch:

STT

Địa điểm điều tra

Dịch vụ thư cơ bản trong nước

Dịch vụ phát hành báo chí

Ghi chú

Sliệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hp (kg)

Số liệu trên tài liệu, chứng từ: tờ (báo), tạp chí (cuốn)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp: t(báo), tạp chí (cuốn)

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Địa điểm điều tra

Dịch vụ thư cơ bản trong nước

Dịch vụ phát hành báo chí

Ghi chú

Sliệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hp cấp huyện (kg)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: tờ (báo), tạp chí (cuốn)

Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện: t(báo), tạp chí (cuốn)

(A)

(B)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Xác định tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo chí:


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-9

Mu CI-9 được lập để tổng hợp số liệu điều tra của một tỉnh, thành phố trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-6 và CI-7 đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.

- Mục 1 (Tên tỉnh, thành phố): Ghi tên tỉnh, thành phố được tổng hợp kết quả điều tra.

+ Cột (B) Địa điểm điều tra: Ghi tên các bưu cục giao dịch nơi thực hiện điều tra thuộc tỉnh, thành phố được lựa chọn điều tra.

+ Cột (2) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại bưu cục giao dịch đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước, số liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.

+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục giao dịch đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-6 tương ứng.

- Mục 3 (Tổng hợp nội dung điều tra tại đơn vị cấp huyện):

+ Cột (1) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Số liệu này được lấy tại cột (1) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.

+ Cột (3) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại các điểm phục vụ: Ghi tổng số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng từ các điểm phục vụ gửi về đơn vị cấp huyện được lựa chọn điều tra để tổng hợp đối với dịch vụ phát hành báo chí. Số liệu này được lấy tại cột (3) dòng “Tổng cộng” trên các mẫu CI-7 tương ứng.

+ Tính “Tổng cộng” theo các cột tương ứng trong bảng.

- Mục 5 (Xác định tỷ lệ chênh lệch của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ phát hành báo chí): Được xác định (=) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên tài liệu, chứng tghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 2 của mẫu CI-9 này] (x) [Số liệu trên báo cáo tổng hợp cấp huyện ghi tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 3 của mẫu CI-9 này (:) Số liệu trên báo cáo tổng hợp của các điểm phục vụ ghi tại cột (3) dòng “Tổng cộng” của mẫu CI-9 này].


Mẫu CI-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT
ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG CẢ NƯỚC

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ

STT

Tên tỉnh, thành phố

Dịch vụ thư cơ bản trong nước

Dịch vụ phát hành báo chí

Ghi chú

Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố

Sliệu sản lượng trong một quý (kg)

Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng

Tỷ lệ chênh lệch của tỉnh, thành phố

Sliệu sản lượng trong một quý: tờ (báo), tạp chí (cuốn)

Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng

(A)

(B)

(1)

(2)

(3) = (1) x (2)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

x

 

 

x

 

 

 

3. Tỷ lệ chênh lệch của cả nước đối với dịch vụ phát hành báo chí:


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu CI-10

Mu CI-10 được lập để: Tổng hợp số liệu điều tra của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-9 đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước và dịch vụ phát hành báo chí.

- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra): Ghi chép các nội dung nêu trong bảng

+ Cột (1) Tỷ lệ chênh lệch của tnh, thành phố: Ghi tỷ lệ chênh lệch về số liệu của từng tỉnh, thành phố đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước. Tỷ lệ này được lấy tại Mục 4 của mẫu CI-9 tương ứng.

+ Cột (3) Tích giữa tỷ lệ chênh lệch và sản lượng: Được xác định (=) cột (1) (x) cột (2)

+ Cột (5) Số liệu sản lượng trong một quý: Ghi số liệu sản lượng quý trước quý điều tra đối với dịch vụ phát hành báo chí của tỉnh, thành phố tương ứng. Số liệu này là số liệu được lấy theo báo cáo của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.

- Mục 2 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước): Được xác định (=) Số liệu tại cột (3) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này (:) Số liệu tại cột (2) dòng “Tổng cộng” mẫu số CI-10 này.

 

Mẫu CI-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

TỔNG HỢP ĐIỀU TRA TRONG CẢ NƯỚC

DỊCH VỤ THƯ CƠ BẢN QUỐC TẾ

1.1. Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:

STT

Tên bưu cục ngoại dịch

Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Sliệu trên báo cáo tổng hợp (kg)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hà Ni

 

 

 

2

TP. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

STT

Tên bưu cục ngoại dịch

Số liệu trên tài liệu, chứng từ (kg)

Sliệu trên báo cáo tổng hợp (kg)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hà Ni

 

 

 

2

TP. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

3. Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước:


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

…, ngày...tháng ...năm...
Đại diện đoàn điều tra
(Ký, họ tên)

Giải thích nội dung và cách ghi mẫu số CI-11

Mẫu CI-11 được lập để: Tổng hợp số liệu điều tra của cả nước trên cơ sở các số liệu từ các mẫu CI-8 đối với dịch vụ thư cơ bản quốc tế.

- Mục 1 (Tổng hợp nội dung điều tra)

+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch nơi thực hiện điều tra.

+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (2) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.

+ Cột (2) Tên bưu cục ngoại dịch: Ghi tên các bưu cục ngoại dịch được điều tra.

+ Cột (4) Số liệu trên báo cáo tổng hợp: Ghi số liệu trên báo cáo tổng hợp của tháng được lựa chọn điều tra tại các bưu cục ngoại dịch đối với dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước. Số liệu này được lấy tại cột (4) dòng “Tổng cộng” trên mẫu CI-8 của bưu cục ngoại dịch tương ứng.

- Mục 3 (Tỷ lệ chênh lệch trong cả nước đối với dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam): Được xác định (=) Số liệu trên báo cáo tổng hợp tại cột (4) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 của mẫu CI-11 này (:) Số liệu trên tài liệu chứng từ tại cột (3) dòng “Tổng cộng” Mục 1.2 của mẫu CI-11 này.

File gốc của Thông tư 23/2016/TT-BTTTT quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

Thông tư 23/2016/TT-BTTTT quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Tóm tắt

Cơ quan ban hành
Số hiệu
Loại văn bản
Người ký
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực
Tình trạng