Mẫu Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm mẫu số 04 ban hành – THÔNG TƯ 08/2018/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………, ngày…tháng…năm…… |
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại……………………………….. |
PHẦN GHI CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ |
|
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày _ _ _ /_ _ _ /_ _ _ Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên): |
1. Thông tin chung |
|||||
1.1. Người yêu cầu (*): |
|||||
□ Bên bảo đảm |
□ Bên nhận bảo đảm |
□ Người được ủy quyền |
|||
1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có): |
|||||
1.3. Nhận kết quả đăng ký: |
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký |
||||
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): |
||||
|
|
||||
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
|
||||
1.4. Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: |
|||||
Họ và tên: |
|||||
Số điện thoại: |
Thư điện tử: |
||||
2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký (*) Số đăng ký |
|||||
3. Tài sản bảo đảm bị xử lý (*) |
|||||
3.1 □ Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm 3.2 □ Xử lý một phần tài sản bảo đảm, gồm: |
|||||
Mô tả tài sản bị xử lý
|
|||||
Mô tả tài sản bị xử lý là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung:
|
|||||
3.3. Phương thức xử lý (*)
3.4. Ngày xử lý (*): 3.5. Địa điểm xử lý (*)
|
|||||
4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có: |
Người tiếp nhận kiểm tra |
||||
Phụ lục số 02 |
gồm…trang |
□ |
|||
Phụ lục số 03 |
gồm…trang |
□ |
|||
Văn bản ủy quyền |
gồm…trang |
□ |
|||
Chứng từ nộp phí đăng ký |
□ |
||||
Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải nộp phí đăng ký |
□ |
||||
5. Người yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai |
BÊN BẢO ĐẢM |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM |
Mẫu số 04
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu; phải kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 – Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục 3 – Tài sản bảo đảm bị xử lý
a) Đánh dấu vào ô vuông tại điểm 3.1 hoặc điểm 3.2 để xác định yêu cầu xử lý toàn bộ hay một phần tài sản bảo đảm.
b) Trong trường hợp yêu cầu xử lý một phần tài sản bảo đảm (điểm 3.2) thì phải kê khai về tài sản bị xử lý theo đúng nội dung đã đăng ký.
c) Nếu phần “Mô tả tài sản bị xử lý” không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 hoặc Phụ lục số 03 để tiếp tục mô tả về tài sản bị xử lý.