BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Quy chế này quy định việc cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Bộ).
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
3. “Chứng thư số cá nhân” là chứng thư số được cấp cho cá nhân.
5. “Chữ ký số cá nhân” là chữ ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật cá nhân.
7. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý (USB Token, SIM, Smart card) chứa khóa bí mật và chứng thư số của thuê bao.
1. Chứng thư số cấp cho cá nhân, đơn vị thuộc Bộ là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) cấp cho Bộ.
3. Chữ ký số được sử dụng rộng rãi để gửi, nhận văn bản điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống dịch vụ công, hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác. Không áp dụng chữ ký số đối với các văn bản mật, tối mật, tuyệt mật và các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của đơn vị, cá nhân khác.
4. Dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
CUNG CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
1. Nội dung chứng thư số được quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2016/TT-BQP).
Điều 9 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
1. Điều kiện cấp chứng thư số đơn vị
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2016/TT-BQP. Đối với các Vụ thuộc Bộ chỉ được sử dụng chứng thư số, chữ ký số cho hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trong phạm vi Bộ.
Điều 22 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
a) Phải là lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại các đơn vị thuộc Bộ trở lên. Đối tượng được cấp chứng thư số cá nhân phải chưa được cấp chứng thư số hoặc đã được cấp chứng thư số nhưng hết hạn và đã được thu hồi.
b) Cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 08/2016/TT-BQP và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2016/TT-BQP (đối với lãnh đạo đơn vị).
1. Hồ sơ cấp chứng thư số cho cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 08/2016/TT-BQP (đối với lãnh đạo cấp phòng) và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 08/2016/TT-BQP (đối với lãnh đạo đơn vị).
khoản 3 Điều 14 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 16 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 17 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
1. Trường hợp thu hồi chứng thư số quy định tại Điều 18 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 20 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 21 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
1. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được quản lý như quản lý bí mật nhà nước độ “Mật”.
3. Cá nhân có trách nhiệm bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật cá nhân.
2. Thủ trưởng đơn vị: tổ chức quản lý chứng thư số đối với cá nhân thuộc đơn vị mình; giao cho văn thư cơ quan quản lý, sử dụng chứng thư số của đơn vị theo quy định.
Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 29 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 30 Thông tư số 08/2016/TT-BQP
a) Tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng chữ ký số do Bộ hoặc cấp có thẩm quyền tổ chức.
c) Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị triển khai thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số tại đơn vị mình.
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị mình khi được phân công.
c) Không giao thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị mình cho người khác hoặc đưa ra ngoài đơn vị.
SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ
1. Chữ ký số cá nhân ký trên văn bản điện tử được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cấp cho cá nhân.
Điều 13. Ký số trên văn bản điện tử
2. Vị trí ký số
Điều 14. Kiểm tra chữ ký số, hiệu lực của chứng thư số và thông tin lưu trữ kèm theo văn bản điện tử
Điều 7 Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT.
Điều 8 Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT.
Điều 9 Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT.
Điều 10 Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT, Điều 7 Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT
1. Tổ chức quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số theo quy định tại Quy chế này và các văn bản quy định có liên quan khác của Nhà nước.
3. Khi có thay đổi thuê bao, đơn vị gửi thông tin về Trung tâm Thông tin để kịp thời xử lý.
a) Phổ biến, quán triệt, chỉ đạo việc tuân thủ các quy định tại Quy chế này trong phạm vi tổ chức, quyền hạn của mình.
2. Tổ chức triển khai và hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ triển khai ứng dụng chữ ký số.
4. Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định.
Điều 17. Cá nhân được cấp chứng thư số
2. Cá nhân ký số phải chịu trách nhiệm trước pháp luật theo các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
4. Tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn ứng dụng chữ ký số do Bộ hoặc cấp có thẩm quyền tổ chức.
Các đơn vị hàng năm xây dựng dự toán kinh phí triển khai ứng dụng chữ ký số tại đơn vị mình gửi về Trung tâm Thông tin để tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định).
1. Hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ tổ chức đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Quy chế này, đồng thời gửi về Trung tâm Thông tin để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích tốt.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm Thông tin để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét quyết định./.
File gốc của Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2018 về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông đang được cập nhật.
Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2018 về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 1970/QĐ-BTTTT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành | 2018-11-22 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-22 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |