Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Kế hoạch 529/KH-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 529/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 01 năm 2016

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.

- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 11/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;

- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2016 - 2020;

- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;

- Văn bản số 3993/BTTTT-THH ngày 04/12/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020,

I. HIỆN TRẠNG

- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 14-QĐ/TU ngày 14/5/2013 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc cung cấp thông tin của các cơ quan Đảng tỉnh Lâm Đồng để đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh;

- Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015;

- Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 10/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng;

2. Hạ tầng kỹ thuật:

- 90% (CBCCVC) cấp huyện được trang bị máy tính với tổng số máy gần 2.000 máy và 65% (CBCCVC) cấp xã được trang bị máy tính với gần 2.050 máy. Tuy nhiên, tỷ lệ máy tính ở cấp huyện, xã phường, thị trấn phân bổ không đồng đều, tập trung tại thành phố và các huyện phát triển như: Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng,...

- Trên 80% cơ quan nhà nước cấp xã, phường, thị trấn có kết nối Internet. Do xuất phát từ nhu cầu thực tế ở cấp xã, nhóm các đơn vị gần vị trí làm việc đã tự kết nối máy tính với nhau thông qua các thiết bị mạng đơn giản (router, switch, hub) mà không có máy chủ. Việc kết nối nhóm các máy tính chỉ để chia sẻ các dữ liệu và các thiết bị như tập tin, máy in,... chưa đáp ứng được nhu cầu chỉ đạo điều hành cũng như quy trình quản lý, xử lý công việc giữa lãnh đạo UBND và các đơn vị.

- Tháng 01/2015, Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh (gồm cả cổng TTĐT và hệ thống thư điện tử công vụ) đã di dời về Trung tâm Hành chính tỉnh và đi vào hoạt động ổn định. Hiện nay, hệ thống thiết bị CNTT của tất cả các đơn vị tại Trung tâm Hành chính với trên 1.500 người dùng, 51 máy chủ tập trung của các đơn vị, 37 đường kết nối internet. Hệ thống Cổng thông tin điện tử và thư điện tử công vụ hoạt động ổn định, đảm bảo hoạt động liên tục, an toàn, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

+ Đã triển khai 534 chữ kí số cho các cơ quan nhà nước thuộc khối Đảng và khối chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp xã.

+ Đã triển khai phòng chống thư rác (SPAM) cho hệ thống thư điện tử công vụ. Trong quá trình theo dõi, đã ngăn chặn kịp thời 66.924 thư rác phát tán vào hệ thống trong đó chứa virus, phần mềm, mã độc hại,...

3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ của các cơ quan nhà nước:

- Một số ứng dụng CNTT được triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh:

+ Phần mềm Văn phòng điện tử đã được triển khai và đã sử dụng trên 44 cơ quan, đơn vị nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện; đặc biệt, một số huyện đã triển khai đến cấp xã. Quá trình sử dụng đã nâng cao hiệu suất làm việc, khả năng điều hành tác nghiệp, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý văn bản, tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí.

- 98% cán bộ, công chức toàn tỉnh được cấp hộp thư điện tử chính thức.

- Nhiều phần mềm, cơ sở dữ liệu đã được các cơ quan, đơn vị đưa vào khai thác sử dụng như: phần mềm quản lý giấy phép lái xe; hệ thống đăng kiểm xe cơ giới; hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc; hệ thống quản lý ngân sách; quản lý giá; xử lý đơn thư; dạy học dùng chung cho các môn cơ bản của các cấp học, quản lý phổ cập giáo dục các cấp, đăng ký doanh nghiệp,...

- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng có hai trang tiếng Anh và tiếng Việt, bao gồm 46 trang của các cơ quan, đơn vị và các huyện, thành phố. Năm 2015, Cổng thông tin một cửa điện tử tại địa chỉ: motcua.lamdong.gov.vn đã đi vào hoạt động. Thời gian qua, cổng thông tin điện tử tỉnh và cổng thông tin một cửa điện tử đã cung cấp nhiều thủ tục trực tuyến, đồng thời hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến các hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp. Hiện nay, trên cổng có 1.805 thủ tục, trong đó mức độ 2 có 1.756 thủ tục, mức độ 3 có 18 thủ tục, mức độ 4 có 31 thủ tục.

5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:

- Ở cấp huyện: Phòng Văn hóa - Thông tin làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về CNTT ở địa phương, một số huyện đã thành lập Tổ tin học trực thuộc Phòng Văn hóa - Thông tin để triển khai ứng dụng CNTT cấp huyện.

Tuy nhiên, nhân lực có trình độ cao về CNTT còn thiếu và yếu, tỷ lệ qua đào tạo chuyên sâu về CNTT chưa cao; 2/3 số cán bộ chuyên trách về CNTT tại các đơn vị là kiêm nhiệm. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc triển khai ứng dụng CNTT cũng như việc duy trì hoạt động ổn định, an toàn và khả năng khắc phục sự cố về CNTT tại các cơ quan, đơn vị.

II. MỤC TIÊU

- Phát triển hệ thống thông tin tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử. Tiếp tục đầu tư ứng dụng mạnh mẽ CNTT để giữ vững vị trí thứ hạng cao của tỉnh Lâm Đồng trong bảng xếp hạng toàn quốc về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động, nâng cao năng lực quản lý, điều hành của lãnh đạo các cấp, các ngành, đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch thông tin.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, hoàn thiện mạng diện rộng (WAN) của tỉnh sẵn sàng tham gia Chính phủ điện tử. Đến năm 2020, 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã có mạng nội bộ (LAN), có kết nối internet tốc độ cao.

- Đến năm 2017, 100% văn bản không mật trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy); 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).

- 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã có ứng dụng các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin.

b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:

- Phát triển dịch vụ công qua môi trường mạng đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân, doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi và bằng nhiều phương tiện khác nhau. Triển khai đồng bộ, toàn diện việc cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. Đến năm 2017, 100% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai ở mức độ 3 và 30% dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai ở mức độ 4. Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng thông tin một cửa điện tử của tỉnh và hệ thống một cửa điện tử quốc gia.

- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin, cơ chế, chính sách của các cơ quan nhà nước và của UBND tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.

1. Hạ tầng kỹ thuật:

- Thay thế, bổ sung, nâng cấp một số máy tính, mạng máy tính, hệ thống tiếp đất chống sét thiết bị CNTT ở cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.

- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng diện rộng kết nối UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Trang bị các giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện, xã; ưu tiên sử dụng sản phẩm, giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, máy tính và mạng máy tính.

- Từng bước triển khai các dịch vụ chia sẻ và tích hợp để kết nối các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố.

- Đầu tư trang thiết bị và phần mềm triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành cấp xã. Đảm bảo 100% các đơn vị được đầu tư và sử dụng phần mềm văn phòng điện tử.

- Xây dựng, mở rộng các phần mềm chuyên ngành thiết yếu có hiệu quả cao phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp. Xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, đặc biệt là các cơ sở dữ liệu về dân cư, doanh nghiệp, tài nguyên môi trường và thống kê phục vụ quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở tích hợp với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành và địa phương, đáp ứng yêu cầu cập nhật, tra cứu, khai thác thông tin nhanh chóng và thuận lợi.

- Tin học hóa các hoạt động nghiệp vụ trong cơ quan nhà nước. Chuẩn hóa các quy trình hành chính, quy trình nghiệp vụ và nội dung thông tin.

- Triển khai ứng dụng CNTT đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO. Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân thông qua phần mềm điện tử, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.

- Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng điện tử theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia (Một cửa điện tử Quốc gia).

- Triển khai dự án hệ thống một cửa điện tử phục vụ hoạt động một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước cấp sở, huyện, xã.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực: giải quyết việc làm, giáo dục và đào tạo, y tế, vùng nông thôn và các ngành dịch vụ: thuế, ngân hàng, hải quan, thương mại, du lịch,... phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Xây dựng Hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước.

- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật công nghệ cao, hiện đại; đào tạo nâng cao chuyên môn cho các cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin.

- Chủ động thông báo các cảnh báo về an toàn mạng máy tính và triển khai các biện pháp khắc phục của Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ tổ chức diễn tập các phương án bảo đảm quốc phòng, an ninh và hoàn thành việc diễn tập khu vực phòng thủ tại các địa phương trong tỉnh. Xây dựng và triển khai các dự án ngành thông tin và truyền thông phải gắn chặt chẽ hơn với công tác quốc phòng.

5. Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT:

- Tăng cường đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCC trong tỉnh, đặc biệt là ở các huyện, xã vùng sâu, vùng xa. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo, CBCCVC trong cơ quan nhà nước.

1. Giải pháp tài chính:

- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án từ nguồn chi sự nghiệp khoa học công nghệ của tỉnh và các nguồn hợp pháp khác; thu hút nguồn vốn ODA để triển khai đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT của tỉnh.

- Huy động các nguồn vốn để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT, trong đó tập trung đầu tư cho các dự án trọng tâm, trọng điểm có tính đột phá, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử.

- Thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin cho các dự án để tiết kiệm kinh phí đầu tư ban đầu và nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ.

- Các cơ quan, đơn vị rà soát, chuẩn hóa các quy trình, thủ tục hành chính, gắn chặt nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả đầu tư, hiệu quả hoạt động của cơ quan.

3. Giải pháp tổ chức thực hiện:

- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, xây dựng các chính sách, môi trường pháp lý về CNTT.

- Rà soát, đánh giá thực trạng các dự án CNTT tại đơn vị, kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và giải pháp khắc phục đảm bảo các dự án đầu tư có hiệu quả. Thẩm định, phê duyệt các dự án ứng dụng CNTT theo thẩm quyền.

b) Sở Tài chính:

- Thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng vốn sự nghiệp cho các chương trình dự án CNTT theo phân cấp, ủy quyền.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.

d) Sở Khoa học và Công nghệ:

- Hỗ trợ các sở, ngành và địa phương triển khai áp dụng quy trình ISO trong thực hiện các thủ tục hành chính.

đ) Sở Nội vụ:

- Điều chỉnh, bổ sung quy chế thi đua khen thưởng của tỉnh theo hướng bổ sung thêm tiêu chí thành tích về ứng dụng CNTT trong từng cơ quan, đơn vị, cá nhân.

- Khẩn trương rà soát, cập nhật, bổ sung, thay đổi, chỉnh sửa bộ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước để có thể áp dụng vào phần mềm một cửa điện tử hiện đại trong giải quyết thủ tục hành chính.

g) Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:

- Kiểm tra, rà soát, đánh giá và định kỳ (6 tháng/lần) báo cáo tiến độ, kết quả, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các dự án, nội dung ứng dụng CNTT tại đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ trì xây dựng dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Triển khai xây dựng và ban hành khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

- Ban hành Quy định về cung cấp, chuẩn hóa thông tin; cập nhật và chia sẻ thông tin; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

2. Giai đoạn 2016 - 2020:

- Triển khai các phần mềm, ứng dụng, hệ thống thông tin, an toàn thông tin;

VI. KINH PHÍ, DANH MỤC DỰ ÁN

Kinh phí, danh mục dự án cụ thể theo Phụ lục 04 và Phụ lục 05.

1. Thúc đẩy cải cách hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cơ quan nhà nước; tăng cường năng lực phục vụ người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nền tảng phát triển kinh tế tri thức của tỉnh.

3. Tạo nền tảng để xây dựng và thực hiện chính quyền điện tử. Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, công dân; liên thông, tích hợp các ứng dụng, các hệ thống thông tin./.

 

- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đa

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Tên dự án

Mục tiêu và quy mô đầu tư

Đơn vị chủ trì

Tổng mức đầu tư (triệu đồng)

Thời gian, tình trạng thực hiện

 

34.531

1

Sở TTTT

2.900

2

Sở TTTT

10.595

3

Sở TTTT

1.880

4

TT Quản lý cổng thông tin điện tử

816

5

Sở TTTT

8.000

6

Sở VHTTDL

900

7

Sở VHTTDL

3.000

8

Sở GTVT

737

9

Sở Y tế

1.700

10

BHXH tỉnh

4.003

 

17.188

1

Sở TTTT

1.500

2

Sở TTTT

2.328

3

Sở TTTT

1.620

4

Sở TTTT

590

5

Sở TTTT

2.790

6

Sở TTTT

8.360

Tổng

51.719

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Tên thủ tục

II. UBND các huyện, thành phố:

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên thủ tục

II. UBND các huyện, thành phố:

 

PHỤ LỤC 04

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đvt: triệu đồng

Stt

Tên dự án

Mục tiêu đầu tư

Đơn vị chủ trì

Thời gian dự án

Kế hoạch vốn

Nguồn vốn

35.000

1

Sở TTTT

2016-2020

10.000

2

Sở TTTT

2016-2018

15.000

3

Sở TTTT

2016-2017

10.000

4.990

1

Sở TTTT

2016

4.990

52.460

1

Sở TTTT

2016-2020

10.000

2

Sở TTTT

2017-2018

5.000

3

Sở VHTTDL

2016-2017

500

4

Sở VHTTDL

2016-2018

560

5

Sở Ngoại vụ

2016-2020

200

6

Sở Ngoại vụ

2016-2020

200

7

Bảo hiểm xã hội tỉnh

2016-2020

1.000

8

Sở GDĐT

2016-2020

35.000

TỔNG CỘNG

92.450

 

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đvt: triệu đồng

STT

Tên dự án, nội dung hoạt động

Mục tiêu đầu tư

Đơn vị chủ trì

Thời gian thực hiện

Kế hoạch vốn (ngân sách tỉnh)

Tổng

Phân kỳ vốn

2016

2017

2018

2019

2020

12.360

3.160

2.400

2.400

2.200

2.200

1

Sở TTTT

2016-2020

11.700

2.500

2.400

2.400

2.200

2.200

2

Sở TTTT

2016

660

660

0

0

0

0

26.141

5.409

5.499

5.780

6.226

3.226

1

Sở TTTT

2016-2018

14.480

4.000

4.000

3.480

3.000

0

2

Sở TTTT

2016

600

600

 

 

 

 

3

Sở TTTT

2016-2020

9.861

409

1.299

2.100

3.026

3.026

4

Sở TTTT

2016-2020

1.000

200

200

200

200

200

5

Sở TTTT

2016

200

200

 

 

 

 

8.720

3.610

2.110

1.310

510

1.180

1

Sở TTTT

2016-2017

1.500

1.000

500

 

 

 

2

Sở TTTT

2016-2019

2.400

800

800

800

 

 

3

Sở TTTT

2016

500

500

 

 

 

 

4

Sở TTTT

2017

500

 

500

 

 

 

5

Sở TTTT

2016-2020

500

100

100

100

100

100

6

Sở TTTT

2016

500

500

 

 

 

 

7

Sở TTTT

2018

200

 

 

200

 

 

8

Sở TTTT

2019

200

 

 

 

200

 

9

Sở TTTT

2020

200

 

 

 

 

200

10

Sở TTTT

2020

200

 

 

 

 

200

11

Sở TTTT

2020

200

 

 

 

 

200

12

Sở TTTT

2016-2020

420

30

30

30

30

300

13

Sở TTTT

2016

500

500

 

 

 

 

14

Sở TTTT

2016-2020

500

100

100

100

100

100

15

Sở TTTT

2016-2020

400

80

80

80

80

80

2.350

370

670

370

570

370

1

Sở TTTT

2016-2020

1.500

300

300

300

300

300

2

Sở TTTT

2017

100

 

100

 

 

 

3

Sở TTTT

2017-2020

400

 

200

 

200

 

4

Sở TTTT

2016-2020

350

70

70

70

70

70

TỔNG CỘNG

49.571

12.549

10.679

9.860

9.506

6.976

 

 

Từ khóa: Kế hoạch 529/KH-UBND, Kế hoạch số 529/KH-UBND, Kế hoạch 529/KH-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Kế hoạch số 529/KH-UBND của Tỉnh Lâm Đồng, Kế hoạch 529 KH UBND của Tỉnh Lâm Đồng, 529/KH-UBND

File gốc của Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu 529/KH-UBND
Loại văn bản Kế hoạch
Người ký Phan Văn Đa
Ngày ban hành 2016-01-28
Ngày hiệu lực 2016-01-28
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu