Mẫu Bản khai đăng ký xe quân sự mẫu số 01 phụ lục i ban hành – THÔNG TƯ 172/2018/TT-BQP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
1.Mẫu số 01. Bản khai đăng ký xe
……..(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(3)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ ……………………………………….(4)
……………………(2)…………………………………………………. đề nghị Cục Xe – Máy đăng ký xe ô tô (mô tô) có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe:……………………(5)………………… Loại xe:……………..(6)
Số khung:………………………..(7)………………… Số máy:……………..(8)
Nguồn gốc trang bị:…………………………………………..(9)
Cà số khung trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung)) |
|
Cà số máy trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất:……..….(10)………..…… Năm sản xuất:…………..(11)
Công suất động cơ: ...(12)…KW (ml). Công thức bánh xe: …(13)
Tổng số lốp xe:…(14)………. (bộ); cỡ lốp (15): Trước:……………………Sau:
Kích thước của xe (16): Dài…………..mm, rộng…………..mm, cao…………………………..mm
Tải trọng (xe tải):…(17)….kg. Khối lượng toàn bộ:……………………………(18) kg.
Số chỗ ngồi:………………………(19)….người.
Giá trị xe:………………………………..(20)
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE-MÁY |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phần dành riêng cho Cục Xe – Máy
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký:………………………………. Cấp lần:
Ngày đăng ký:…………………………………. Số sổ
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số………… ngày……tháng…….năm…….. về việc
(5), (6), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(7), (8) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(9) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng…
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(20) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
Tờ khai đăng ký xe do cán bộ quản lý xe – máy khai, thủ trưởng phòng (ban) xe – máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ ký, ghi rõ họ, tên; thủ trưởng đơn vị trực tiếp đăng ký ký tên, đóng dấu.
Không ghi vào phần dành riêng cho Cục Xe – Máy.