BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
Căn cứ Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
;
ổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
. Thông tư liên tịch này quy định các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ đối với thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ, thuốc phóng xạ sử dụng trong y tế và thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân; yêu cầu đối với phòng đặt thiết bị bức xạ, phòng làm việc với nguồn phóng xạ và thuốc phóng xạ, phòng lưu người bệnh điều trị bằng phóng xạ (tiêm, truyền, uống thuốc phóng xạ hoặc cấy nguồn phóng xạ) và kho lưu giữ nguồn phóng xạ hoặc chất thải phóng xạ; yêu cầu đối với việc lắp đặt, vận hành thiết bị bức xạ; yêu cầu kiểm soát chiếu xạ nghề nghiệp, chiếu xạ công chúng và chiếu xạ y tế; yêu cầu về ứng phó sự cố bức xạ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.”
Khoản 4 Điều 2 như sau:
c trong khu vực có chiếu xạ tiềm tàng với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”
Khoản 6 Điều 2 như sau:
ia X được sử dụng để chiếu, chụp chẩn đoán bệnh, bao gồm: Thiết bị X-quang chụp răng (chụp răng toàn cảnh, chụp sọ, chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng, chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón); thiết bị X-quang chụp vú; thiết bị X-quang di động; thiết bị X-quang đo mật độ xương; thiết bị chiếu, chụp X-quang tổng hợp; thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình; thiết bị chụp cắt lớp vi tính; thiết bị X-quang thú y.”
Khoản 7 Điều 2 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 2 như sau:
ên ngành y học hạt nhân để chụp ảnh từ bên trong cơ thể nhờ bức xạ phát ra từ thuốc phóng xạ mà người bệnh được tiêm, truyền, uống hoặc để ghi đo hoạt độ phóng xạ, ví dụ như thiết bị Rectilinear Scanner, Gamma Camera, SPECT, SPECT/CT, PET, PET/CT, PET/MRI, máy đo chuẩn liều thuốc phóng xạ, máy xạ ký, máy đo độ tập trung phóng xạ và các thiết bị khác.”
Điều 2 như sau:
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 10 như sau:
ơi đặt tủ điều khiển của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di động, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình chụp can thiệp/chụp mạch) không vượt quá 10 µSv/h;”
Khoản 2 Điều 13 như sau:
u vực tiềm ẩn nguy cơ bị chiếu xạ với mức liều lớn hơn 1 mSv/năm hoặc trong khu vực có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ.”
Khoản 3 Điều 21 như sau:
I-131 được xuất viện về nhà khi mức hoạt độ phóng xạ được đánh giá còn trong người bệnh không vượt quá 1100 MBq. Khi cho người bệnh điều trị I-131 xuất viện, bác sỹ điều trị phải trực tiếp tư vấn và cung cấp văn bản hướng dẫn cho người bệnh về các yêu cầu bảo đảm an toàn bức xạ cho người thân, đồng nghiệp và cộng đồng.”
Điểm d Khoản 3 Điều 25 như sau:
11. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 29 như sau:
12. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 29 như sau:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
- Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC CHỈ DẪN TRONG CHIẾU XẠ Y TẾ (*)
(Kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bảng 1. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X-quang chẩn đoána
TT | Kiểu chụp | Liều xâm nhập bề mặt trong 1 lần chụpb (mGy) | |
(1) | (2) | (3) | |
5 | |||
3 | |||
0,4 | |||
1,5 | |||
7 | |||
20 | |||
10 | |||
10 | |||
30 | |||
40 | |||
10 | |||
10 | |||
7 | |||
5 |
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.
b Đo trong không khí với tia tán xạ ngược. Giá trị này áp dụng đối với tổ hợp phim - bìa tăng quang thông thường có độ nhạy 200. Với tổ hợp phim - bìa tăng quang có độ nhạy cao (400-600) giá trị này sẽ giảm khoảng 2 - 3 lần.
Bảng 2. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X-quang vú a
TT | Liều mô trung bình trên một lần chụp theo hướng đỉnh - đáy b | |
1 |
1 mGy | |
2 |
3 mGy |
b Được xác định với chiều dày vú ép là 45 mm gồm 50% mô tuyến và 50% mô mỡ đối với thiết bị chụp X-quang vú sử dụng bia Mo, phin lọc Mo và hệ phim-bìa tăng quang.
Bảng 3. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp cắt lớp vi tính CT Scannera
TT | Kiểu chụp | Liều trung bình cho một lần chụp với nhiều lát cắt b (mGy) |
1 |
50 | |
2 |
35 | |
3 |
25 |
b Đo trên trục quay trong phantom tương đương nước có độ dài 15 cm và đường kính 16 cm (đối với chụp sọ) và đường kính 30 cm (đối với chụp cột sống thắt lưng và chụp ổ bụng).
Bảng 4. Mức chỉ dẫn suất liều đối với soi chiếu X-quang a
TT | Kiểu soi chiếu | Suất liều bề mặt lối vào b (mGy/phút) |
1 |
25 | |
2 |
100 |
a Áp dụng cho người trưởng thành.
c Áp dụng cho thiết bị có lựa chọn chế độ làm việc soi chiếu “mức cao” - “high level” như các thiết bị chụp X-quang can thiệp.
Bảng 5. Hoạt độ phóng xạ trong y học hạt nhân áp dụng cho người trưởng thành
TT | Phép kiểm tra | Hạt nhân phóng xạ | Dạng hóa chất | Hoạt độ lớn nhất thường dùng cho một kiểm tra (MBq) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
600 | ||||
800 | ||||
400 | ||||
500 | ||||
500 | ||||
800 | ||||
800 | ||||
500 | ||||
400 | ||||
500 | ||||
40 | ||||
4 | ||||
4 | ||||
200 | ||||
20 | ||||
400 | ||||
80 | ||||
6000 | ||||
80 | ||||
400 | ||||
200 | ||||
6000 | ||||
100 | ||||
160 | ||||
200 | ||||
200 | ||||
200 | ||||
80 | ||||
150 | ||||
100 | ||||
200 | ||||
800 | ||||
800 | ||||
400 | ||||
40 | ||||
800 | ||||
800 | ||||
600 | ||||
300 | ||||
100 | ||||
800 | ||||
600 | ||||
40 | ||||
400 | ||||
400 | ||||
400 | ||||
40 | ||||
40 | ||||
12 | ||||
12 | ||||
12 | ||||
160 | ||||
350 | ||||
100 | ||||
20 | ||||
8 | ||||
300 | ||||
100 | ||||
400 | ||||
400 | ||||
20 | ||||
80 | ||||
400 | ||||
20 | ||||
20 |
File gốc của Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 13/2018/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phạm Công Tạc |
Ngày ban hành | 2018-09-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |