ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 05 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
QUYẾT ĐỊNH:
- Danh mục báo cáo định kỳ bãi bỏ là 14 báo cáo;
- Danh mục báo cáo định kỳ giữ nguyên là 58 báo cáo.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan:
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện các danh mục chế độ báo cáo đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC, TH1.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIỮ NGUYÊN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Báo cáo kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
- Lý do: Trùng với nội dung báo cáo về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (tại Kế hoạch số 4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử).
- Văn bản quy định: Điểm g, Khoản 3 Mục IV Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh.
3. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác xuất khẩu lao động
- Lý do: Trùng với nội dung báo cáo của ngành lao động, thương binh và xã hội (Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2020).
- Văn bản quy định: Điều 8, Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5. Báo cáo năm tình hình và kết quả quản lý sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
- Lý do: Trùng nội dung báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2020).
- Văn bản quy định: Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tại tỉnh Lâm Đồng.
7. Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương
- Lý do: Trùng nội dung báo cáo về đánh giá kết quả thực hiện công tác tư pháp của Sở Tư pháp hàng năm (Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2020).
8. Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135.
- Lý do: Trùng nội dung báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp nông thôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm (Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2020).
- Văn bản quy định: Điều 7 Quyết định số 1789/QĐ-BCĐ ngày 11/8/2017 của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng.
10. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Lý do: Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 của UBND tỉnh không còn phù hợp, vì các căn cứ pháp lý ban hành quyết định này hết hiệu lực thi hành (Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
11. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ.
- Văn bản quy định: Điểm 2, Phần III Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Lý do: Nội dung tại 2 báo cáo đều quy định về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ.
12. Báo cáo quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi
- Phương án đơn giản hóa: Trùng với nội dung báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao thông Vận tải hàng năm (Điều 10, Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016- 2020).
- Văn bản quy định: Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của UBND tỉnh về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
14. Báo cáo tình hình quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 12/9/2006 của UBND tỉnh không còn phù hợp, vì các căn cứ pháp lý ban hành quyết định này hết hiệu lực thi hành (Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng)
II. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Văn bản quy định: Điều 28 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Phương án đơn giản hóa: Tổng hợp chung trong báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Điều 33 Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Kiến nghị thực thi: Nhập nội dung báo cáo tại Khoản 2, Điều 28 và Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng thành 01 báo cáo.
- Văn bản quy định: Điều 9, Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 19/03/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 7, Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Văn bản quy định: Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ban chỉ đạo Bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện và cung ứng điện tỉnh Lâm Đồng.
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung chế độ báo cáo tại Điều 6 của Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ban chỉ đạo Bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện và cung ứng điện.
- Văn bản quy định: Khoản 1, Mục IV Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh về ban hành đề án phát triển kinh tế hợp tác tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Phần IV Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Văn bản quy định: Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm) về báo cáo công tác quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh. Đối với báo cáo về công tác cấp giấy phép xây dựng tích hợp chung tại báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội và báo cáo công tác chỉ đạo điều hành theo Điều 10, Điều 33 Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
+ Đối với nội dung báo cáo về quản lý xây dựng theo quy định tại Khoản 24, Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định “báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng” không quy định báo cáo tháng, quý, 6 tháng.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016.
- Văn bản quy định: Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo còn 1 lần/năm (báo cáo năm).
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp quy định báo cáo về hoạt động giám định tư pháp 1 năm 1 lần.
III. DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh (Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
3. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 36-CTr/TU ngày 19/4/2017 thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/CP ngày 01/11/2016 (Khoản 3, Mục IV Kế hoạch số 4623/KH-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh).
5. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021 (Khoản 2, Mục III Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
7. Báo cáo tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Điểm 4, Phần III Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh và Phần IV, Quyết định số 1630/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
9. Báo cáo tình hình thực hiện quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
11. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện của các tổ chức, cá nhân và đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh (Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 của UBND tỉnh).
13. Báo cáo tình hình kết quả thực hiện chính sách nhà ở và thị trường bất động sản (Phần I, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 19/04/2010 của Ban chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Lâm Đồng).
15. Báo cáo tình hình hoạt động khuyến công ( Điều 22 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 10/3/2013 của UBND tỉnh).
17. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Khoản 1, Mục V Kế hoạch số 6203/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
19. Báo cáo công tác quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
21. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (Quyết định số 2118/QĐ-BCĐ ngày 02/10/2015 về Quy chế làm việc của Văn phòng thường trực của Ban chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”).
23. Báo cáo đánh giá kết quả hỗ trợ đào tạo nghề (Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
25. Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh (Điều 10, Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
27. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
30. Báo cáo tình hình phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân (Kế hoạch số 1630/KH-UBND ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
32. Báo cáo kết quả thực hiện công tác thi đua, khen thưởng (Điều 27 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
34. Báo cáo tình hình hoạt động liên quan đến tình nguyện viên nước ngoài (Điều 9, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
36. Báo cáo tình hình quản lý, điều hành, thực hiện các Chương trình 135, giai đoạn 2016-2020 (Điều 7 Quyết định số 1789/QĐ-BCĐ ngày 11/8/2017 của Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Lâm Đồng).
38. Báo cáo kết quả tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng (Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
40. Báo cáo công tác quản lý, bảo vệ, khai thác di tích thuộc địa bàn quản lý (Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
42. Tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ( Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
44. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn (Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
46. Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (Khoản 2, Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
48. Báo cáo đánh giá, trao đổi về kết quả thực hiện Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh (Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
50. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
53. Báo cáo kết quả tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng (Mục VI, phần II Quyết định 2264/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
55. Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn; tình hình thực hiện nội dung phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý doanh nghiệp (Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 72/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
57. Báo cáo tình hình thực hiện Quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp (Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 17/08/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
File gốc của Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.
Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 1010/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành | 2018-05-30 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |