THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015 |
VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Đối tượng áp dụng:
b) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí quy định tại Điều 3 Quyết định này;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Dịch vụ bưu chính công ích
1. Dịch vụ bưu chính phổ cập: Là dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam (kg), bao gồm:
a) Dịch vụ thư cơ bản trong nước;
b) Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước;
2. Dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí
1. Báo Nhân dân.
3. Tạp chí Cộng sản.
Điều 4. Chất lượng và giá cước dịch vụ
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này;
c) Quy định phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng và phối hợp với các cơ quan liên quan để đảm bảo thực hiện chính sách này;
2. Bộ Tài chính
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này và theo hướng dẫn của các Bộ, cơ quan có liên quan.
a) Duy trì, quản lý, khai thác mạng bưu chính công cộng, bao gồm: Hệ thống các điểm phục vụ (bưu cục, điểm bưu điện - văn hóa xã, thùng thư công cộng và các hình thức khác), các cơ sở khai thác (bưu cục khai thác bưu chính quốc tế, liên tỉnh, nội tỉnh) được kết nối bằng các tuyến vận chuyển và tuyến phát hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo quy định của Nhà nước;
c) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấp hành các quy định về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí;
đ) Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2015.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Các cơ quan: Báo Nhân dân, Báo Quân đội Nhân dân, Tạp chí Cộng sản;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
File gốc của Quyết định 45/2015/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 45/2015/QĐ-TTg về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 45/2015/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-15 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |