CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
VỀ CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Tài chính;
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện thông qua việc hình thành quỹ hưu trí từ sự đóng góp tự nguyện của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động dưới hình thức tài Khoản hưu trí cá nhân; việc quản lý, đầu tư, chi trả và giám sát quỹ hưu trí.
a) Hoạt động của các quỹ thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Cá nhân đủ 15 tuổi trở lên, không làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
4. Các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan tới việc thiết lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
1. Người tham gia quỹ là người lao động, cá nhân theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định này, có tài Khoản hưu trí cá nhân tại quỹ hưu trí.
3. Quỹ hưu trí là tên viết tắt của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, là quỹ tài chính để thực hiện chương trình hưu trí, được hình thành từ sự đóng góp của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động.
5. Tài sản quỹ hưu trí là tập hợp số dư của các tài Khoản hưu trí cá nhân của người lao động tham gia cùng một chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, được hình thành từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động.
bổ sung tự nguyện.
bổ sung tự nguyện theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
9. Tổ chức lưu ký là tổ chức được doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí lựa chọn để thực hiện lưu ký tài sản quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
11. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại Bộ luật lao động.
1. Việc tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện của người lao động và cá nhân, người sử dụng lao động (đóng góp cho người lao động) trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện.
3. Người tham gia quỹ có quyền sở hữu đối với tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí nhận ủy thác đầu tư tài sản quỹ hưu trí. Tài sản quỹ hưu trí phải được quản lý tách biệt với tài sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, người sử dụng lao động và các tài sản quỹ hưu trí khác được quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.
5. Quỹ hưu trí phải đảm bảo đầu tư theo đúng quy định tại Nghị định này và Điều lệ quỹ hưu trí.
Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
2. Nhà nước quản lý, giám sát việc thực hiện chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, quản lý, giám sát hoạt động của quỹ hưu trí thông qua việc ban hành chính sách, chế độ đảm bảo quỹ hưu trí hoạt động công khai, minh bạch bảo vệ quyền và lợi ích của các đối tượng tham gia đóng góp quỹ.
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN, THIẾT LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ HƯU TRÍ
Điều 6. Đối tượng tham gia đóng góp
2. Người lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
1. Tham gia đóng góp chương trình hưu trí thông qua người sử dụng lao động, bao gồm:
b) Người sử dụng lao động và người lao động cùng đóng góp vào quỹ hưu trí theo văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
a) Người lao động đóng góp hoàn toàn vào quỹ hưu trí, không có sự đóng góp của người sử dụng lao động;
Điều 8. Tham gia đóng góp thông qua người sử dụng lao động
2. Quy trình tham gia đóng góp chương trình hưu trí thông qua người sử dụng lao động như sau:
về chương trình hưu trí.
b) Người sử dụng lao động ký thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Văn bản thỏa thuận về việc tham gia chương trình hưu trí bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí;
- Mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của người sử dụng lao động;
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia quỹ hưu trí, trong đó bao gồm Điều kiện được hưởng Khoản đóng góp của người sử dụng lao động và kết quả đầu tư từ Khoản đóng góp này;
- Quy trình thay đổi các nội dung tại văn bản thỏa thuận (nếu có);
c) Người sử dụng lao động ký hợp đồng tham gia chương trình hưu trí với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí. Nội dung hợp đồng tham gia quỹ hưu trí thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
3. Khoản tiền đóng góp vào mỗi tài Khoản hưu trí cá nhân của người tham gia quỹ bao gồm:
b) Khoản tiền đóng góp của người lao động (nếu có) theo văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Điều 9. Tham gia đóng góp trực tiếp chương trình hưu trí
2. Người lao động, cá nhân tự lựa chọn chương trình hưu trí và phương thức đóng góp, thực hiện ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo mẫu hợp đồng quy định tại Điều 19 Nghị định này.
hợp đồng tham gia chương trình hưu trí.
5. Người lao động, cá nhân ngừng hoặc tạm ngừng tham gia chương trình hưu trí theo hợp đồng tham gia quỹ quy định tại Điều 19 Nghị định này.
1. Quyền của người sử dụng lao động tham gia chương trình hưu trí:
về thuế;
c) Lựa chọn, thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo Điều Khoản quy định tại văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí;
Điều kiện tại văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
a) Đóng góp vào quỹ hưu trí phần trách nhiệm đóng góp của mình theo đúng quy định tại văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí và hợp đồng tham gia chương trình hưu trí;
c) Đảm bảo tách biệt phần trách nhiệm đóng góp của người sử dụng lao động và phần người lao động ủy thác cho người sử dụng lao động đóng hộ (nếu có);
đ) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại văn bản thỏa thuận ký giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc tham gia chương trình hưu trí, Điều lệ quỹ và hợp đồng tham gia chương trình hưu trí theo quy định tại Nghị định này.
1. Quyền của người lao động tham gia chương trình hưu trí:
b) Được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế thu nhập cá nhân đối với Khoản đóng góp vào quỹ hưu trí theo mức quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
d) Lựa chọn, thay đổi chương trình hưu trí được quản lý bởi cùng 01 doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí đối với người lao động tham gia chương trình hưu trí thông qua người sử dụng lao động hoặc lựa chọn, thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí đối với người lao động trực tiếp tham gia chương trình hưu trí;
e) Nhận chi trả từ tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Nghị định này;
h) Được chuyển từ hình thức tham gia quỹ hưu trí thông qua người sử dụng lao động sang hình thức trực tiếp tham gia quỹ hưu trí;
- Được tiếp tục duy trì tài Khoản hưu trí cá nhân tại doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tại nơi làm việc cũ theo hình thức trực tiếp tham gia chương trình hưu trí; hoặc
2. Trách nhiệm của người lao động tham gia chương trình hưu trí:
b) Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Quyền của cá nhân tham gia chương trình hưu trí:
quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 1 Điều 11 Nghị định này;
về thuế thu nhập cá nhân nếu đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc bảo hiểm xã hội tự nguyện (bao gồm cả trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội) theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
ương trình hưu trí sang hình thức tham gia thông qua người sử dụng lao động.
Mục 2. THIẾT LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ HƯU TRÍ
Điều 13. Thiết lập quỹ hưu trí
2. Căn cứ vào nhu cầu của người tham gia quỹ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự quyết định về số lượng quỹ hưu trí và Mục tiêu đầu tư quỹ hưu trí phù hợp với quy định tại Điều 20 Nghị định này.
a) Xây dựng và ban hành Điều lệ quỹ hưu trí. Điều lệ quỹ hưu trí do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí quyết định trên cơ sở đảm bảo các nội dung cơ bản quy định tại Điều 14 Nghị định này;
c) Lựa chọn và ký hợp đồng với 01 ngân hàng giám sát để thực hiện giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và các nghĩa vụ quy định tại Điều 16 Nghị định này.
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải ban hành Điều lệ để thiết lập quỹ hưu trí bao gồm các nội dung cơ bản sau:
b) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
d) Ngân hàng giám sát;
e) Mục tiêu, chính sách đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 20 Nghị định này và quy trình, thủ tục thay đổi chính sách đầu tư (nếu có);
h) Điều Khoản về chuyển tài Khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí được quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
k) Lựa chọn và thay đổi tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nếu có);
m) Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và của mỗi tài Khoản hưu trí cá nhân;
o) Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ;
q) Giải thể quỹ hưu trí;
s) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ hưu trí.
a) Là ngân hàng lưu ký theo quy định của Luật chứng khoán hoặc là Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí ký hợp đồng lưu ký tài sản mỗi quỹ hưu trí với 01 tổ chức lưu ký đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này. Hợp đồng giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với tổ chức lưu ký phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:
b) Phí lưu ký;
3. Tổ chức lưu ký được nhận phí lưu ký theo hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với tổ chức lưu ký.
quy định tại hợp đồng lưu ký tài sản quỹ hưu trí nhưng phải đảm bảo những nghĩa vụ cơ bản sau:
b) Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán, chuyển giao tiền, chứng khoán theo yêu cầu của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
d) Đảm bảo tách biệt tài sản của quỹ hưu trí với tài sản của người sử dụng lao động, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các quỹ hưu trí khác được quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
5. Tài sản của quỹ hưu trí được lưu ký tại tổ chức lưu ký là tài sản thuộc sở hữu của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động. Tổ chức lưu ký không được sử dụng tài sản của quỹ hưu trí để thanh toán, bảo lãnh thanh toán cho các Khoản nợ của mình hoặc cho bên thứ ba.
1. Ngân hàng giám sát quỹ hưu trí phải đáp ứng các Điều kiện sau:
b) Có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các nghĩa vụ của ngân hàng giám sát quy định tại Khoản 4 Điều này;
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí ký hợp đồng giám sát quỹ hưu trí với 01 ngân hàng giám sát đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này. Hợp đồng giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với ngân hàng giám sát bao gồm những nội dung cơ bản sau:
b) Phí giám sát quỹ hưu trí của ngân hàng giám sát;
3. Ngân hàng giám sát có các quyền theo quy định tại hợp đồng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí nhưng phải đảm bảo các quyền cơ bản sau:
b) Yêu cầu các tổ chức cung cấp dịch vụ lưu ký tài sản quỹ hưu trí, kế toán quỹ hưu trí, quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân cung cấp thông tin và tài liệu để ngân hàng giám sát thực hiện nghĩa vụ giám sát theo quy định tại Khoản 4 Điều này;
về việc tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ quỹ, hợp đồng tham gia quỹ hưu trí, hợp đồng cung cấp các dịch vụ về kế toán quỹ hưu trí và quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
a) Kiểm tra và giám sát doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức cung cấp dịch vụ về việc tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ quỹ, hợp đồng tham gia quỹ hưu trí, hợp đồng cung cấp các dịch vụ liên quan;
c) Định kỳ 06 tháng rà soát quy trình, phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí; kiểm tra, giám sát việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí;
đ) Lập và lưu trữ trong thời gian 10 năm các hồ sơ, chứng từ dưới dạng văn bản và tệp dữ liệu điện tử nhằm xác nhận việc tuân thủ trong hoạt động của ngân hàng giám sát đối với hoạt động quản lý;
e) Không được cung cấp dịch vụ lưu ký tài sản quỹ hưu trí, kế toán quỹ hưu trí, quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân cho quỹ hưu trí đang ký hợp đồng giám sát;
a) Giới thiệu về quỹ hưu trí;
2. Đại lý hưu trí là doanh nghiệp được phép hoạt động một trong các lĩnh vực sau: Ngân hàng, đại lý bảo hiểm, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
1. Mỗi cá nhân có thể có một hoặc nhiều tài Khoản hưu trí cá nhân tại một thời Điểm được quản lý bởi các doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác nhau.
a) Tiếp nhận Khoản đóng góp của người tham gia quỹ và của người sử dụng lao động (nếu có);
đầu tư sau khi trừ đi chi phí hoạt động của quỹ hưu trí và phân bổ cho từng tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điều lệ quỹ;
d) Chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định này.
a) Người tham gia quỹ được sở hữu Khoản đóng góp của mình và kết quả đầu tư sau khi trừ đi chi phí hoạt động của quỹ hưu trí được phân bổ cho từng tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điều lệ quỹ hưu trí;
kết quả đầu tư sau khi trừ đi các chi phí liên quan nếu đáp ứng được các Điều kiện tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.
a) Chuyển nhượng;
c) Giải quyết thủ tục phá sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký.
Điều 19. Hợp đồng tham gia quỹ hưu trí
của người sử dụng lao động và người tham gia quỹ, trong đó có một mẫu hợp đồng khung ký với người trực tiếp tham gia quỹ hưu trí và một mẫu hợp đồng khung ký với người sử dụng lao động.
a) Tên, Mục tiêu và chính sách đầu tư của các quỹ hưu trí;
c) Quy trình đăng ký thay đổi thông tin đóng góp, lựa chọn quỹ hưu trí và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
đ) Điều Khoản về bảo mật thông tin tài Khoản hưu trí cá nhân;
g) Quy trình và Điều kiện ngừng và tạm ngừng tham gia quỹ hưu trí.
Điều 20. Đầu tư quỹ hưu trí
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều lệ quỹ, chính sách đầu tư của quỹ và các quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.
a) Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại đáp ứng đủ Điều kiện quy định về chính sách đầu tư của quỹ tại Điều lệ quỹ hưu trí;
c) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán theo Điều kiện quy định về chính sách đầu tư của quỹ tại Điều lệ quỹ hưu trí.
đầu tư chứng khoán) tối thiểu bằng 50% trong tổng giá trị tài sản quỹ hưu trí.
a) Hạch toán toàn bộ hoạt động thu chi của quỹ hưu trí;
c) Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí;
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải chịu trách nhiệm đối với người tham gia quỹ về tính chính xác của việc hạch toán, kế toán quỹ hưu trí quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Chi phí hoạt động của quỹ hưu trí bao gồm các Khoản chi phí cơ bản sau:
b) Chi phí lưu ký tài sản quỹ hưu trí trả cho tổ chức lưu ký;
d) Chi phí dịch vụ thuê ngoài (nếu có);
e) Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ.
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thực hiện quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân bao gồm:
b) Xây dựng và cập nhật quy trình, phương pháp phân bổ kết quả đầu tư và chi phí hoạt động quỹ hưu trí; xác định giá trị tài Khoản hưu trí cá nhân;
c) Xác định giá trị tài Khoản hưu trí cá nhân hàng tháng;
2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải chịu trách nhiệm đối với người tham gia quỹ về tính chính xác của hoạt động cung cấp dịch vụ quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này.
tổ chức cung cấp dịch vụ đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều này để thực hiện quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
a) Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
hoán, kế toán hoặc kiểm toán.
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ trong các trường hợp sau:
quy định tại Nghị định này hoặc chính sách đầu tư của quỹ hưu trí quy định tại Điều lệ quỹ;
c) Phân bổ kết quả đầu tư và xác định sai giá trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
3. Quy trình đền bù cho người tham gia quỹ hưu trí:
b) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thông báo cho ngân hàng giám sát về mức thiệt hại phát sinh đối với người tham gia quỹ;
d) Ngân hàng giám sát và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thống nhất về giá trị thiệt hại phát sinh đối với người tham gia quỹ hưu trí;
4. Ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký, tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân chịu trách nhiệm liên đới với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và phải đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ khi xảy ra các thiệt hại do sai sót của từng tổ chức này. Mức độ bồi thường thiệt hại thực hiện theo thỏa thuận dân sự giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký, tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân.
1. Đối tượng được nhận chi trả từ tài Khoản hưu trí cá nhân bao gồm:
b) Người sử dụng lao động đóng góp cho người lao động.
3. Trong quá trình chi trả, tài Khoản hưu trí cá nhân được tiếp tục đầu tư tại quỹ hưu trí theo lựa chọn của người tham gia quỹ.
5. Thời gian nhận chi trả hàng tháng khi người tham gia quỹ đến tuổi nghỉ hưu tối thiểu là 10 năm. Mức chi trả hàng tháng khi đến tuổi về hưu do đối tượng nhận chi trả lựa chọn nhưng tối đa không vượt quá tổng giá trị tài Khoản hưu trí cá nhân ở thời Điểm nghỉ hưu chia cho 120 tháng. Sau 10 năm, người tham gia quỹ có thể nhận chi trả một lần.
Điều 25. Chi trả cho người tham gia quỹ
đăng ký kế hoạch chi trả từ tài Khoản hưu trí cá nhân cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tại hợp đồng tham gia quỹ hưu trí và văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí theo quy định tại Điều lệ quỹ hưu trí.
3. Trước khi thanh toán tiền cho người tham gia quỹ, tổ chức lưu ký có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 26. Chi trả cho người sử dụng lao động
ười lao động về việc tham gia chương trình hưu trí quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
về việc tham gia quỹ hưu trí.
Điều 27. Tài liệu giới thiệu về quỹ hưu trí
2. Tài liệu giới thiệu về các quỹ hưu trí phải bao gồm những nội dung sau:
b) Nêu rõ người tham gia quỹ hưu trí trên cơ sở tự nguyện và chấp nhận rủi ro trong đầu tư quỹ hưu trí theo Mục tiêu và chính sách đầu tư quy định tại Điều lệ quỹ. Chế độ chi trả hưu trí phụ thuộc vào giá trị đóng góp tích lũy và kết quả đầu tư quỹ hưu trí sau khi trừ đi các chi phí liên quan phân bổ cho từng tài Khoản hưu trí;
d) Các chi phí liên quan phân bổ cho từng tài Khoản hưu trí của người tham gia quỹ;
e) Tài liệu giới thiệu về quỹ hưu trí phải chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực, phù hợp với chương trình hưu trí và được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
1. Hàng tháng, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải lập báo cáo giá trị tài Khoản hưu trí cá nhân bao gồm những nội dung sau:
b) Kết quả phân bổ đầu tư đến tài Khoản hưu trí cá nhân trong tháng và lũy kế đến thời Điểm lập báo cáo;
d) Giá trị tích lũy của tài Khoản hưu trí cá nhân tại thời Điểm đầu kỳ báo cáo và thời Điểm lập báo cáo.
Điều 29. Cung cấp tài liệu, thông tin cho người tham gia quỹ
a) Điều lệ quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
c) Báo cáo tổng kết về hoạt động quản lý quỹ hưu trí, bán niên và cả năm;
đ) Báo cáo về hoạt động của quỹ hưu trí bán niên và cả năm;
trong 05 năm liền kề trước đó (nếu có).
Điều 22 Nghị định này.
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thực hiện chế độ hạch toán, kế toán báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán.
Điều 31. Các loại chi phí thanh toán từ tài Khoản hưu trí cá nhân
a) Chi phí quản lý tài Khoản hưu trí cá nhân;
c) Chi phí quản trị quỹ;
đ) Các loại chi phí khác theo quy định tại Điều lệ quỹ và hợp đồng tham gia quỹ hưu trí.
Điều 32. Chế độ báo cáo của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí
a) Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo;
c) Nội dung báo cáo:
bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 33. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
a) Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo;
c) Nội dung báo cáo:
- Các vi phạm (nếu có) của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan và kiến nghị hướng giải quyết, khắc phục.
2. Trường hợp phát hiện vi phạm các quy định của pháp luật hoặc Điều lệ quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát phải báo cáo ngay cho Bộ Tài chính và thông báo cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm, đồng thời yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả trong thời hạn quy định.
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
1. Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng được các Điều kiện sau:
b) Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.
2. Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu hoặc bị kiểm soát, giám sát đặc biệt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
quy định tại Điều 14 Nghị định này.
a) Tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 15 Nghị định này;
5. Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:
b) Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
hệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;
6. Có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
Điều 35. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
2. Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
4. Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
a) Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
b) Dự kiến doanh thu và chi phí trong 05 năm tiếp theo;
hệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
5. Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
b) Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
6. Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 35 Nghị định này đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các đơn vị có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 37. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
a) Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
2. Trường hợp cấp lại hoặc Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần Điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.
Điều 38. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
a) Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;
2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh.
a) Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 34 Nghị định này bao gồm các văn bản, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 35 Nghị định này.
Điều 39. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
2. Hồ sơ đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do Điều chỉnh;
c) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị Điều chỉnh.
Điều 40. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
1. Thuộc diện tái cơ cấu hoặc kiểm soát, giám sát đặc biệt.
3. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
5. Thay đổi về ngân hàng giám sát.
1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
a) Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này;
3. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay các hoạt động quản lý quỹ hưu trí kể từ thời Điểm Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực.
5. Người tham gia quỹ được lựa chọn tiếp tục tham gia quỹ hưu trí được quản lý bởi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo chỉ định của Bộ Tài chính hoặc yêu cầu chuyển tài Khoản hưu trí cá nhân sang quỹ hưu trí quản lý bởi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác.
1. Quyền của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí:
b) Ký hợp đồng quản lý quỹ hưu trí;
d) Quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều lệ quỹ và các quy định tại Nghị định này.
a) Thành lập, đầu tư và quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Nghị định này;
c) Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát;
d) Quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều lệ quỹ và quy định tại Nghị định này;
e) Thực hiện quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân hoặc ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Nghị định này;
h) Thực hiện công bố thông tin, hạch toán, kế toán và báo cáo theo quy định tại Nghị định này;
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 43. Kiểm tra, thanh tra
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao. Việc kiểm tra, thanh tra định kỳ thực hiện không quá 01 lần trong năm đối với một doanh nghiệp.
3. Nội dung kiểm tra, thanh tra bao gồm xem xét khả năng tiếp tục duy trì hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và việc tuân thủ đầy đủ các quy định về cung cấp dịch vụ quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Nghị định này.
với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
1. Hướng dẫn chính sách thuế đối với chương trình hưu trí tự nguyện theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 và chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan cấp, cấp lại, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh theo quy định của Nghị định này.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ hoạt động của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định của Nghị định này định kỳ 05 năm một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
3. Phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Nghị định này.
quy định tại Nghị định này.
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ hoạt động của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định của Nghị định này định kỳ 05 năm một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3). XH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 | quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện | ||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 03 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc, Kính gửi: Bộ Tài chính. 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): 2. Địa chỉ trụ sở chính: 3. Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................... ........................................................................................................................................... cấp ngày …… tháng …… năm ………. tại ....................................................................... đăng ký kinh doanh: 6. Vốn Điều lệ: .................................................................................................................... 8. Điện thoại: …………………………………………. Fax: .................................................. 10. E-mail: ......................................................................................................................... Họ và tên: ………………………………………………………..Giới tính: ............................. Hợp đồng lao động số: ....................................................................................................... Giấy CMND/Hộ chiếu số: ......................................................... cấp ngày: ……./ …../……. Bằng cấp: .......................................................................................................................... việc: ................................................................ Điện thoại: ……………………………….. E-mail: .............................................................. đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm Chức vụ: ........................................................................................................................... Quốc tịch ......................................................................... Sinh ngày: ……/ …../………… tại........................................................................................................................................ Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc: ........................................................................................................................................... (2)……… (4)………. Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo 2. Hồ sơ kèm theo gồm có: - ........................................................................................................................................ Phần III. Doanh nghiệp cam kết 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện Kính gửi: Bộ Tài chính. - Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ................................................................................ - Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… Số điện thoại: ................................................ - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …….. do………………… (tên cơ quan cấp) ……… cấp ngày ….. tháng …. năm ….. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho ………………… (tên doanh nghiệp) thay thế Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số....................................................................................... cấp ….. ngày … tháng… năm …… 3. Hồ sơ kèm theo gồm có: ..............................................................................................
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện Kính gửi: Bộ Tài chính. - Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .................................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….. Số điện thoại: .................................... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….…. do …………(tên cơ quan cấp)......... cấp ngày…...tháng…...năm…... Đề nghị Bộ Tài chính Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện cho………………… (tên doanh nghiệp) trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện số ………. cấp ……… ngày …….. tháng ………. năm ………… (Tên doanh nghiệp) đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo các nội dung sau: ................................................................................................ 3. Hồ sơ kèm theo gồm có: .............................................................................................
Từ khóa: Nghị định 88/2016/NĐ-CP, Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, Nghị định 88/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 88/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 88 2016 NĐ CP của Chính phủ, 88/2016/NĐ-CP File gốc của Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện đang được cập nhật. Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyệnTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |