Số hiệu | 1744-QĐ/TU |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/07/2018 |
Người ký | Tất Thành Cang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n THÀNH\r\n ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | \r\n \r\n ĐẢNG\r\n CỘNG SẢN VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 1744-QĐ/TU \r\n | \r\n \r\n TP.\r\n Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 29-QĐ/TW ngày\r\n25 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW ngày\r\n26 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương thi hành Chương VII và Chương\r\nVIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Hướng dẫn số 01-HD/UBKTTW\r\nngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về thực hiện một số Điều\r\ntrong Quy định số 30-QĐ/TW ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung\r\nương về thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra,\r\ngiám sát, kỷ luật của Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy định số 86-QĐ/TW ngày\r\n01 tháng 6 năm 2017 của Bộ Chính trị về giám sát trong Đảng;
\r\n\r\n- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban\r\nChấp hành Đảng bộ thành phố, Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy khóa\r\nX và Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Thành ủy khóa X;
\r\n\r\n- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra\r\nThành ủy tại Tờ trình số 237-TTr/UBKTTU ngày 11 tháng 6 năm 2018,
\r\n\r\nBAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này là quy trình của\r\nBan Thường vụ Thành ủy về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, kiểm tra chấp hành\r\nvà quy trình giám sát chuyên đề.
\r\n\r\nĐiều 2. Ban thường vụ các quận ủy, huyện ủy, đảng ủy cấp\r\ntrên cơ sở và đảng ủy cơ sở trực thuộc Thành ủy căn cứ các quy trình trên để\r\nban hành quy trình của cấp mình cho phù hợp.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 42-QĐ/TU\r\nngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ban Thường vụ Thành ủy và có hiệu lực kể từ ngày\r\nký. Các ban Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy, các quận ủy,\r\nhuyện ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở, đảng ủy cơ sở và tổ chức đảng trực thuộc\r\nThành ủy có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n T/M\r\n BAN THƯỜNG VỤ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ KIỂM TRA ĐẢNG VIÊN KHI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM
\r\n(ban hành kèm theo Quyết định số 1744-QĐ/TU ngày 21 tháng 7 năm 2018 của Ban\r\nThường vụ Thành ủy)
1. Thông\r\nqua công tác giám sát, nắm tình hình hoặc thực hiện nhiệm vụ do Thường trực\r\nThành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy giao, Thường trực Thành ủy giao Ủy ban Kiểm\r\ntra Thành ủy xác định dấu hiệu vi phạm của đảng viên; đồng thời, giao Ủy ban Kiểm\r\ntra Thành ủy thực hiện các nội dung:
\r\n\r\n- Tham mưu Thường trực Thành ủy cử đại\r\ndiện trao đổi với đại diện tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra để bước\r\nđầu thống nhất về nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp tiến hành cuộc kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n- Dự thảo quyết định thành lập đoàn\r\nkiểm tra (nêu thành viên, tổ thư ký của đoàn kiểm tra; đối tượng, mục đích, nhiệm\r\nvụ, thời gian và mốc thời gian kiểm tra), quyết định thành lập tổ giúp việc của\r\nđoàn kiểm tra (khi cần thiết), kế hoạch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo giải\r\ntrình.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức đảng,\r\ncơ quan, đơn vị có liên quan để: yêu cầu cử nhân sự tham gia làm thành viên,\r\nthư ký của đoàn kiểm tra, tổ giúp việc (nếu có); góp ý đối với dự thảo đề cương\r\ngợi ý báo cáo giải trình; cung cấp các văn bản, tài liệu có liên quan đến nội\r\ndung kiểm tra cho Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
\r\n\r\n- Phối hợp với trưởng đoàn kiểm tra để\r\nthống nhất đối với dự thảo các văn bản: quyết định thành lập đoàn kiểm tra, quyết\r\nđịnh thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo\r\ngiải trình.
\r\n\r\n2. Ủy ban\r\nKiểm tra Thành ủy chuẩn bị tờ trình, kèm theo dự thảo các văn bản: quyết định\r\nthành lập đoàn kiểm tra, quyết định thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch\r\nkiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo giải trình để tham mưu, giúp Ban Thường vụ\r\nThành Ủy ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
\r\n\r\n3. Trưởng\r\nđoàn kiểm tra chủ trì họp đoàn kiểm tra để phân công nhiệm vụ cho các thành\r\nviên, tổ thư ký, tổ giúp việc; xây dựng lịch kiểm tra, đề cương gợi ý báo cáo\r\ngiải trình; chuẩn bị các văn bản, tài liệu phục vụ việc kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông tác kiểm tra được thực hiện\r\ntrong tối đa 90 (chín mươi) ngày làm việc, kể từ khi đoàn kiểm tra triển khai\r\nquyết định thành lập đoàn đến đối tượng kiểm tra cho đến khi Ban Thường vụ\r\nThành Ủy ban hành kết luận kiểm tra.
\r\n\r\n1. Đoàn\r\nkiểm tra triển khai quyết định, kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm việc với\r\nđối tượng kiểm tra; yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo giải trình,\r\ncung cấp các tài liệu cho đoàn kiểm tra và phối hợp thực hiện.
\r\n\r\nThành phần làm việc: đồng chí Phó Bí\r\nthư Thành ủy được phân công chỉ đạo đoàn kiểm tra; đoàn kiểm tra; đối tượng kiểm\r\ntra và đại diện tổ chức đảng có liên quan. Nếu cần bổ sung thành phần tham dự hội\r\nnghị thì trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
\r\n\r\n2. Đoàn\r\nkiểm tra tiến hành thẩm tra, xác minh
\r\n\r\n- Thu thập và nghiên cứu tài liệu,\r\nvăn bản, chứng cứ; xem xét báo cáo giải trình của đối tượng kiểm tra; làm việc\r\nvới các tổ chức, cá nhân có liên quan. Nếu cần giám định kỹ thuật, chuyên môn\r\nthì trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Đoàn kiểm tra trao đổi với đối tượng\r\nkiểm tra những nội dung cần giải trình bổ sung, làm rõ.
\r\n\r\n- Trường hợp đoàn kiểm tra nhận thấy\r\nvi phạm đã rõ, đến mức phải thi hành kỷ luật và đối tượng kiểm tra tự giác nhận\r\nkhuyết điểm, vi phạm và hình thức kỷ luật thì trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Thường\r\ntrực Thành ủy cho kết hợp thực hiện quy trình xem xét, xử lý kỷ luật cùng với\r\nquy trình kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm (viết tắt là quy trình kép).
\r\n\r\n- Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung\r\nnội dung, đối tượng kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra thì trưởng đoàn kiểm tra\r\nbáo cáo Thường trực Thành ủy xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Đoàn kiểm tra xây dựng báo cáo thẩm\r\ntra, xác minh; trưởng đoàn báo cáo Thường trực Thành ủy.
\r\n\r\n3. Các tổ\r\nchức đảng có liên quan tổ chức hội nghị (hội nghị của cấp ủy, tổ chức đảng nào\r\nthì cấp ủy, tổ chức đảng đó chủ trì, ghi biên bản):
\r\n\r\n- Nội dung: đối tượng kiểm tra báo\r\ncáo giải trình, tự nhận hình thức kỷ luật (nếu có); đoàn kiểm tra trình bày báo\r\ncáo kết quả thẩm tra, xác minh; hội nghị thảo luận và bỏ phiếu đề nghị hình thức\r\nkỷ luật (nếu có).
\r\n\r\n- Thành phần tham dự:
\r\n\r\n+ Hội nghị chi bộ: đảng viên trong\r\nchi bộ, đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra và đại diện cấp ủy, tổ chức đảng hoặc\r\ntổ chức đảng cấp trên có liên quan.
\r\n\r\n+ Hội nghị cấp ủy, tổ chức đảng có đối\r\ntượng kiểm tra là thành viên: các thành viên của cấp ủy, tổ chức đảng; đoàn kiểm\r\ntra; đại diện cấp ủy, tổ chức đảng cấp trên và đối tượng kiểm tra.
\r\n\r\n+ Hội nghị ban thường vụ cấp ủy, cấp ủy,\r\ntổ chức đảng hoặc tổ chức có liên quan: các ủy viên ban thường vụ cấp ủy hoặc cấp\r\nủy viên hoặc thành viên tổ chức đảng hoặc tổ chức có liên quan; đồng chí Phó Bí\r\nthư Thành ủy được phân công chỉ đạo đoàn kiểm tra, đoàn kiểm tra và đối tượng\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n- Tùy nội dung, đối tượng kiểm tra,\r\ntrưởng đoàn kiểm tra báo cáo đồng chí Phó Bí thư Thành ủy được phân công chỉ đạo\r\nđoàn kiểm tra quyết định tổ chức đảng tổ chức hội nghị và thành phần dự hội nghị.\r\nTrường hợp cần thiết, Thường trực Thành ủy xem xét, quyết định việc tổ chức các\r\nhội nghị và thành phần tham dự.
\r\n\r\n4. Đoàn\r\nkiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh nội dung chưa rõ (nếu có); chuẩn bị báo\r\ncáo kết quả kiểm tra; trao đổi với đối tượng kiểm tra và đại diện tổ chức đảng\r\ncó liên quan về kết quả kiểm tra.
\r\n\r\n5. Đoàn\r\nkiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra, báo cáo đồng chí Phó Bí thư Thành\r\nủy được phân công chỉ đạo đoàn kiểm tra trước khi trình Ban Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\nTrường hợp thực hiện theo quy trình\r\nkép thì đại diện Thường trực Thành ủy, đại diện đoàn kiểm tra nghe đối tượng kiểm\r\ntra trình bày ý kiến trước khi trình Ban Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban\r\nThường vụ Thành ủy xem xét, kết luận:
\r\n\r\n- Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm\r\ntra; báo cáo đầy đủ ý kiến của đối tượng kiểm tra và tổ chức đảng có liên quan.
\r\n\r\n- Trường hợp thực hiện theo quy trình\r\nkép thì mời đảng viên vi phạm, đại diện cấp ủy quản lý đảng viên vi phạm dự hội\r\nnghị Ban Thường vụ Thành ủy; đảng viên vi phạm trình bày bản kiểm điểm, tự nhận\r\nhình thức kỷ luật.
\r\n\r\n- Ban Thường vụ Thành ủy thảo luận, kết\r\nluận; biểu quyết quyết định kỷ luật hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền kỷ\r\nluật đối với đảng viên vi phạm.
\r\n\r\n2. Đoàn\r\nkiểm tra phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Văn phòng Thành ủy hoàn chỉnh\r\nthông báo kết luận kiểm tra, quyết định kỷ luật hoặc báo cáo đề nghị cấp có thẩm\r\nquyền thi hành kỷ luật; báo cáo đồng chí Phó Bí thư Thành ủy chỉ đạo đoàn kiểm\r\ntra trước khi trình Thường trực Thành ủy ký, ban hành.
\r\n\r\n3. Đại diện\r\nThường trực Thành ủy hoặc Thường trực Thành ủy giao Thường trực Ủy ban Kiểm tra\r\nThành ủy và đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra và công bố quyết định kỷ\r\nluật (nếu có) đến đối tượng kiểm tra và tổ chức đảng có liên quan.
\r\n\r\n4. Đoàn\r\nkiểm tra họp rút kinh nghiệm, thống nhất nhận xét, đánh giá (bằng văn bản) về\r\nưu điểm, khuyết điểm của từng thành viên đoàn kiểm tra, trình đồng chí Phó Bí\r\nthư Thành ủy chỉ đạo đoàn kiểm tra ký, gửi người đứng đầu các đơn vị có cán bộ\r\ntham gia đoàn kiểm tra; lập và nộp lưu hồ sơ.
\r\n\r\n5. Ban\r\nThường vụ Thành ủy giao Ủy ban Kiểm tra Thành ủy chủ trì, phối hợp với các tổ\r\nchức đảng, cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, giám sát việc chấp hành thông\r\nbáo kết luận kiểm tra, quyết định kỷ luật của Ban Thường vụ Thành ủy hoặc của cấp\r\ntrên (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ
\r\n(ban hành kèm theo Quyết định số 1744-QĐ/TU ngày 21 tháng 7 năm 2018 của Ban\r\nThường vụ Thành ủy)
Công tác chuẩn bị được thực hiện\r\ntrong 20 (hai mươi) ngày làm việc.
\r\n\r\n1. Căn cứ\r\nchương trình kiểm tra, giám sát hoặc ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy,\r\nThường trực Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy thực hiện:
\r\n\r\n- Đề nghị đối tượng giám sát tập hợp\r\ncác văn bản có liên quan đến nội dung giám sát gửi cho Ủy ban Kiểm tra Thành ủy\r\nđể nghiên cứu, tham mưu đề cương hướng dẫn báo cáo giám sát.
\r\n\r\n- Dự thảo quyết định thành lập đoàn\r\ngiám sát (nêu thành phần đoàn giám sát; đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, thời\r\ngian và mốc thời gian giám sát), quyết định thành lập tổ giúp việc của đoàn\r\ngiám sát (khi cần thiết), kế hoạch giám sát, đề cương hướng dẫn báo cáo giám\r\nsát.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức đảng,\r\ncơ quan, đơn vị có liên quan để cử nhân sự tham gia làm thành viên, thư ký của\r\nđoàn giám sát, tổ giúp việc (nếu có); góp ý đối với dự thảo đề cương hướng dẫn\r\nbáo cáo giám sát.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với trưởng đoàn\r\ngiám sát để thống nhất đối với dự thảo các văn bản: quyết định thành lập đoàn\r\ngiám sát, quyết định thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch giám sát, đề\r\ncương hướng dẫn báo cáo giám sát.
\r\n\r\n2. Ủy ban\r\nKiểm tra Thành ủy chuẩn bị tờ trình (kèm theo dự thảo các văn bản: quyết định\r\nthành lập đoàn giám sát, quyết định thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch\r\ngiám sát, đề cương hướng dẫn báo cáo giám sát) trình Thường trực Thành Ủy ban\r\nhành quyết định thành lập đoàn giám sát. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc,\r\nđoàn giám sát phải triển khai quyết định giám sát đến đối tượng giám sát.
\r\n\r\n3. Trưởng\r\nđoàn giám sát chủ trì họp đoàn giám sát
\r\n\r\n- Triển khai quyết định thành lập\r\nđoàn giám sát.
\r\n\r\n- Thảo luận, thống nhất về kế hoạch\r\ngiám sát, đề cương hướng dẫn báo cáo giám sát, lịch làm việc của đoàn giám sát.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông tác giám sát được thực hiện\r\ntrong 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi đoàn giám sát nhận được báo cáo kết\r\nquả giám sát của đối tượng giám sát cho đến khi Ban Thường vụ Thành Ủy ban hành\r\nthông báo kết quả giám sát.
\r\n\r\n1. Đoàn\r\ngiám sát phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy mời đối tượng được giám sát và tổ\r\nchức đảng, đảng viên có liên quan (nếu có) để triển khai quyết định thành lập\r\nđoàn giám sát, kế hoạch giám sát, thống nhất lịch làm việc, đề cương hướng dẫn\r\nbáo cáo giám sát; đề nghị đối tượng giám sát cung cấp các tài liệu có liên quan\r\nđến nội dung được giám sát và phối hợp trong quá trình giám sát.
\r\n\r\n2. Đoàn\r\ngiám sát tiếp nhận và nghiên cứu báo cáo, các tài liệu có liên quan đến nội\r\ndung giám sát của đối tượng giám sát; làm việc với các tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan (khi cần thiết); dự thảo báo cáo kết quả giám sát.
\r\n\r\n3. Tổ chức\r\nhội nghị
\r\n\r\n- Thành phần: Đoàn giám sát, tổ thư\r\nký, tổ giúp việc (nếu có); đối tượng được giám sát; cấp ủy nơi có đảng viên được\r\ngiám sát; các tổ chức đảng, đảng viên có liên quan đến nội dung được giám sát\r\n(khi cần thiết).
\r\n\r\n- Nội dung: đối tượng giám sát báo\r\ncáo nội dung được giám sát; đoàn giám sát trình bày dự thảo báo cáo kết quả\r\ngiám sát; hội nghị thảo luận; trưởng đoàn giám sát nhận xét, đánh giá, trao đổi\r\nvới đối tượng giám sát về những vấn đề cần thiết.
\r\n\r\n4. Khi\r\nđoàn giám sát nhận thấy còn có nội dung giám sát chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem\r\nxét, đánh giá thì trưởng đoàn giám sát quyết định việc thẩm tra, xác minh. Đoàn\r\ngiám sát trao đổi với đối tượng giám sát về dự kiến thông báo kết quả giám sát.
\r\n\r\n5. Đoàn\r\ngiám sát họp để thảo luận, hoàn chỉnh báo cáo kết quả giám sát, dự thảo thông\r\nbáo kết quả giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy. Các văn bản của đoàn giám sát\r\ntrình Ban Thường vụ Thành ủy gồm: Tờ trình của đoàn giám sát, báo cáo kết quả\r\ngiám sát, dự thảo thông báo của Ban Thường vụ Thành ủy về kết quả giám sát.
\r\n\r\n6. Ban\r\nThường vụ Thành ủy xem xét, cho ý kiến góp ý đối với dự thảo thông báo của Ban\r\nThường vụ Thành ủy về kết quả giám sát.
\r\n\r\nNếu phát hiện đối tượng giám sát có dấu\r\nhiệu vi phạm thì Ban Thường vụ Thành ủy quyết định kiểm tra khi có dấu hiệu vi\r\nphạm hoặc giao Ủy ban Kiểm tra Thành ủy tiến hành kiểm tra khi có dấu hiệu vi\r\nphạm và báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\n7. Đoàn\r\ngiám sát tổng hợp ý kiến của các đồng chí ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy góp ý\r\ndự thảo thông báo kết quả giám sát, hoàn chỉnh thông báo kết quả giám sát,\r\ntrình Thường trực Thành ủy ký ban hành.
\r\n\r\n8. Văn\r\nphòng Thành ủy phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và đoàn giám sát để triển\r\nkhai thông báo kết quả giám sát đến đối tượng giám sát và các tổ chức, cá nhân\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n9. Đoàn\r\ngiám sát họp rút kinh nghiệm, thống nhất nhận xét, đánh giá (bằng văn bản) về\r\nưu điểm, khuyết điểm của từng thành viên đoàn giám sát, trình đồng chí Phó Bí\r\nthư Thành ủy chỉ đạo đoàn giám sát ký, gửi người đứng đầu các đơn vị có cán bộ\r\ntham gia đoàn giám sát; lập và nộp lưu hồ sơ tại Văn phòng Thành ủy.
\r\n\r\n10. Các cấp\r\nủy, tổ chức đảng và đảng viên được Ban Thường vụ Thành ủy phân công chịu trách\r\nnhiệm theo dõi, đôn đốc đối tượng giám sát thực hiện thông báo kết quả giám sát\r\ncủa Ban Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ KIỂM TRA CHẤP HÀNH
\r\n(ban hành kèm theo Quyết định số 1744-QĐ/TU ngày 21 tháng 7 năm 2018 của Ban\r\nThường vụ Thành ủy)
Công tác chuẩn bị được thực hiện trong\r\n20 (hai mươi) ngày làm việc.
\r\n\r\n1. Căn cứ\r\nchương trình kiểm tra, giám sát hoặc ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy,\r\nThường trực Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy thực hiện:
\r\n\r\n- Đề nghị đối tượng kiểm tra tập hợp\r\ncác văn bản đã ban hành liên quan đến nội dung kiểm tra gửi cho Ủy ban Kiểm tra\r\nThành ủy để nghiên cứu, tham mưu đề cương hướng dẫn báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n- Dự thảo quyết định thành lập đoàn\r\nkiểm tra (nêu thành phần đoàn kiểm tra; đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, thời\r\ngian và mốc thời gian kiểm tra), quyết định thành lập tổ giúp việc của đoàn kiểm\r\ntra (khi cần thiết), kế hoạch kiểm tra, đề cương hướng dẫn báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các tổ chức đảng,\r\ncơ quan, đơn vị có liên quan để cử nhân sự tham gia làm thành viên, thư ký của\r\nđoàn kiểm tra, tổ giúp việc (nếu có); góp ý đối với dự thảo đề cương hướng dẫn\r\nbáo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với trưởng đoàn\r\nkiểm tra để thống nhất đối với dự thảo các văn bản: quyết định thành lập đoàn\r\nkiểm tra, quyết định thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch kiểm tra, đề\r\ncương hướng dẫn báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n2. Ủy ban\r\nKiểm tra Thành ủy chuẩn bị tờ trình (kèm theo dự thảo các văn bản: quyết định\r\nthành lập đoàn kiểm tra, quyết định thành lập tổ giúp việc (nếu có), kế hoạch\r\nkiểm tra, đề cương hướng dẫn báo cáo kiểm tra) trình Thường trực Thành Ủy ban\r\nhành quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
\r\n\r\n3. Trưởng\r\nđoàn kiểm tra chủ trì họp đoàn kiểm tra
\r\n\r\n- Triển khai quyết định thành lập\r\nđoàn kiểm tra.
\r\n\r\n- Thảo luận, thống nhất về kế hoạch kiểm\r\ntra, đề cương hướng dẫn báo cáo kiểm tra, lịch làm việc của đoàn kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nCông tác kiểm tra được thực hiện\r\ntrong tối đa 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ khi đoàn kiểm tra triển khai\r\nquyết định thành lập đoàn đến đối tượng kiểm tra cho đến khi Ban Thường vụ\r\nThành Ủy ban hành thông báo kết luận kiểm tra.
\r\n\r\n1. Đoàn\r\nkiểm tra phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy mời đối tượng được kiểm tra và tổ\r\nchức đảng, đảng viên có liên quan (nếu có) để triển khai quyết định thành lập\r\nđoàn kiểm tra, kế hoạch kiểm tra, thống nhất lịch làm việc, đề cương hướng dẫn\r\nbáo cáo kiểm tra; đề nghị đối tượng kiểm tra cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài\r\nliệu có liên quan đến nội dung kiểm tra và phối hợp trong quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n2. Đoàn\r\nkiểm tra tiếp nhận, nghiên cứu báo cáo của đối tượng kiểm tra và các tài liệu\r\ncó liên quan về nội dung kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra phân công thành viên, tổ\r\nthư ký, tổ giúp việc (nếu có) tiến hành kiểm tra thực tế ở một số tổ chức đảng\r\ntrực thuộc tổ chức đảng được kiểm tra; thẩm tra, xác minh (nếu có) và dự thảo\r\nbáo cáo kết quả kiểm tra.
\r\n\r\n3. Tổ chức\r\nhội nghị
\r\n\r\n- Thành phần: Đoàn kiểm tra, tổ thư\r\nký, tổ giúp việc (nếu có); đối tượng được kiểm tra; cấp ủy nơi có đảng viên được\r\nkiểm tra; các tổ chức đảng, đảng viên có liên quan đến nội dung được kiểm tra.
\r\n\r\n- Nội dung: đối tượng kiểm tra báo\r\ncáo về nội dung được kiểm tra; đoàn kiểm tra trình bày dự thảo báo cáo kết quả\r\nkiểm tra; hội nghị thảo luận; trưởng đoàn kiểm tra nhận xét, đánh giá, dự kiến\r\nthông báo kết luận kiểm tra.
\r\n\r\n4. Đoàn\r\nkiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những vấn đề phát sinh (khi cần thiết);\r\ntrao đổi với đối tượng kiểm tra về dự kiến thông báo kết luận kiểm tra.
\r\n\r\n5. Đoàn\r\nkiểm tra họp để thảo luận, hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo thông\r\nbáo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về kết quả kiểm tra. Các văn bản của\r\nđoàn kiểm tra trình Ban Thường vụ Thành ủy gồm: Tờ trình của đoàn kiểm tra, báo\r\ncáo kết quả kiểm tra, dự thảo thông báo kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về\r\nkết quả kiểm tra.
\r\n\r\n6. Ban\r\nThường vụ Thành ủy xem xét, cho ý kiến góp ý đối với dự thảo thông báo kết luận\r\ncủa Ban Thường vụ Thành ủy về kết quả kiểm tra.
\r\n\r\n6.1. Nếu đối tượng kiểm tra có dấu hiệu\r\nvi phạm thì Ban Thường vụ Thành ủy quyết định kiểm tra dấu hiệu vi phạm hoặc\r\ngiao cho Ủy ban Kiểm tra Thành ủy tiến hành kiểm tra dấu hiệu vi phạm và báo\r\ncáo Ban Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\n6.2. Nếu đối tượng kiểm tra có vi phạm\r\nđến mức phải thi hành kỷ luật thì Ban Thường vụ Thành ủy chỉ đạo các tổ chức đảng\r\ncó liên quan tiến hành xem xét, xử lý theo quy định của Điều lệ Đảng và báo cáo\r\nBan Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\n7. Đoàn\r\nkiểm tra tổng hợp ý kiến của các đồng chí ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy góp ý\r\ndự thảo thông báo kết luận kiểm tra, hoàn chỉnh thông báo kết luận kiểm tra,\r\ntrình Thường trực Thành ủy ký ban hành.
\r\n\r\n8. Văn phòng\r\nThành ủy phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và đoàn kiểm tra để triển khai\r\nthông báo kết luận kiểm tra đến đối tượng kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan.
\r\n\r\n9. Đoàn\r\nkiểm tra họp rút kinh nghiệm, thống nhất nhận xét, đánh giá (bằng văn bản) về\r\nưu điểm, khuyết điểm của từng thành viên đoàn kiểm tra, trình đồng chí Phó Bí\r\nthư Thành ủy chỉ đạo đoàn kiểm tra ký, gửi người đứng đầu các đơn vị có cán bộ\r\ntham gia đoàn kiểm tra; lập và nộp lưu hồ sơ tại Văn phòng Thành ủy.
\r\n\r\n10. Các tổ\r\nchức đảng và đảng viên được Ban Thường vụ Thành ủy phân công chịu trách nhiệm\r\ntheo dõi, đôn đốc đối tượng kiểm tra thực hiện thông báo kết luận kiểm tra của\r\nBan Thường vụ Thành ủy.
\r\n\r\nSố hiệu | 1744-QĐ/TU |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/07/2018 |
Người ký | Tất Thành Cang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1744-QĐ/TU |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/07/2018 |
Người ký | Tất Thành Cang |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |