THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
Quyết định này quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ), bao gồm: Địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, nguồn thu, nội dung chi, nguyên tắc đóng góp, hỗ trợ tài chính của Quỹ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quỹ.
Quyết định này áp dụng đối với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến tổ chức và hoạt động của Quỹ.
1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, được thành lập để thực hiện chính sách hỗ trợ của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước.
2. Phối hợp với các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, điều phối thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
1. Tiếp nhận đóng góp từ các doanh nghiệp viễn thông, viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Tổ chức triển khai kế hoạch đóng góp và hỗ trợ tài chính của Quỹ hiệu quả và đúng tiến độ.
5. Kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí do Quỹ hỗ trợ.
7. Chấp hành chế độ báo cáo nghiệp vụ, tài chính, kế toán, kiểm toán, thanh tra đối với Quỹ theo quy định.
2. Yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông cung cấp số liệu, tài liệu giải trình những vấn đề liên quan đến thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ. Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng kinh phí do Quỹ cấp để kiểm tra, giám sát theo quy định.
4. Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền:
b) Dừng cấp kinh phí, hoặc thu hồi kinh phí đã cấp khi phát hiện cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được cấp kinh phí vi phạm các quy định về sử dụng kinh phí của Quỹ.
1. Quỹ có Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc. Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bổ nhiệm, miễn nhiệm.
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng mục đích.
3. Hàng năm Quỹ được trích một phần từ nguồn đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông để chi cho đầu tư cơ sở vật chất, hoạt động thường xuyên của Quỹ và cho hoạt động quản lý Chương trình viễn thông công ích. Mức trích cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nhưng tối đa không quá 5% tổng số doanh thu mà các doanh nghiệp viễn thông có nghĩa vụ phải đóng góp vào Quỹ theo quy định.
5. Quỹ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng theo các quy định hiện hành của pháp luật về thuế.
Điều 9. Nguồn thu và nguyên tắc đóng góp tài chính của Quỹ
a) Đóng góp của doanh nghiệp viễn thông theo tỷ lệ phần trăm doanh thu các dịch vụ viễn thông trong Danh mục dịch vụ viễn thông phải đóng góp vào Quỹ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Doanh nghiệp viễn thông tham gia kinh doanh các dịch vụ viễn thông trong Danh mục dịch vụ viễn thông theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phải đóng góp vào Quỹ.
c) Căn cứ vào chính sách của Nhà nước, nội dung và phạm vi của chương trình viễn thông công ích theo từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục và mức đóng góp doanh thu các dịch vụ viễn thông vào Quỹ đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Điều 10. Nội dung chi và nguyên tắc hỗ trợ tài chính của Quỹ
1. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
b) Hỗ trợ việc bảo đảm quyền truy nhập dịch vụ viễn thông cho mọi người dân thông qua các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, nơi khó hoặc không thể triển khai hạ tầng mạng truy nhập đến cá nhân, hộ gia đình do chi phí đầu tư cao hoặc khả năng chi trả của người dân thấp.
d) Theo từng đề án, dự án cụ thể, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất thiết bị đầu cuối cung cấp thiết bị cho đối tượng được hỗ trợ thông qua việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch.
e) Hỗ trợ việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp, phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng, chống thiên tai và trợ giúp nhân đạo.
h) Hỗ trợ bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Bảo đảm cân đối giữa năng lực cung cấp dịch vụ với nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân và phù hợp với sự phát triển mạng lưới, trang bị thiết bị đầu cuối, chương trình ứng dụng và đào tạo kỹ năng khai thác, sử dụng để phát huy nhanh nhất hiệu quả đầu tư;
b) Việc hỗ trợ được thực hiện trên cơ sở:
- Không ảnh hưởng xấu đến môi trường cạnh tranh, không bù chéo bất hợp lý giữa các dịch vụ và bù lỗ cho dịch vụ vì lý do chủ quan của doanh nghiệp;
- Áp dụng nguyên tắc trung lập về công nghệ trong lựa chọn giải pháp kỹ thuật để đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng dịch vụ của đối tượng được hỗ trợ và đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng địa bàn;
c) Phương thức hỗ trợ:
- Đối với việc hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thực hiện theo các chỉ tiêu sản lượng, định mức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thông qua việc lựa chọn doanh nghiệp viễn thông bằng các hình thức đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch hoặc trực tiếp đến người sử dụng dịch vụ.
1. Quỹ báo cáo về hoạt động nghiệp vụ của Quỹ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Quỹ báo cáo về tài chính, kế toán của Quỹ theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Theo từng thời kỳ xây dựng Danh mục các dịch vụ viễn thông, mức đóng góp vào Quỹ và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Phê duyệt báo cáo quyết toán Quỹ.
1. Hướng dẫn chế độ tài chính và công tác kế toán Quỹ.
2. Hướng dẫn cụ thể mức trích của Quỹ theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định này để chi cho đầu tư cơ sở vật chất, hoạt động thường xuyên của Quỹ và hoạt động quản lý Chương trình viễn thông công ích.
4. Hướng dẫn Quỹ hoàn trả vốn điều lệ của Quỹ theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và các địa phương
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam tham gia kiểm tra, giám sát việc sử dụng, thanh quyết toán kinh phí, để triển khai thực hiện các chương trình, dự án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn hiệu quả và đúng tiến độ.
Tổ chức thực hiện việc quản lý Quỹ theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
1. Xác định đúng, đủ và hạch toán riêng doanh thu các dịch vụ phải đóng góp vào Quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc nộp các khoản đóng góp cho Quỹ theo quy định.
3. Sử dụng kinh phí được Quỹ hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả theo các quy định của Nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 11/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 11/2014/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2014-01-27 |
Ngày hiệu lực | 2014-03-18 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |