Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Thông tư 09/2008/TT-BCA
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2008/TT-BCA

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân và công an nhân dân;

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

- Công nhân, viên chức Công an nhân dân;

(Sau đây gọi chung các đối tượng trên là cán bộ, chiến sĩ).

- Công an cấp huyện là Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương;

3. Giao nhiệm vụ cho Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân và Vụ Tài chính tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội của Bộ Công an.

II. HỒ SƠ HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

a) Cán bộ, chiến sĩ nghỉ ốm, hồ sơ gồm:

- Giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với người điều trị ngoại trú do cơ sở y tế điều trị cấp.

Trường hợp cán bộ, chiến sĩ mắc bệnh phải điều trị dài ngày thì phải có giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy xác nhận nghỉ việc để chăm sóc con ốm do Công an cấp huyện trở lên cấp;

- Trường hợp cả cha và mẹ cùng đơn vị Công an cấp huyện, hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy ra viện hoặc bản sao sổ y bạ của con;

- Trường hợp cha và mẹ khác đơn vị Công an cấp huyện, hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy ra viện hoặc bản sao sổ y bạ của con;

+ Giấy xác nhận nghỉ việc để chăm sóc con ốm của Công an cấp huyện trở lên.

a) Nữ cán bộ, chiến sĩ đi khám thai, sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu; cán bộ, chiến sĩ (cả nam và nữ) thực hiện các biện pháp tránh thai thì hồ sơ giải quyết chế độ là giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, hoặc giấy ra viện, hoặc giấy xác nhận của cơ sở y tế.

- Sổ bảo hiểm xã hội thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

Nếu thuộc các trường hợp sau đây thì hồ sơ có thêm:

+ Trường hợp là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người tàn tật, suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thì có bản sao giấy chứng nhận tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh hoặc biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

- Sổ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ nhận con nuôi thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi nhận con nuôi;

- Bản sao hồ sơ nhận con nuôi theo quy định của pháp luật;

d) Trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết, người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 4 tháng tuổi:

+ Sổ bảo hiểm xã hội của người mẹ thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

+ Giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về việc người cha nghỉ việc để nuôi con;

+ Bản sao giấy chứng tử của người mẹ.

+ Sổ bảo hiểm xã hội của mẹ thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên, trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;

+ Bản sao giấy chứng tử của mẹ;

- Trường hợp chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

+ Giấy xác nhận của lãnh đạo Công an cấp huyện trở lên về việc người cha nghỉ việc để nuôi con;

+ Bản sao giấy chứng tử của mẹ.

khoản 5 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

a) Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau là danh sách cán bộ, chiến sĩ nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau do Công an đơn vị, địa phương lập (Mẫu số 22-DS).

c) Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bao gồm:

- Danh sách cán bộ, chiến sĩ nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau điều trị tai nạn lao động, nghề nghiệp do Công an đơn vị, địa phương lập (Mẫu số 24-DS)

a) Sổ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ đã xác định đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi bị tai nạn lao động;

c) Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 17-ĐT)

d) Giấy ra viện sau khi đã điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động;

e) Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 14-BK);

5. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm:

b) Công văn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của Công an đơn vị, địa phương;

d) Giấy ra viện sau khi đã điều trị bệnh nghề nghiệp ổn định.

đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa;

g) Quyết định hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc một lần của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Mẫu số 03 hoặc 04-QĐ).

a) Hồ sơ đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Đơn của cán bộ, chiến sĩ đề nghị được giám định lại thương tật, bệnh tật;

đ) Công văn đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát của Công an đơn vị, địa phương;

7. Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động bao gồm:

b) Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động;

d) Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

a) Sổ bảo hiểm xã hội của cán bộ, chiến sĩ đã xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến tháng nghỉ việc;

c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động);

đ) Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 13A-BK), kèm theo các tài liệu có liên quan đến việc tính mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ hưởng bảo hiểm xã hội (quyết định thăng cấp, nâng bậc lương, bổ nhiệm...);

9. Hồ sơ của cán bộ, chiến sĩ đang đóng bảo hiểm xã hội nghỉ công tác hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:

b) Quyết định xuất ngũ, nghỉ việc của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động hết hạn;

d) Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 13B-BK);

e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân khi xuất ngũ không có nhu cầu bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thì hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần gồm: Quyết định xuất ngũ và phiếu lĩnh trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần do Công an đơn vị, địa phương lập (Mẫu số 25-PTC).

10. Cán bộ, chiến sĩ đã được Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16; hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo khoản 2 Điều 17 Quy định kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

12. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết bao gồm:

b) Giấy chứng tử, hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

Trường hợp thân nhân không phải là con, vợ (hoặc chồng), bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng mà người chết khi còn sống phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng thì có thêm giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người được nuôi dưỡng cư trú;

đ) Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 17-ĐT) nếu chết do tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp nếu chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu);

g) Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Mẫu số 11-QĐ).

- Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học;

điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP hoặc 6 tháng đối với các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 37 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP, tính từ ngày cán bộ, chiến sĩ chết).

14. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng hoặc tử tuất một lần đối với thân nhân cán bộ, chiến sĩ đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội được lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

điểm b khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

1. Quản lý, lưu trữ hồ sơ bảo hiểm xã hội

b) Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe lập thành 02 bộ lưu tại Công an đơn vị, địa phương;

d) Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động được lập thành 04 bộ:

- 01 bộ lưu tại Công an đơn vị, địa phương;

- 01 bộ chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- 01 bộ giao cho người hưởng chế độ;

- 01 bộ lưu tại Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân;

- 01 bộ chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- 01 bộ giao cho người hưởng chế độ;

- 01 bộ lưu tại Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

a) Cán bộ, chiến sĩ (hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ) bắt đầu hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chuyển đến hưởng tại nơi cư trú hồ sơ gồm:

- Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tử tuất hàng tháng (Mẫu số 18A, 18B hoặc 18C-GT).

khoản 2 Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

1. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân của cán bộ, chiến sĩ

b) Trường hợp người mẹ chết sau khi sinh con thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con đến khi con đủ 4 tháng tuổi nộp các thủ tục theo quy định tại điểm d khoản 2 Mục II Thông tư này (trừ sổ bảo hiểm xã hội) cho Công an cấp huyện nơi người mẹ công tác khi còn sống (trong trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội) hoặc cho cơ quan nơi người cha đang công tác (trường hợp chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội) để giải quyết chế độ thai sản.

d) Cán bộ, chiến sĩ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại điểm d khoản 4, điểm d khoản 5 và điểm b, c khoản 6 Mục II Thông tư này cho Công an cấp huyện nơi đang công tác và nhận hồ sơ đã được giải quyết.

e) Những trường hợp cán bộ, chiến sĩ đã chấp hành xong hình phạt tù, hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài nay trở về nước định cư hợp pháp hoặc Tòa án đã tuyên bố mất tích nay trở về, nhưng chưa được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, đến Công an đơn vị, địa phương nơi công tác trước khi bị phạt tù hoặc xuất cảnh trái phép hoặc Tòa án tuyên bố mất tích để nhận hồ sơ đã được Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú để được hướng dẫn, giải quyết.

Trường hợp cán bộ, chiến sĩ đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng hoặc đã được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà bị chết thì thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tử tuất đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú để giải quyết.

2. Trách nhiệm của Công an cấp huyện

3. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương

b) Hàng quý lập danh sách cán bộ, chiến sĩ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe của đơn vị, địa phương mình (Mẫu số 20, 21, 22, 23 và 24-DS) để tổng hợp theo dõi.

d) Giới thiệu cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị, địa phương đến Hội đồng Giám định y khoa để giám định, giám định lại, giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.

khoản 2 Điều 36 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP hoặc 6 tháng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP tính từ khi cán bộ, chiến sĩ chết để giải quyết chế độ trợ cấp tử tuất hàng tháng.

e) Chuyển hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.

h) Hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ đăng ký với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú để quản lý, chi trả lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

i) Hàng quý lập báo cáo quyết toán chi chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội của Công an đơn vị, địa phương mình (03 bản): gửi Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Vụ Tài chính) 01 bản; lưu tại Công an đơn vị, địa phương 02 bản.

a) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm:

- Giới thiệu cán bộ, chiến sĩ được hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân (kể cả thân nhân cán bộ, chiến sĩ, được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng) đến Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cư trú nộp hồ sơ và nhận chế độ chi trả theo quy định.

- Phối hợp với Vụ Tài chính lập dự toán, quyết toán về chế độ thu, chi bảo hiểm xã hội với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và kiểm tra việc thực hiện các chế độ bảo hiểm của Công an các đơn vị, địa phương;

b) Vụ Tài chính có trách nhiệm:

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

2. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

4. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

 

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Lê Hồng Anh

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

Điều 36. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
...
2. Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm:
a) Con chưa đủ 15 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú được pháp luật công nhận, con đẻ mà khi người chồng chết người vợ đang mang thai). con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học. con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên. vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ.
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Thân nhân quy định tại điểm b, c, d khoản này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 7- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 113 Luật Bảo hiểm xã hội:
...
5- Người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi, hồ sơ gồm:
a- Sổ bảo hiểm xã hội của người mẹ hoặc của người nhận con nuôi, thể hiện đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
b- Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con.
c- Đơn của người lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú).
Đối với người lao động nhận con nuôi thì có thêm bản sao hồ sơ nhận con nuôi theo quy định của pháp luật.
Ngoài các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 nêu trên đối với từng loại đối tượng, hồ sơ hưởng chế độ thai sản còn kèm theo:
- Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập hàng quý hoặc tháng (mẫu số C67a-HD).
- Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản do tổ chức Bảo hiểm xã hội duyệt (mẫu số C67b-HD).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 18- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất quy định tại Điều 121 Luật Bảo hiểm xã hội:
1- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng:
...
b- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng gồm:
- Hồ sơ hưu trí hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết.
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB).
Trường hợp thân nhân người chết thuộc diện suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc người khác mà người lao động khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng hoặc con đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học thì hồ sơ thực hiện như thân nhân người đang làm việc chết nêu tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố (mẫu số 08A2-HSB).
2- Hồ sơ hưởng chế độ tuất 1 lần gồm:
...
b- Hồ sơ hưởng trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân người hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng gồm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố đã chết.
- Hồ sơ hưu trí hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB).
- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố (mẫu số 08B2-HSB).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 20- Di chuyển hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng:
...
2- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chuyển đến hưởng ở tỉnh, thành phố khác, hồ sơ gồm:
a- Đơn đề nghị gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố nơi đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng (mẫu số 16-HSB).
b- Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
c- Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội (mẫu số C77-HD).
d- Giấy giới thiệu di chuyển (mẫu 17-HSB).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 18- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất quy định tại Điều 121 Luật Bảo hiểm xã hội:
1- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng:
a- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đã xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi chết hoặc tháng nghỉ việc.
- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của tòa án tuyên bố là đã chết.
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB).
- Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội (mẫu số 04E-HSB).
Trường hợp thân nhân không phải là con, vợ (hoặc chồng), bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (hoặc bố mẹ chồng) mà người chết khi còn sống phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng thì có thêm giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi người nuôi dưỡng cư trú.
- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố hoặc Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ (mẫu số 08A1-HSB).
Ngoài hồ sơ nêu trên, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì hồ sơ có thêm:
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp nếu chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu).
+ Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa nếu con đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Trường hợp biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động với giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố ngoài thời hạn 2 tháng kể từ ngày người lao động chết thì không là căn cứ để giải quyết chế độ tử tuất hàng tháng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Điều 17- Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần quy định tại Điều 120 Luật Bảo hiểm xã hội:
...
2- Người lao động bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có thêm đơn của người lao động có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (mẫu số 14-HSB).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

Điều 36. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
...
2. Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm:
...
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Thân nhân quy định tại điểm b, c, d khoản này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung.

Từ khóa: Thông tư 09/2008/TT-BCA, Thông tư số 09/2008/TT-BCA, Thông tư 09/2008/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư số 09/2008/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư 09 2008 TT BCA của Bộ Công An, 09/2008/TT-BCA

File gốc của Thông tư 09/2008/TT-BCA hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Thông tư 09/2008/TT-BCA hướng dẫn về hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Công An
Số hiệu 09/2008/TT-BCA
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Hồng Anh
Ngày ban hành 2008-07-11
Ngày hiệu lực 2008-08-10
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu