Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Thông tư 39/2018/TT-BYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 14818/BTC-QLG ngày 27 tháng 11 năm 2018;

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.

Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;

c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.

b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;

4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:

a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:

Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg;

Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố: áp dụng mức giá khám bệnh của bệnh viện hạng II.

4. Đối với phòng khám đa khoa khu vực:

khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;

5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:

b) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.

điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.

1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.

3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.

5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới.

Điều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế

a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:

- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác;

c) Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.

2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất.

4. Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng.

a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT).

b) Trường hợp cơ sở y tế chưa thành lập khoa Hồi sức tích cực nhưng trong khoa Cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực; giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị cho giường hồi sức tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT.

6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu (ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng): được áp dụng giá ngày giường hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng IV.

9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số 50.

11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

a) Giường Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;

c) Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1;

đ) Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 3.

14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều này.

16. Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện như sau:

b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.

- Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý (sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 (năm trước khi thông tuyến) nhân (X) với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách tính nêu trên:

+ Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;

+ Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.

đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản này.

1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng theo thứ tự như sau:

b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.

2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 69 của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định mức giá: cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức giá.

4. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:

b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;

5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm”: chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.

a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;

c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;

7. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37ºC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục III.

a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và nhân (X) với 120%.

c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này.

- Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy định.

- Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định.

Ví dụ: Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở y tế có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày;

Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này.

9. Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người bệnh.

Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:

- Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi.

b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác.

d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ, cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.

a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh.

3. Trách nhiệm của Sở Y tế:

b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.

4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:

b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019. Riêng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên tại Phụ lục I, II, III của Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.

Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

- Thủ tướng Chính phủ,
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

PHỤ LỤC I

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

Cơ sở y tế

Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

1

37.000

2

37.000

3

33.000

4

29.000

5

26.000

6

26.000

7

200.000

 

PHỤ LỤC II

GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh vện hạng IV

A

B

1

2

3

4

5

1

753.000

678.000

578.000

2

441.000

411.000

314.000

272.000

242.000

3

3.1

232.000

217.000

178.000

162.000

144.000

 

232.000

3.2

210.000

195.000

152.000

141.000

126.000

 

210.000

3.3

177.000

164.000

125.000

115.000

106.000

4

4.1

324.000

292.000

246.000

 

324.000

4.2

289.000

266.000

214.000

189.000

170.000

 

289.000

4.3

250.000

232.000

191.000

167.000

148.000

 

250.000

4.4

225.000

208.000

163.000

142.000

128.000

5

53.000

6

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

 

PHỤ LỤC III

GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

STT TT 37

Mã dịch vụ

Tên dịch vụ

Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

A

I

I

1

1

42.100

2

2

74.500

3

3

179.000

4

4

219.000

5

5

254.000

6

6

584.000

7

7

454.000

8

8

802.000

9

9

1.989.000

II

II

10

10

49.200

11

11

55.200

12

12

55.200

13

13

68.200

14

 

12.800

15

14

63.200

16

15

213.000

17

16

100.000

18

17

115.000

19

18

155.000

20

19

236.000

21

20

535.000

22

21

525.000

23

22

202.000

24

23

367.000

25

24

382.000

26

25

402.000

27

26

93.200

28

27

397.000

III

III

Chụp X-quang số hóa

 

 

29

28

64.200

30

29

96.200

31

30

121.000

32

 

18.300

33

31

407.000

34

32

605.000

35

33

560.000

36

34

220.000

37

35

220.000

38

36

260.000

39

37

517.000

40

38

940.000

41

39

382.000

IV

IV

42

40

519.000

43

41

628.000

44

42

1.697.000

45

43

1.442.000

46

44

3.446.000

47

45

3.119.000

48

46

2.980.000

49

47

2.725.000

50

48

6.667.000

51

49

6.628.000

52

50

19.724.000

53

51

20.478.000

54

52

5.570.000

55

53

5.881.000

56

54

6.781.000

57

55

9.031.000

58

56

7.781.000

59

57

9.631.000

60

58

9.081.000

61

59

2.068.000

62

60

1.176.000

63

61

3.581.000

64

62

1.718.000

65

63

1.218.000

66

64

3.081.000

67

65

2.210.000

68

66

1.308.000

69

67

8.656.000

70

68

3.156.000

V

V

71

69

81.400

72

70

140.000

73

 

21.000

B

B

74

71

212.000

75

72

463.000

76

73

1.012.000

77

74

473.000

78

75

32.000

79

76

156.000

80

77

135.000

81

78

174.000

82

79

141.000

83

80

204.000

84

81

243.000

85

82

175.000

86

83

105.000

87

84

164.000

88

85

219.000

89

86

108.000

90

87

150.000

91

88

728.000

92

89

108.000

93

90

149.000

94

91

528.000

95

92

126.000

96

93

2.358.000

97

94

592.000

98

95

672.000

99

96

1.193.000

100

97

542.000

101

98

1.363.000

102

99

649.000

103

100

1.122.000

104

101

1.122.000

105

102

6.800.000

106

101

564.000

107

103

88.700

108

104

Đặt sonde JJ niệu quản

913.000

Chưa bao gồm Sonde JJ.

109

105

Đặt stent thực quản qua nội soi

1.133.000

110

106

2.965.000

111

107

2.010.000

112

108

1.910.000

113

109

192.000

114

110

2.317.000

115

111

184.000

116

112

113.000

117

113

123.000

118

114

10.800

119

115

Lấy sỏi niệu quản qua nội soi

936.000

120

116

558.000

121

117

956.000

122

118

2.200.000

123

119

1.624.000

124

120

715.000

125

121

369.000

126

122

92.900

127

123

963.000

128

124

5.002.000

129

125

5.780.000

130

126

58.200

131

127

1.756.000

132

128

1.456.000

133

129

3.256.000

134

130

749.000

135

131

1.125.000

136

132

2.573.000

137

133

2.833.000

138

134

426.000

139

 

291.000

140

135

240.000

141

136

401.000

142

137

300.000

143

138

287.000

144

139

186.000

145

140

719.000

146

141

2.674.000

147

142

815.000

148

143

968.000

149

144

Nội soi ống mật chủ

163.000

150

145

Nội soi siêu âm chẩn đoán

1.160.000

151

146

2.889.000

152

147

841.000

153

148

Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản

919.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

154

149

641.000

155

150

519.000

156

151

688.000

157

152

886.000

158

153

1.348.000

159

154

1.367.000

160

155

1.148.000

161

156

237.000

162

157

Nong thực quản qua nội soi

2.266.000

163

158

194.000

164

159

115.000

165

160

585.000

166

161

8.101.000

167

162

825.000

168

163

230.000

169

164

176.000

170

165

590.000

171

166

554.000

172

167

1.746.000

173

168

124.000

174

169

995.000

175

170

822.000

176

171

1.892.000

177

172

1.692.000

178

173

258.000

179

174

1.096.000

180

175

427.000

181

176

303.000

182

177

603.000

183

178

238.000

184

179

1.368.000

185

180

2.673.000

186

181

153.000

187

182

1.554.000

188

183

639.000

189

184

566.000

190

185

494.000

191

186

429.000

192

187

876.000

193

188

737.000

194

189

630.000

195

190

418.000

196

191

239.000

197

192

983.000

198

193

493.000

199

194

1.496.000

200

195

1.533.000

201

196

552.000

202

197

62.400

203

 

833.000

204

198

51.900

205

199

242.000

206

200

56.800

207

201

81.600

208

201

81.600

209

202

111.000

210

203

132.000

211

204

177.000

212

205

236.000

213

206

245.000

214

207

91.900

215

208

501.000

216

209

551.000

217

210

88.700

218

211

80.900

219

212

11.000

220

213

90.000

221

214

130.000

222

215

21.000

223

216

176.000

224

217

233.000

225

218

253.000

226

219

299.000

C

C

227

220

45.200

228

221

42.000

229

222

49.700

230

223

15.800

231

224

71.100

232

 

64.100

233

225

35.400

234

226

56.900

235

227

141.000

236

228

35.400

237

229

44.800

238

230

73.100

239

 

66.100

240

231

45.000

241

232

38.000

242

233

28.500

243

234

41.000

244

235

32.800

245

236

28.500

246

237

34.600

247

238

44.100

248

239

333.000

249

240

201.000

250

241

47.400

251

242

144.000

252

243

46.800

253

244

33.700

254

245

53.000

255

246

103.000

256

247

103.000

257

248

103.000

258

249

48.800

259

250

1.038.000

260

251

31.700

261

252

12.400

262

253

45.200

263

254

34.200

264

255

60.600

265

256

44.400

266

257

27.200

267

258

40.700

268

259

22.700

269

260

57.400

270

261

10.800

271

262

300.000

272

263

156.000

273

264

126.000

274

265

103.000

275

266

41.100

276

267

45.400

277

268

28.500

278

269

10.800

279

270

10.800

280

271

64.800

281

272

60.600

282

273

2.750.000

283

274

1.145.000

284

275

33.400

285

276

29.700

286

277

29.700

287

278

29.700

288

279

29.700

289

280

64.200

290

281

27.200

291

282

40.600

292

283

49.000

293

284

42.000

294

285

37.000

295

286

42.000

 

 

296

287

128.000

297

288

68.300

298

289

39.900

D

D

I

I

299

290

5.149.000

300

291

1.476.000

301

292

1.258.000

302

293

2.414.000

 

 

303

294

3.162.000

304

295

2.136.000

305

296

1.270.000

306

297

1.208.000

307

298

747.000

308

299

450.000

309

300

310.000

II

II

310

301

1.376.000

311

302

874.000

312

303

2.363.000

313

304

5.079.000

314

305

288.000

315

306

158.000

316

307

518.000

317

308

170.000

318

309

662.000

319

310

874.000

320

311

832.000

321

312

332.000

322

313

375.000

323

314

473.000

324

315

387.000

 

 

325

316

1.551.000

326

317

1.078.000

327

318

814.000

328

319

568.000

329

320

313.000

330

321

160.000

III

III

331

322

203.000

332

323

191.000

333

324

327.000

334

325

232.000

335

326

350.000

336

327

1.231.000

337

328

445.000

338

329

325.000

339

330

1.025.000

340

331

1.180.000

341

332

205.000

342

333

277.000

343

334

658.000

344

335

720.000

345

336

1.100.000

346

337

2.148.000

347

338

2.424.000

348

339

620.000

349

340

534.000

350

341

1.868.000

351

342

1.508.000

352

343

735.000

353

344

2.274.000

354

345

3.251.000

 

 

355

346

3.198.000

356

347

1.793.000

357

348

1.039.000

358

349

783.000

359

350

747.000

360

351

379.000

361

352

245.000

362

353

146.000

IV

IV

363

354

227.000

364

355

254.000

365

356

6.513.000

366

357

4.119.000

367

358

5.725.000

368

359

4.436.000

369

360

3.313.000

370

361

4.259.000

371

362

2.750.000

372

363

5.421.000

373

364

7.697.000

374

365

7.588.000

 

 

375

366

604.000

376

367

385.000

377

368

210.000

V

V

 

 

378

369

4.442.000

379

370

5.012.000

380

371

5.461.000

381

372

6.746.000

382

373

4.080.000

383

374

4.918.000

384

375

5.386.000

385

376

5.630.000

386

377

5.331.000

387

378

7.129.000

388

379

7.350.000

389

380

6.542.000

390

381

6.542.000

391

382

7.029.000

392

383

5.306.000

393

384

4.496.000

394

385

4.951.000

395

386

5.315.000

396

387

6.658.000

397

388

7.005.000

398

389

6.350.000

399

390

6.826.000

 

 

400

391

1.595.000

401

392

17.967.000

402

393

14.468.000

403

394

14.228.000

404

395

12.741.000

405

396

7.728.000

406

397

14.228.000

407

398

7.210.000

408

399

3.701.000

409

400

3.249.000

410

401

12.542.000

411

402

18.474.000

412

403

16.967.000

413

404

13.725.000

414

405

14.228.000

415

406

16.317.000

416

407

2.979.000

417

408

8.530.000

418

409

10.195.000

419

410

1.736.000

420

411

6.603.000

421

412

9.866.000

422

413

8.172.000

423

414

6.731.000

 

 

424

415

6.474.000

425

416

4.176.000

426

417

6.034.000

427

418

3.971.000

428

419

4.261.000

429

420

4.120.000

430

421

4.042.000

431

422

5.274.000

432

423

3.016.000

433

424

5.237.000

434

425

5.351.000

435

426

4.510.000

436

427

5.745.000

437

428

4.510.000

438

429

4.359.000

439

430

2.656.000

440

431

2.656.000

441

432

4.879.000

442

433

3.908.000

443

434

4.095.000

444

435

2.301.000

445

436

Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ

1.731.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

446

437

4.180.000

447

438

3.524.000

448

439

2.380.000

449

440

1.271.000

 

 

450

441

5.373.000

451

442

7.172.000

452

443

5.754.000

453

444

5.100.000

454

445

5.894.000

455

446

7.437.000

456

447

5.894.000

457

448

4.845.000

458

449

7.155.000

459

450

5.030.000

460

451

2.867.000

461

452

3.191.000

462

453

2.898.000

463

454

4.414.000

464

455

2.474.000

465

456

4.237.000

466

457

4.191.000

467

458

4.573.000

468

459

2.531.000

469

 

2.534.000

470

460

6.850.000

471

461

4.578.000

472

462

4.220.000

473

463

3.261.000

474

464

2.634.000

475

465

3.530.000

476

466

8.022.000

477

467

Phẫu thuật nội soi cắt gan

5.532.000

478

468

6.612.000

479

469

4.643.000

480

470

3.261.000

481

471

5.204.000

482

472

4.467.000

483

473

3.053.000

484

474

4.443.000

485

475

6.730.000

486

476

3.761.000

487

477

4.394.000

488

478

3.261.000

489

479

4.083.000

490

480

3.400.000

491

481

4.343.000

492

482

10.701.000

493

483

10.031.000

494

484

4.416.000

495

485

4.330.000

496

486

4.429.000

497

487

5.629.000

498

488

3.761.000

499

489

4.614.000

500

490

3.634.000

501

491

2.494.000

502

492

3.228.000

503

493

2.796.000

504

494

2.532.000

505

495

2.224.000

506

496

2.417.000

507

497

3.917.000

508

498

1.029.000

509

499

1.856.000

510

500

1.691.000

511

501

3.377.000

512

502

Mở thông dạ dày qua nội soi

2.692.000

513

503

2.229.000

514

504

233.000

515

505

182.000

516

506

133.000

517

507

273.000

 

 

518

508

48.900

519

509

706.000

520

510

521.000

521

511

641.000

522

512

271.000

523

513

256.000

524

514

156.000

525

515

395.000

526

516

217.000

527

517

316.000

528

518

161.000

529

519

231.000

530

520

158.000

531

521

330.000

532

522

208.000

533

523

710.000

534

524

318.000

535

525

330.000

536

526

248.000

537

527

330.000

538

528

248.000

539

529

620.000

540

530

340.000

541

531

117.000

542

532

141.000

543

533

141.000

544

534

3.711.000

545

535

2.878.000

546

536

6.902.000

547

537

2.761.000

548

538

2.878.000

549

539

2.086.000

550

540

3.116.000

551

541

3.208.000

552

542

4.200.000

553

543

3.208.000

554

544

4.580.000

555

545

3.708.000

556

546

5.080.000

557

547

5.080.000

558

548

3.945.000

559

549

3.607.000

560

550

3.528.000

561

551

2.728.000

562

552

6.042.000

563

553

4.578.000

564

554

4.580.000

565

555

4.602.000

566

556

3.708.000

567

557

5.080.000

568

558

3.706.000

569

559

2.923.000

570

560

4.200.000

571

561

5.514.000

572

562

3.714.000

573

563

1.716.000

574

564

7.051.000

575

565

8.755.000

576

566

5.150.000

577

567

5.272.000

578

568

5.345.000

579

569

5.538.000

580

570

4.969.000

581

571

2.847.000

582

572

2.922.000

583

573

3.278.000

584

574

4.172.000

585

575

2.760.000

586

576

2.578.000

587

577

4.547.000

588

578

4.874.000

589

579

6.455.000

590

580

12.126.000

 

 

591

581

4.612.000

592

582

2.783.000

593

583

1.914.000

594

584

1.211.000

595

585

965.000

596

586

535.000

597

587

363.000

598

588

176.000

VI

VI

599

589

1.263.000

600

590

2.681.000

601

591

973.000

602

592

3.675.000

603

593

2.736.000

604

594

115.000

605

595

4.058.000

606

596

5.499.000

607

597

2.022.000

608

598

6.028.000

609

599

4.720.000

610

600

799.000

611

601

817.000

612

602

215.000

613

603

779.000

614

604

858.000

615

605

400.000

616

606

276.000

617

607

2.181.000

618

608

710.000

619

609

824.000

620

610

5.994.000

621

611

155.000

622

612

283.000

623

613

980.000

624

614

697.000

625

615

1.193.000

626

616

4.062.000

627

617

930.000

628

618

645.000

629

619

200.000

630

620

448.000

631

621

2.717.000

632

622

2.394.000

633

623

1.552.000

634

624

1.872.000

635

625

2.750.000

636

626

545.000

637

627

2.715.000

638

628

2.586.000

639

629

84.600

640

630

563.000

641

631

2.821.000

642

632

2.218.000

643

633

3.369.000

644

634

756.000

645

635

340.000

646

636

4.362.000

647

637

2.804.000

648

638

1.398.000

649

639

575.000

650

640

277.000

651

641

170.000

652

642

1.139.000

653

643

296.000

654

644

376.000

655

645

181.000

656

646

1.029.000

657

647

537.000

658

648

392.000

659

649

4.795.000

660

650

2.645.000

661

651

2.587.000

662

652

4.554.000

663

653

2.830.000

664

654

3.616.000

665

655

1.915.000

666

656

2.697.000

667

657

3.685.000

668

658

5.855.000

669

659

9.453.000

670

660

7.314.000

671

661

6.047.000

672

662

2.628.000

673

663

3.659.000

674

664

3.715.000

675

665

3.674.000

676

666

3.961.000

677

667

5.334.000

678

668

3.290.000

679

669

2.812.000

680

670

4.159.000

681

671

2.300.000

682

672

2.894.000

683

673

5.860.000

684

674

3.984.000

685

675

4.256.000

686

676

7.836.000

687

677

2.751.000

688

678

3.630.000

689

679

3.323.000

690

680

3.456.000

691

681

3.825.000

692

682

6.062.000

693

683

2.912.000

694

684

4.699.000

695

685

2.750.000

696

686

4.238.000

697

687

6.065.000

698

688

5.507.000

699

689

5.020.000

700

690

5.863.000

701

691

7.840.000

702

692

7.980.000

703

693

5.972.000

704

694

5.038.000

705

695

5.476.000

706

696

4.954.000

707

697

4.912.000

708

698

Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ

9.102.000

709

699

5.494.000

710

700

4.692.000

711

701

6.482.000

712

702

6.492.000

713

703

4.040.000

714

704

5.898.000

715

705

3.537.000

716

706

4.582.000

717

707

4.834.000

718

708

3.312.000

719

709

4.070.000

720

710

2.827.000

721

711

6.108.000

722

712

378.000

723

713

1.145.000

724

714

2.188.000

725

715

60.700

726

716

47.700

727

717

1.112.000

728

718

246.000

729

719

234.000

730

720

6.727.000

731

721

383.000

 

 

732

722

3.729.000

733

723

2.294.000

734

724

1.450.000

735

725

1.088.000

736

726

861.000

737

727

574.000

738

728

394.000

739

729

184.000

VII

VII

740

730

36.200

741

731

1.197.000

742

732

829.000

743

733

1.224.000

744

734

973.000

745

735

308.000

746

736

1.142.000

747

737

753.000

748

738

77.600

749

739

445.000

750

740

1.097.000

751

741

28.400

752

742

248.000

753

743

36.900

754

744

391.000

755

745

19.600

756

746

463.000

757

747

91.800

758

748

30.300

759

749

402.000

760

750

132.000

761

751

62.300

762

752

53.300

763

753

35.600

764

754

9.500

765

755

25.300

766

756

70.800

767

757

28.600

768

758

57.900

769

759

47.300

770

760

3.294.000

771

761

1.228.000

772

762

1.029.000

773

763

759.000

774

764

394.000

775

765

810.000

776

766

1.224.000

777

767

1.097.000

778

768

1.422.000

779

769

798.000

780

770

760.000

781

771

1.097.000

782

772

679.000

783

773

912.000

784

774

729.000

785

775

1.714.000

786

776

1.434.000

787

777

657.000

788

778

80.100

789

779

852.000

790

780

323.000

791

781

879.000

792

782

63.600

793

783

1.097.000

794

784

53.200

795

785

34.600

796

786

56.300

797

787

253.000

798

788

1.221.000

799

789

631.000

800

790

1.399.000

801

791

834.000

802

792

1.054.000

803

793

1.617.000

804

794

1.810.000

805

795

1.218.000

806

796

729.000

807

797

929.000

808

798

532.000

809

799

34.600

810

800

2.736.000

811

801

104.000

812

802

1.029.000

813

803

2.220.000

814

804

579.000

815

805

1.092.000

816

806

2.912.000

817

807

922.000

818

808

1.459.000

819

809

949.000

820

810

514.000

821

811

1.197.000

822

812

1.964.000

823

813

1.497.000

824

814

1.794.000

825

815

2.642.000

826

816

829.000

827

817

629.000

828

818

729.000

829

819

1.164.000

830

820

779.000

831

821

1.797.000

832

822

1.420.000

833

823

859.000

834

824

829.000

835

825

729.000

836

826

1.292.000

837

827

1.497.000

838

828

1.097.000

839

829

829.000

840

830

1.079.000

841

831

1.652.000

842

832

4.846.000

843

833

1.624.000

844

834

1.224.000

845

835

679.000

846

836

713.000

847

837

1.224.000

848

838

1.047.000

849

839

631.000

850

840

286.000

851

841

1.097.000

852

842

40.800

853

843

64.100

854

844

204.000

855

845

58.300

856

846

66.200

857

847

150.000

858

848

29.400

859

849

51.700

860

850

2.183.000

861

851

217.000

862

852

38.800

863

853

779.000

864

854

93.100

865

855

58.800

866

856

46.700

867

857

46.700

868

858

3.132.000

 

 

869

859

2.102.000

870

860

1.208.000

871

861

854.000

872

862

596.000

873

863

522.000

874

864

338.000

875

865

192.000

876

866

121.000

VIII

VIII

877

867

129.000

878

868

204.000

879

869

274.000

880

870

1.070.000

881

871

2.340.000

882

872

475.000

883

873

Cắt dây thần kinh Vidien qua nội soi

7.683.000

884

874

1.975.000

885

875

598.000

886

876

6.749.000

887

877

7.469.000

888

878

259.000

889

879

259.000

890

880

61.200

891

881

5.831.000

892

882

51.200

893

883

7.078.000

894

884

177.000

895

885

26.600

896

886

53.200

897

887

26.600

898

888

93.600

899

889

53.600

900

890

41.600

901

891

58.200

902

892

189.000

903

893

129.000

904

894

148.000

905

895

77.900

906

896

5.914.000

907

897

56.200

908

898

19.600

909

899

20.400

910

900

40.600

911

901

62.000

912

902

512.000

913

903

154.000

914

904

697.000

915

905

357.000

916

906

669.000

917

907

192.000

918

908

62.000

919

909

1.328.000

920

910

830.000

921

911

3.680.000

922

912

2.657.000

923

913

1.271.000

924

914

782.000

925

915

4.577.000

926

916

113.000

927

917

7.881.000

928

918

Nội soi cắt polype mũi gây mê

658.000

929

919

Nội soi cắt polype mũi gây tê

453.000

930

920

274.000

931

921

274.000

932

922

442.000

933

923

669.000

934

924

2.174.000

935

925

697.000

936

926

717.000

937

927

219.000

938

928

314.000

939

929

Nội soi nạo VA gây mê sử dụng Hummer

1.564.000

940

930

600.000

941

931

1.554.000

942

932

509.000

943

933

Nội soi Tai Mũi Họng

103.000

944

934

37.000

945

935

Nong vòi nhĩ nội soi

115.000

946

936

5.899.000

947

937

1.634.000

948

937

3.744.000

949

938

4.992.000

950

939

9.361.000

951

940

5.621.000

952

941

6.734.000

953

942

3.833.000

954

943

4.577.000

955

944

4.585.000

956

945

4.585.000

957

946

7.920.000

958

947

5.298.000

959

948

4.577.000

960

949

4.330.000

961

950

6.948.000

962

951

5.298.000

963

952

6.690.000

964

953

7.121.000

965

954

3.020.000

966

955

2.962.000

967

956

4.884.000

968

957

4.577.000

969

958

2.787.000

970

959

5.621.000

971

960

2.723.000

972

961

8.949.000

973

962

13.489.000

974

963

8.489.000

975

964

5.236.000

976

965

2.962.000

977

966

4.115.000

978

967

7.998.000

979

968

6.021.000

980

969

3.833.000

981

970

3.148.000

982

971

3.020.000

983

972

5.543.000

984

973

7.110.000

985

974

7.920.000

986

975

4.884.000

987

976

4.899.000

988

977

3.744.000

989

978

2.928.000

990

979

7.703.000

991

980

4.577.000

992

981

5.899.000

993

982

5.899.000

994

983

6.005.000

995

984

5.171.000

996

985

7.112.000

997

986

5.171.000

998

987

5.177.000

999

988

2.787.000

1000

989

26.600

1001

990

209.000

1002

991

209.000

1003

992

85.200

1004

993

Thông vòi nhĩ nội soi

114.000

1005

994

60.200

1006

995

724.000

1007

996

724.000

1008

997

3.680.000

1009

998

3.013.000

 

 

1010

999

3.361.000

1011

1000

1.974.000

1012

1001

1.388.000

1013

1002

940.000

1014

1003

856.000

1015

1004

503.000

1016

1005

286.000

1017

1006

138.000

IX

IX

 

 

1018

1007

156.000

1019

1008

288.000

1020

1009

357.000

 

 

1021

1010

328.000

1022

1011

950.000

1023

1012

557.000

1024

1013

787.000

1025

1014

418.000

1026

1015

917.000

1027

1016

268.000

1028

1017

378.000

1029

1018

333.000

1030

1019

95.200

1031

1020

131.000

1032

1021

75.200

1033

1022

102.000

1034

1023

72.200

1035

1024

187.000

1036

1025

101.000

1037

1026

203.000

1038

1027

212.000

1039

1028

335.000

1040

1029

36.200

1041

1030

494.000

1042

1031

243.000

1043

1032

260.000

1044

1033

31.800

1045

1034

194.000

1046

1035

208.000

 

 

1047

1036

333.000

1048

1037

1.034.000

1049

1038

805.000

1050

1039

447.000

1051

1040

407.000

1052

1041

289.000

1053

1042

527.000

1054

1043

1.010.000

1055

1044

697.000

1056

1045

1.117.000

1057

1046

2.741.000

1058

1047

2.891.000

1059

1048

2.115.000

1060

1049

2.591.000

1061

1050

456.000

1062

1051

541.000

1063

1052

2.791.000

1064

1053

1.642.000

1065

1054

2.815.000

1066

1055

2.446.000

1067

1056

4.008.000

1068

1057

5.108.000

1069

1058

4.066.000

1070

1059

3.046.000

1071

1060

3.114.000

1072

1061

2.953.000

1073

1062

3.196.000

1074

1063

3.196.000

1075

1064

3.491.000

1076

1065

4.070.000

1077

1066

2.914.000

1078

1067

2.714.000

1079

1068

2.614.000

1080

1069

3.014.000

1081

1070

2.129.000

1082

1071

3.746.000

1083

1072

3.746.000

1084

1073

3.966.000

1085

1074

3.916.000

1086

1075

3.089.000

1087

1076

2.940.000

1088

1077

4.018.000

1089

1078

4.108.000

1090

1079

2.414.000

1091

1080

2.317.000

1092

1081

2.741.000

1093

1082

4.270.000

1094

1083

3.470.000

1095

1084

2.446.000

1096

1085

2.446.000

1097

1086

2.546.000

1098

1087

2.446.000

1099

1088

1.768.000

1100

1089

2.763.000

1101

1090

2.700.000

1102

1091

2.639.000

1103

1092

3.091.000

1104

1093

841.000

 

 

1105

1094

3.438.000

1106

1095

2.195.000

1107

1096

1.362.000

1108

1097

894.000

1109

1098

772.000

1110

1099

475.000

1111

1100

271.000

1112

1101

138.000

X

X

1113

1102

2.234.000

1114

1103

3.767.000

1115

1104

2.835.000

1116

1105

3.217.000

1117

1106

2.263.000

1118

1107

3.704.000

1119

1108

2.882.000

1120

1109

3.234.000

1121

1110

3.959.000

1122

1111

3.239.000

1123

1112

3.699.000

1124

1113

3.562.000

1125

1114

3.241.000

1126

1115

286.000

1127

1116

227.000

1128

1117

531.000

1129

1118

2.600.000

1130

1119

1.792.000

1131

1120

2.788.000

1132

1121

4.203.000

1133

1122

3.467.000

1134

1123

3.931.000

1135

1124

6.288.000

1136

1125

3.649.000

1137

1126

4.843.000

1138

1127

6.417.000

1139

1128

4.264.000

1140

1129

3.843.000

1141

1130

3.293.000

1142

1131

6.998.000

1143

1132

5.399.000

1144

1133

509.000

1145

1134

3.904.000

1146

1135

3.831.000

1147

1136

4.700.000

1148

1137

3.550.000

1149

1138

3.726.000

1150

1139

13.452.000

1151

1140

2.673.000

1152

1141

17.585.000

1153

1142

4.212.000

1154

1143

3.610.000

1155

1144

2.430.000

1156

1145

270.000

1157

 

220.000

1158

1146

848.000

1159

1147

190.000

1160

 

114.000

1161

1148

240.000

1162

1149

405.000

1163

1150

539.000

1164

1151

856.000

1165

1152

1.362.000

 

 

1166

1153

3.921.000

1167

1154

2.244.000

1168

1155

1.503.000

1169

1156

1.097.000

1170

1157

1.107.000

1171

1158

548.000

1172

1159

327.000

1173

1160

178.000

XI

XI

1174

1161

381.000

1175

1162

470.000

1176

1163

104.000

1177

1164

1.068.000

1178

1165

401.000

1179

1166

1.071.000

1180

1167

381.000

1181

1169

153.000

1182

1169

125.000

1183

1170

346.000

1184

1171

203.000

1185

1172

391.000

1186

1173

20.658.000

1187

1174

28.752.000

1188

1175

28.658.000

1189

1176

1.581.000

1190

1177

504.000

1191

1178

5.144.000

1192

1179

3.274.000

1193

1180

1.381.000

1194

1181

7.518.000

1195

1182

8.418.000

1196

1183

8.218.000

1197

1184

8.918.000

1198

1185

6.718.000

1199

1186

8.118.000

1200

1187

1.285.000

 

 

1201

1188

4.553.000

1202

1189

2.690.000

1203

1190

1.742.000

1204

1191

1.177.000

1205

1192

861.000

1206

1193

499.000

1207

1194

357.000

1208

1195

205.000

XII

XII

1209

1196

2.136.000

1210

1197

1.439.000

1211

1198

969.000

1212

1199

947.000

1213

1200

564.000

1214

1201

326.000

1215

1202

192.000

XIII

XIII

1216

1203

5.580.000

1217

1204

3.158.000

XIV

XIV

1218

1205

85.034.000

1219

1206

90.901.000

1220

1207

79.203.000

1221

1208

96.488.000

 

 

1222

1209

3.645.000

1223

1210

2.393.000

1224

1211

1.618.000

1225

1212

966.000

XV

XV

 

1213

1226

 

1.044.000

1227

 

740.000

1228

 

552.000

1229

 

379.000

1230

1214

679.000

E

E

I

I

1231

1215

1.004.000

1232

1216

1.560.000

1233

1218

20.200

1234

1219

14.800

1235

1220

685.000

1236

1221

1.189.000

1237

1222

413.000

1238

1223

18.500

1239

1224

60.600

1240

1225

392.000

1241

1226

186.000

1242

1227

356.000

1243

1228

1.013.000

1244

1229

368.000

1245

1230

16.362.000

1246

1231

16.362.000

1247

1232

3.699.000

1248

1233

1.160.000

1249

1234

4.368.000

1250

1235

136.000

1251

1236

2.223.000

1252

1237

205.000

1253

1238

513.000

1254

1239

251.000

1255

1240

205.000

1256

1241

136.000

1257

1242

102.000

1258

1243

4.120.000

1259

1244

80.100

1260

1245

171.000

1261

1246

205.000

1262

1247

229.000

1263

1248

229.000

1264

1249

205.000

1265

1250

5.381.000

1266

1251

260.000

1267

1252

148.000

1268

1253

205.000

1269

1254

56.000

1270

1255

456.000

1271

1256

251.000

1272

1257

205.000

1273

1258

316.000

1274

1259

229.000

1275

1260

286.000

1276

1262

1.050.000

1277

1263

205.000

1278

1264

205.000

1279

1265

205.000

1280

1266

34.300

1281

1267

22.900

1282

1268

20.500

1283

1269

38.800

1284

1270

57.200

1285

1271

28.600

1286

1272

45.800

1287

1273

37.700

1288

1274

51.500

1289

1275

85.800

1290

1276

182.000

1291

1277

154.000

1292

1278

194.000

1293

1279

171.000

1294

1280

30.800

1295

1281

205.000

1296

1282

229.000

1297

1283

1.260.000

1298

1284

1.894.000

1299

1285

538.000

1300

1286

412.000

1301

1287

108.000

1302

1288

205.000

1303

1289

51.500

1304

1290

8.041.000

1305

1291

6.741.000

1306

1292

29.700

1307

1293

449.000

1308

1294

40.000

1309

1295

182.000

1310

1296

26.200

1311

1297

65.200

1312

1298

68.700

1313

1299

148.000

1314

1300

57.200

1315

1301

567.000

1316

1302

2.184.000

1317

1303

34.300

1318

1304

22.900

1319

1305

111.000

1320

1306

80.100

1321

1307

119.000

1322

1308

28.600

1323

1309

295.000

1324

1310

51.500

1325

1311

91.600

1326

1312

101.000

1327

1313

40.000

1328

1314

34.300

1329

1315

91.600

1330

1316

76.600

1331

1317

74.400

1332

1318

68.700

1333

1319

80.100

1334

1320

80.100

1335

1321

76.600

1336

1322

1.283.000

1337

1323

47.100

1338

1324

390.000

1339

1325

425.000

1340

1326

74.200

1341

1327

74.200

1342

1328

54.800

1343

1329

67.400

1344

1330

28.600

1345

1331

286.000

1346

1332

356.000

1347

1333

1.370.000

1348

1334

590.000

1349

1335

87.800

1350

1336

242.000

1351

1337

2.125.000

1352

1338

134.000

1353

1339

91.600

1354

1340

242.000

1355

1341

37.700

1356

1342

860.000

1357

1343

28.600

1358

1344

68.700

1359

1345

17.100

1360

1346

30.800

1361

1347

48.000

1362

1348

12.500

1363

1349

12.500

1364

1350

40.000

1365

1351

54.800

1366

1352

62.900

1367

1353

40.000

1368

1354

40.000

1369

1356

2.560.000

1370

1357

2.560.000

1371

1358

3.060.000

1372

1359

314.000

1373

1360

34.300

1374

1361

17.100

1375

1362

36.500

1376

1363

17.100

1377

1364

64.000

1378

1365

80.100

1379

1366

114.000

1380

1367

105.000

1381

1368

36.500

1382

1369

45.800

1383

1370

40.000

1384

1371

436.000

1385

1372

91.600

1386

1373

3.320.000

1387

1374

860.000

1388

1375

4.130.000

1389

1376

109.000

1390

1377

113.000

1391

1378

84.100

1392

1379

127.000

1393

1381

89.300

1394

1382

113.000

1395

1383

112.000

1396

1384

127.000

1397

1385

117.000

1398

1386

152.000

1399

1387

34.300

1400

1388

205.000

1401

1389

204.000

1402

1390

59.600

1403

1391

104.000

1404

1392

174.000

1405

1393

203.000

1406

1394

162.000

1407

1395

91.600

1408

1396

150.000

1409

1397

167.000

1410

1398

1.476.000

1411

1399

217.000

1412

1400

56.900

1413

1401

871.000

1414

1402

564.000

1415

1403

286.000

1416

1404

436.000

1417

1405

1.771.000

1418

1406

1.771.000

1419

1407

390.000

1420

1408

461.000

1421

1409

336.000

1422

1410

862.000

1423

1411

862.000

1424

1412

34.300

1425

1413

1.760.000

1426

1414

48.000

1427

1415

146.000

1428

1416

498.000

1429

1417

947.000

1430

1418

293.000

1431

1419

4.369.000

1432

1420

1.060.000

II

II

1433

1421

436.000

1434

1422

407.000

1435

1423

985.000

1436

1424

559.000

1437

1425

764.000

1438

1426

740.000

1439

1427

688.000

1440

1428

824.000

1441

1429

432.000

1442

1430

1.059.000

1443

1431

589.000

1444

1432

449.000

1445

1433

420.000

1446

1434

370.000

1447

1435

385.000

1448

1436

431.000

1449

1437

512.000

1450

1438

251.000

1451

1439

114.000

1452

1440

286.000

1453

1441

171.000

1454

1442

578.000

1455

1443

446.000

1456

1444

416.000

1457

1445

370.000

1458

1446

398.000

1459

1447

431.000

1460

1448

705.000

1461

1449

1.012.000

1462

1450

490.000

1463

1451

481.000

1464

1452

431.000

1465

1453

Khẳng định kháng đông lupus (LAC/ LA confirm: Lupus Anticoagulant confirm)

242.000

III

III

 

 

1466

1454

80.400

1467

1455

144.000

1468

1456

91.100

1469

1457

91.100

1470

1458

96.500

1471

1459

75.000

1472

1460

268.000

1473

1461

203.000

1474

1462

48.200

1475

1463

37.500

1476

1464

85.800

1477

1465

75.000

1478

1466

578.000

1479

1467

32.100

1480

1468

138.000

1481

1469

149.000

1482

1470

138.000

1483

1471

133.000

1484

1472

16.000

1485

1473

12.800

1486

1474

133.000

1487

1475

214.000

1488

1476

85.800

1489

1477

69.700

1490

1478

37.500

1491

1479

58.900

1492

1480

91.100

1493

1481

170.000

1494

1482

26.800

1495

1483

53.600

1496

1484

53.600

1497

1485

321.000

1498

1486

96.500

1499

1487

28.900

1500

1488

85.800

1501

1489

289.000

1502

1490

64.300

1503

1491

310.000

1504

1492

138.000

1505

1493

21.400

1506

1494

21.400

1507

1495

85.800

1508

1496

32.100

1509

1497

519.000

1510

1498

519.000

1511

1499

96.500

1512

1500

396.000

1513

1501

685.000

1514

1502

75.000

1515

1503

32.100

1516

1504

96.500

1517

1505

107.000

1518

1506

26.800

1519

1507

26.800

1520

1508

64.300

1521

1509

75.000

1522

1510

15.200

1523

1511

182.000

1524

1512

80.400

1525

1513

80.400

1526

1514

80.400

1527

1515

85.800

1528

1516

182.000

1529

1517

80.400

1530

1518

19.200

1531

1519

160.000

1532

1520

96.500

1533

1521

16.000

1534

1522

96.500

1535

1523

100.000

1536

1524

96.500

1537

1525

299.000

1538

1526

144.000

1539

1527

64.300

1540

1528

235.000

1541

1529

80.400

1542

1530

96.500

1543

1531

214.000

1544

1532

96.500

1545

1533

96.500

1546

1534

26.800

1547

1535

80.400

1548

1536

58.900

1549

1537

16.000

1550

1538

91.100

1551

1539

64.300

1552

1540

29.900

1553

1541

192.000

1554

1542

37.500

1555

1543

32.100

1556

1544

21.400

1557

1545

80.400

1558

1546

728.000

1559

1547

96.500

1560

1548

406.000

1561

1549

396.000

1562

1550

80.400

1563

1551

347.000

1564

1552

75.000

1565

1553

91.100

1566

1554

85.800

1567

1555

235.000

1568

1556

80.400

1569

1557

37.500

1570

1558

75.000

1571

1559

203.000

1572

1560

728.000

1573

1561

T3/FT3/T4/FT4 (1 loại)

64.300

1574

1562

721.000

1575

1563

93.200

1576

1564

80.400

1577

1565

175.000

1578

1566

406.000

1579

1567

64.300

1580

1568

80.400

1581

1569

75.000

1582

1570

58.900

1583

1571

75.000

1584

1572

203.000

1585

1573

25.600

1586

1574

25.600

1587

 

1588

1575

42.900

1589

1576

37.500

1590

1577

24.500

1591

1578

417.000

1592

1579

160.000

1593

1580

28.900

1594

1581

192.000

1595

1582

21.400

1596

1583

23.500

1597

1584

90.000

1598

1585

38.500

1599

1586

42.900

1600

1587

42.900

1601

1588

32.100

1602

1589

42.900

1603

1590

20.300

1604

1591

48.200

1605

1592

21.400

1606

1593

13.800

1607

1594

42.900

1608

1595

3.100

1609

1596

27.300

1610

1597

4.700

1611

1598

16.000

1612

1599

6.300

1613

 

1614

1600

9.600

1615

1601

6.300

1616

1602

6.300

1617

1603

6.300

 

 

1618

1604

22.400

1619

1605

12.800

1620

1606

8.400

1621

1607

10.700

1622

1608

8.400

1623

1609

55.700

1624

1610

91.100

IV

IV

1625

1611

64.900

1626

1612

105.000

1627

1613

100.000

1628

1614

111.000

1629

1615

94.500

1630

1616

53.000

1631

1617

105.000

1632

1618

70.800

1633

1619

114.000

1634

1620

70.800

1635

1621

53.000

1636

1622

118.000

1637

1623

41.200

1638

1624

105.000

1639

1625

454.000

1640

1626

176.000

1641

1627

70.800

1642

1628

810.000

1643

1629

247.000

1644

1630

1.820.000

1645

1631

111.000

1646

1632

129.000

1647

1633

730.000

1648

1634

111.000

1649

1635

152.000

1650

1636

152.000

1651

1637

129.000

1652

1638

200.000

1653

1639

212.000

1654

1640

182.000

1655

1641

189.000

1656

 

113.000

1657

1642

35.400

1658

1643

59.000

1659

1644

94.500

1660

1645

59.000

1661

1646

53.000

1662

1647

468.000

1663

1648

610.000

1664

1649

73.900

1665

1650

1.310.000

1666

1651

660.000

1667

1652

540.000

1668

1653

1.320.000

1669

1654

820.000

1670

1655

408.000

1671

1656

212.000

1672

1657

312.000

1673

1658

154.000

1674

1659

311.000

1675

1660

311.000

1676

 

97.100

1677

1661

129.000

1678

1662

938.000

1679

1663

172.000

1680

1664

64.900

1681

1665

37.800

1682

1666

1.060.000

1683

1667

376.000

1684

1668

152.000

1685

1669

152.000

1686

1670

1.560.000

1687

1671

168.000

1688

1672

123.000

1689

1673

430.000

1690

1674

41.200

1691

1675

136.000

1692

1676

250.000

1693

1677

250.000

1694

1678

730.000

1695

1679

236.000

1696

1680

346.000

1697

1681

885.000

1698

1682

338.000

1699

1683

182.000

1700

1684

170.000

1701

1685

276.000

1702

1686

810.000

1703

1687

354.000

1704

1688

1.510.000

1705

1689

247.000

1706

1690

165.000

1707

1691

910.000

1708

1692

1.310.000

1709

1693

11.800

1710

1694

31.800

1711

1695

354.000

1712

1696

118.000

1713

1697

176.000

1714

1698

141.000

1715

1699

118.000

1716

1700

141.000

1717

1701

147.000

1718

1702

296.000

1719

1703

176.000

1720

1704

250.000

1721

1705

118.000

1722

1706

118.000

1723

1707

Treponema pallidum RPR định lượng

86.100

1724

1708

Treponema pallidum RPR định tính

37.800

1725

1709

Treponema pallidum TPHA định lượng

176.000

1726

1710

Treponema pallidum TPHA định tính

53.000

1727

1711

141.000

1728

1712

29.400

1729

1713

460.000

1730

1714

67.200

1731

1715

236.000

1732

1716

294.000

1733

1717

296.000

1734

1718

1.560.000

1735

1719

730.000

1736

1720

236.000

1737

1721

2.620.000

1738

1722

182.000

1739

1723

194.000

1740

1724

236.000

1741

1725

468.000

1742

1726

1.110.000

1743

1727

53.000

V

V

1744

1728

148.000

1745

1729

296.000

1746

1730

545.000

1747

1731

420.000

1748

1732

148.000

1749

1733

222.000

1750

1734

148.000

1751

1735

155.000

1752

1736

341.000

1753

1737

103.000

1754

1738

4.586.000

1755

1739

5.386.000

1756

1740

5.186.000

1757

1741

5.586.000

1758

1742

4.686.000

1759

1743

5.386.000

1760

1744

230.000

1761

1745

560.000

1762

1746

427.000

1763

1747

1.228.000

1764

1748

291.000

1765

1749

276.000

1766

1750

358.000

1767

1751

321.000

1768

1752

402.000

1769

1753

380.000

1770

1754

395.000

1771

1755

373.000

1772

1756

424.000

1773

1757

521.000

1774

1758

252.000

 

 

1775

1759

434.000

1776

1760

243.000

1777

1761

118.000

VI

VI

1778

1762

252.000

1779

1763

51.900

1780

1764

111.000

1781

1765

111.000

1782

1766

91.900

1783

1767

192.000

1784

1768

667.000

1785

1769

1.216.000

1786

1770

356.000

1787

1771

1.241.000

1788

1772

138.000

1789

1773

71.200

1790

1773

192.000

E

E

1791

1774

4.543.000

1792

1775

127.000

1793

1776

139.000

1794

1777

63.000

1795

1778

32.000

1796

1779

197.000

1797

1780

125.000

1798

1781

135.000

1799

1782

29.300

1800

1783

502.000

1801

1784

1.980.000

1802

1785

1.925.000

1803

1786

936.000

1804

1787

847.000

1805

1788

2.335.000

1806

1789

2.799.000

1807

1790

71.500

1808

1791

124.000

1809

1792

2.307.000

1810

1794

393.000

1811

1795

1.336.000

1812

1796

774.000

1813

1797

71.500

1814

1798

196.000

1815

1799

42.600

1816

1800

129.000

1817

1801

159.000

1818

1802

414.000

1819

1803

603.000

1820

1804

418.000

1821

1805

258.000

1822

1806

37.900

1823

1807

205.000

1824

1808

24.300

1825

1809

19.300

1826

1810

29.300

1827

1811

59.500

1828

1812

59.500

1829

1813

29.300

1830

1814

34.300

1831

1815

255.000

1832

1816

1.935.000

1833

1817

32.500

1834

1818

32.500

 

 

1835

1819

711.000

1836

1820

274.000

1837

1821

172.000

1838

1822

88.900

F

F

I

I

1839

1823

767.000

1840

1824

280.000

1841

1825

205.000

1842

1826

185.000

1843

1827

370.000

1844

1828

203.000

1845

1829

902.000

1846

1830

432.000

1847

1831

577.000

1848

1832

569.000

1849

1833

632.000

1850

1834

273.000

1851

1835

332.000

1852

1836

352.000

1853

1837

462.000

1854

1838

432.000

1855

1839

402.000

1856

1840

332.000

1857

1841

402.000

1858

1842

402.000

1859

1843

382.000

1860

1844

442.000

1861

1845

432.000

1862

1846

402.000

1863

1847

432.000

1864

1848

432.000

1865

1849

402.000

1866

1850

432.000

1867

1851

352.000

1868

1852

577.000

1869

1853

382.000

1870

1854

432.000

1871

1855

432.000

1872

1856

432.000

1873

1857

402.000

1874

1858

302.000

1875

1859

544.000

1876

1860

452.000

1877

1861

544.000

1878

1862

282.000

1879

1863

332.000

1880

1864

432.000

1881

1865

402.000

1882

1866

402.000

1883

1867

432.000

1884

1868

402.000

1885

1869

302.000

II

II

1886

1870

747.000

1887

1871

899.000

1888

1872

549.000

1889

1873

764.000

1890

1874

206.000

1891

1875

1.763.000

1892

1876

582.000

1893

1877

802.000

1894

1878

666.000

1895

1879

652.000

1896

1880

15.271.000

1897

1881

15.271.000

1898

1882

463.000

1899

1883

15.008.000

1900

1884

3.808.000

 

 

1901

1885

491.000

1902

1886

299.000

1903

1887

194.000

F

F

1904

 

55.000

1905

 

500.000

1906

 

250.000

Ghi chú:

2. Chi phí gây mê:

+ Giá của các thủ thuật đã bao gồm chi phí thuốc gây tê, an thần tiền mê, chưa bao gồm chi phí gây mê (trừ một số trường hợp đã ghi cụ thể đã bao gồm chi phí gây mê).

3. Dịch vụ định nhóm máu ABO trong truyền máu đối với các xét nghiệm số 1281, 1282, 1283 quy định tại Phụ lục này:

- Định nhóm máu cho người bệnh: thanh toán 1 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1283 (do mức giá của dịch vụ 1283 đã tính chi phí của 2 lần định nhóm máu hệ ABO trên cùng một mẫu máu hoặc 2 mẫu máu của cùng một người bệnh bằng 2 phương pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu);

- Trường hợp người bệnh được phát nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu tại cùng một thời điểm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi, cứ phát thêm một đơn vị thì sẽ được thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của người bệnh do người bệnh đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi phát đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.

- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281;

- Trường hợp tại cùng một thời điểm người bệnh được truyền nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu tại giường bệnh theo mức giá dịch vụ có số thứ tự 1281; Số lần định nhóm máu ABO tại giường, thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.

 

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG GHI CHÚ CỦA MỘT SỐ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

Mã theo TT50

Tên theo Thông tư 50/2014/TT-BYT

Tên theo thông tư 39/2018/TT-BYT

Ghi chú

1

1.209

2

1.231

3

2.127

4

2.219

5

2.461

6

10.51

7

10.53

8

10.167

9

10.175

10

10.249

11

10.250

12

10.251

13

10.258

14

10.270

15

10.312

16

10.312

17

10.313

Đặt sonde JJ niệu quản

18

10.318

Đặt sonde JJ niệu quản

19

10.383

Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ

20

10.603

21

10.604

22

10.618

23

10.823

24

10.829

25

15.2

26

18.580

27

27.65

28

27.66

29

27.68

30

27.69

31

27.70

32

27.74

33

27.82

34

27.90

35

27.91

36

27.94

37

27.95

38

27.96

39

27.97

40

27.98

41

27.99

42

27.135

43

27.313

44

27.314

45

27.315

46

27.354

Tán sỏi thận qua da

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

Chưa bao gồm sonde JJ.

47

27.355

48

27.445

49

27.448

50

27.451

51

27.454

52

14.49

53

14.42

54

14.43

55

01.0023

56

01.0247

57

01.0322

58

01.0346

59

01.0386

60

01.0191

61

27101

Phẫu thuật nội soi sửa van hai lá

62

27.102

Phẫu thuật nội soi thay van hai lá

63

27.103

Phẫu thuật nội soi đóng lỗ thông liên nhĩ

 

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
1. Thay thế các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT bằng các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Mức giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mức giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Mức giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều chỉnh ghi chú của các mục: mục 61 về phẫu thuật nội soi sửa van hai lá. mục 62 về phẫu thuật nội soi thay van hai lá. mục 63 về phẫu thuật nội soi đóng lỗ thông liên nhĩ và bổ sung ghi chú một số dịch vụ tại mục 64, 65, 66 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
1. Thay thế các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT bằng các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Mức giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
1. Thay thế các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT bằng các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
...
b) Mức giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Phụ lục này bị thay thế bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
1. Thay thế các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT bằng các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này:
...
c) Mức giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 2. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 3 như sau:
“a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang”.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
“b) Trường hợp trong khoa Cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực. giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu của giường hồi sức tích cực quy định tại Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.".

Hướng dẫn

Mục này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
...
2. Điều chỉnh ghi chú của ... mục: mục 61 về phẫu thuật nội soi sửa van hai lá ... của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
...
2. ... bổ sung ghi chú một số dịch vụ tại mục 64, 65, 66 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2019/TT-BYT

Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
...
2. Bổ sung khoản 17 như sau:
"17. Ngày giường bệnh ngoại khoa sau thực hiện “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco” áp dụng mức giá “Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng” của loại 3 tương ứng theo hạng bệnh viện của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này."
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009

Điều 69. Kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
1. Kỹ thuật, phương pháp được nghiên cứu tại Việt Nam hoặc nước ngoài, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận và lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
2. Kỹ thuật, phương pháp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép áp dụng nhưng lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập

Điều 20. Quy định về đối tượng và phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
1. Tất cả cá nhân, tổ chức (kể cả người nước ngoài đang công tác, lao động, học tập, du lịch, quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam) khi sử dụng các dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập đều phải thanh toán chi phí theo mức giá dịch vụ và số lượng dịch vụ đã sử dụng, trong đó:
a) Người có thẻ Bảo hiểm Y tế: Được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mức quy định của pháp luật về Bảo hiểm Y tế. Phần chênh lệch giữa chi phí khám bệnh, chữa bệnh và mức thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế do người bệnh thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Điều 6. Các chế độ phụ cấp lương
...
8. Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc:
a) Phụ cấp thâm niên nghề:
áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, công chức hải quan và người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành hải quan, cơ yếu thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 6 như sau:
“a) Phụ cấp thâm niên nghề:
Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.
Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.”*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế

Điều 24. Thanh toán theo giá dịch vụ
1. Thanh toán theo giá dịch vụ là phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trên cơ sở giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cấp có thẩm quyền quy định và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế, máu, chế phẩm máu chưa được tính vào giá dịch vụ được sử dụng cho người bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thanh toán theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được áp dụng để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, trừ chi phí của các dịch vụ y tế đã được thanh toán theo phương thức khác.
3. Nguyên tắc thanh toán:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế áp dụng thống nhất đối với các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
b) Chi phí thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa tính vào giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì thanh toán theo giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
c) Chi phí máu và chế phẩm máu thanh toán theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4. Tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hàng năm được tính theo công thức sau:
T= [Tn-1 x k] thuốc, hóa chất + [Tn-1 x k] vật tư y tế + [Tn-1] máu, chế phẩm máu +[Tn-1] dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh + Cn
Trong đó:
a) T là tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cơ sở bằng tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh nội trú và tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú.
b) Tn-1 là chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm trước liền kề tại cơ sở đã được cơ quan bảo hiểm xã hội thẩm định quyết toán.
c) k là hệ số điều chỉnh do biến động về giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tương ứng của từng yếu tố thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được tính vào giá dịch vụ, không bao gồm các chi phí đã được tính trong Cn.
d) Cn là phần chi phí phát sinh tăng hoặc giảm trong năm tại cơ sở do các nguyên nhân: áp dụng dịch vụ kỹ thuật mới. bổ sung thuốc, hóa chất mới, vật tư y tế mới. áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mới. giá máu, chế phẩm máu mới. điều chỉnh hạng bệnh viện. đối tượng người có thẻ bảo hiểm y tế. thay đổi phạm vi hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có). thay đổi mô hình bệnh tật. số lượt khám bệnh, chữa bệnh. Chi phí này được tổng hợp vào chi phí thực tế để làm cơ sở tính tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo báo cáo quyết toán năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được thẩm định nhưng không vượt tổng mức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Hằng năm, căn cứ chỉ số giá của từng yếu tố thuốc, hóa chất, vật tư y tế do Tổng cục Thống kê công bố, Bộ Y tế thông báo hệ số k sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

Điều 11. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
...
12. Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế quy định tại Nghị định này thì được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.”

Từ khóa: Thông tư 39/2018/TT-BYT, Thông tư số 39/2018/TT-BYT, Thông tư 39/2018/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư số 39/2018/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư 39 2018 TT BYT của Bộ Y tế, 39/2018/TT-BYT

File gốc của Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Số hiệu 39/2018/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Trường Sơn
Ngày ban hành 2018-11-30
Ngày hiệu lực 2019-01-15
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 5219/BHXH-CSYT năm 2018 hướng dẫn bổ sung Công văn 4996/BHXH-CSYT và văn bản liên quan đến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 285/BHXH-CSYT năm 2019 hướng dẫn thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 1608/BYT-KH-TC năm 2019 thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế khi người bệnh sử dụng dịch vụ theo yêu cầu do Bộ Y tế ban hành
  • Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 4295/BHXH-CSYT năm 2019 về giải quyết khó khăn, vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 296/BHXH-CSYT năm 2021 hướng dẫn quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 1920/BHXH-CSYT năm 2021 hướng dẫn thanh toán chi phí xét nghiệm COVID-19 theo chế độ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
  • Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
  • Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu