Mẫu Báo cáo dịch bệnh thủy sản mẫu đề cương báo cáo số 03 ban hành – THÔNG TƯ 01/2020/TT-BNNPTNT

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu Đề cương báo cáo số 03

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN……
CHI CỤC THÚ Y/THỦY SẢN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

(Địa danh)…….., ngày …… tháng …… năm 20……

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN

(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……. đến ngày ……..*)

I. Tình hình dịch bệnh

TT

Tên huyện

Tên xã

Loài thủy sản

Mục đích nuôi

Phương thức nuôi

Tên bệnh, nghi bệnh

Ngày tuổi sau khi thả

Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh/ nghỉ bệnh

Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đã nuôi của xã

Ghi chú

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

A

Thị trấn G

Tôm thẻ

Thương phẩm

Thâm canh

Đốm trắng

30-45

1

20

 

2

Thị xã E

G

Tôm sú

Thương phẩm

Bán thâm canh

Không rõ nguyên nhân

50-70

0,8

40

 

3

B

H

Cá tra

Giống

Thâm canh

Gan thận mủ

 

10

128

 

4

Tp. C

Phường H

Cá tra

Thương phẩm

Thâm canh

Xuất huyết

60-90

45

120

 

5

D

H

Tôm hùm

Thương phẩm

Lồng

Sữa

100

50

1080

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Hướng dẫn điền thông tin:

(1) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.

(2) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.

(3) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,….) ghi một hàng.

(4) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh,…).

(5) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm – lúa,….

(6) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.

(7) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất – lớn nhất.

(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.

(9) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.

(10) Ghi chú: Ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm, mầm bệnh, dấu hiệu bệnh (trong trường hợp nghi ngờ hoặc không xác định được bệnh),…

Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.

II. Nhận định tình hình dịch

Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,…

III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện

– Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.

– Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục.

 

Nơi nhận:
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để b/c);
– Cục Thú y (để b/c);
– Cơ quan Thú y vùng (để b/c);
– Các Trạm Thú y trực thuộc;
– Lưu: ………..

CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


Đánh giá: