CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2018 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Nghị định này quy định:
2. Quy trình xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa, Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Nghị định này áp dụng đối với hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa; danh hiệu, Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
3. Thực hiện việc xét tặng khi hộ gia đình, khu dân cư có đăng ký tham gia thi đua hàng năm.
1. Việc đăng ký các danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa phải được thực hiện trước ngày 30 tháng 01 và bình xét trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (trường hợp đặc biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo).
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm; Giấy khen cho khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa đủ 05 năm liên tục.
Điều 5. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu Gia đình văn hóa và Khu dân cư văn hóa
2. Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 và Điều 12 Nghị định này không dưới 50% số điểm tối đa.
a) Hộ gia đình thuộc quận, huyện tại thành phố trực thuộc trung ương: Đạt từ 90 điểm trở lên;
c) Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
a) Khu dân cư thuộc quận, huyện tại thành phố trực thuộc trung ương: Đạt từ 90 điểm trở lên;
c) Khu dân cư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 4 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên.
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Điều 6. Tiêu chuẩn của danh hiệu Gia đình văn hóa
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
g) Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường;
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh;
Điều 7. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
1. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
5. Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.
7. Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Điều 8. Hồ sơ xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
2. Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 03).
Điều 9. Trình tự xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
2. Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
c) Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11).
Điều 10. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
2. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
Điều 11. Trình tự tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
2. Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
c) Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 13).
QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
Điều 12. Các tiêu chuẩn danh hiệu Khu dân cư văn hóa
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định;
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm các tiêu chí sau:
b) Có hệ thống cấp, thoát nước;
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
e) Có điểm thu gom rác thải;
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số;
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
Khu dân cư vi phạm một trong các trường hợp sau:
2. Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
Mục 2. QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU KHU DÂN CƯ VĂN HÓA HÀNG NĂM
1. Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09).
1. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Mục 3. QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẤY KHEN KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
1. Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
3. Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 10).
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách khu dân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
3. Tổ chức cuộc họp bình xét:
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 14).
1. Xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa và danh hiệu, Giấy khen Khu dân cư văn hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 96 Luật thi đua, khen thưởng.
3. Căn cứ kết luận về hành vi vi phạm của cá nhân, tổ chức trong quá trình xét tặng các danh hiệu, cơ quan có thẩm quyền xét tặng thực hiện thu hồi, hủy bỏ danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa.
1. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu, Giấy khen Gia đình văn hóa và danh hiệu, Giấy khen Khu dân cư văn hóa;
d) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí, cách chấm điểm quy định tại Nghị định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng thang điểm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về thực hiện xét tặng các danh hiệu văn hóa.
7. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 50 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01. |
Mẫu số 02. |
Mẫu số 03. |
Mẫu số 04. |
Mẫu số 05. |
Mẫu số 06. |
Mẫu số 07. |
Mẫu số 08. |
Mẫu số 09. |
Mẫu số 10. |
Mẫu số 11. |
Mẫu số 12. |
Mẫu số 13. |
Mẫu số 14. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ... tháng ... năm 20.. THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA Năm.... Kính gửi:………………………………. Thực hiện Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; Địa chỉ:……………………………………………………………………………………. Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: ………… trong năm.../.
|
TM. KHU DÂN CƯ | CHỦ HỘ |
Huyện, (Thị xã, Thành phố)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……......, ngày …. tháng …. năm 20… |
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi:…………………………………….
Thực hiện Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm..../.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
| Tiêu chí | Có | Không | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”. THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa Địa điểm: ……………………………………………………………………………………… Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………. Các thành viên …… tham dự (vắng …………………..), gồm: 2. …………………………………………………..Chức vụ:…………………………………….., 4. …………………………………………………..Chức vụ:…………………………………….. Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm... Địa điểm: ………………………………………………………………………………………… Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………... Các thành viên …. tham dự (vắng……………..), gồm: 2. ………………………………………………..Chức vụ: ……………………………………..., 4. ………………………………………………..Chức vụ: ………………………………………
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên khu dân cư | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…….
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
Địa điểm: ……………………………………………………………………..
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..
Các thành viên .... tham dự (vắng…………….), gồm:
2. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..,
4. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..
STT
Tên khu dân cư
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……..giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
số: ………/……... | …….., ngày … tháng ….. năm …….. |
Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm…………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………………..
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……………… của........................................…(1)……………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- ……………; | CHỦ TỊCH |
Chú thích:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
số: ………/……... | …….., ngày … tháng ….. năm …….. |
Công nhận danh hiệu ………..(1)………. năm ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……………………
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu …………(1)……………. năm ……… của ……...(3)…………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- ……………; | CHỦ TỊCH |
Chú thích:
(2): Ghi rõ: Thôn, làng, ấp, bản hoặc tổ dân phố.
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ….... Tặng
Gia đình Ông (bà): ……….. Địa chỉ: ………… Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)
|
(Quốc huy) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……….. Tặng
Thôn..., xã..., huyện ..., tỉnh... Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “.... ” (1) (20.. - 20...)
|
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
File gốc của Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” đang được cập nhật.
Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 122/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-05 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |