BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Thông tư này quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. “Người quản lý thuê bao” là cá nhân được người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này quyết định ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.
5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Điều 5. Các cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
2. Cục Cơ yếu - Bộ Công an là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong Công an nhân dân:
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Đàm, Ba Đình, Hà Nội
4. Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân không thuộc khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này:
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
1. Người có thẩm quyền quyết định ủy quyền cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trực thuộc thực hiện trách nhiệm của Người quản lý thuê bao thuộc cơ quan, tổ chức mình, bao gồm:
b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
d) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
e) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
h) Người đứng đầu các cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
k) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
m) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Người được ủy quyền thực hiện trách nhiệm Người quản lý thuê bao không được ủy quyền cho người khác.
Gửi, nhận văn bản giữa Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực.
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
3. Số hiệu chứng thư số;
5. Khóa công khai;
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
1. Chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
3. Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 5 năm.
1. Chứng thư số cho cá nhân;
3. Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Các dịch vụ chứng thực chữ ký số do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cung cấp, bao gồm:
2. Cấp chứng thư số;
4. Thu hồi chứng thư số;
6. Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
Điều 12. Tạo và phân phối các cặp khóa
2. Khóa công khai được gắn liền với chứng thư số và được công bố trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 13. Điều kiện cấp mới chứng thư số
a) Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có nhu cầu giao dịch điện tử;
c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.
a) Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;
c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;
c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
4. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm:
b) Người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
d) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.
1. Cấp chứng thư số cho cá nhân, hồ sơ gồm:
2. Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, hồ sơ gồm:
b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
3. Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, hồ sơ gồm:
b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
4. Cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm, hồ sơ gồm:
5. Số lượng bộ hồ sơ quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là 02 bộ (Người quản lý thuê bao lưu 01 bộ, 01 bộ gửi về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15).
1. Đề nghị cấp chứng thư số
Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03 (hoặc Mẫu 05, Mẫu 07) của Phụ lục kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ hợp lệ và danh sách đề nghị cấp chứng thư số của Người quản lý thuê bao gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đến thuê bao. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu 08 của Phụ lục kèm theo Thông tư này về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 16. Điều kiện gia hạn chứng thư số
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
1. Đề nghị gia hạn chứng thư số
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 3, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Điều 18. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;
đ) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 25 Thông tư này.
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần;
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
4. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
Điều 19. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số
2. Mọi trường hợp thu hồi chứng thư số không thuộc trường hợp chứng thư số hết hạn sử dụng phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
4. Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, đổi tên, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản lý thuê bao.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp;
c) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi chứng thư số quy định tại Điều 19 Thông tư này, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 10 của Phụ lục kèm theo Thông tư này tới Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời gửi cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;
2. Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, từ trần hoặc thuê bao là cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi chứng thư số, Người quản lý thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;
c) Quá trình giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật phải thực hiện trực tiếp và lập biên bản theo Mẫu 11 của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
1. Điều kiện thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số:
b) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần.
a) Cơ quan, tổ chức quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thay thế người quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần. Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) theo Mẫu 12 của Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số, Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số (đối với trường hợp người quản lý chứng thư số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác) đề nghị gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, đồng thời gửi Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
1. Thuê bao có nhu cầu cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi nếu đủ điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được xem xét cấp chứng thư số mới.
Điều 24. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
a) Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thiết lập;
c) Chỉ có Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin và các tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền mới có quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
2. Hồ sơ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
3. Quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
b) Ngay sau khi nhận được đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao lập yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 15 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật. Việc gửi yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực;
Điều 25. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
2. Không được dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Giúp Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tổ chức, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; tổ chức thực hiện cung cấp chứng thực chữ ký số, bảo mật, xác thực và an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
3. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng thư số.
5. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật của chứng thư số và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp và quản lý chứng thư số.
7. Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin của thuê bao trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực; lưu trữ các thông tin của thuê bao tối thiểu 05 năm kể từ ngày chứng thư số hết hiệu lực.
9. Hướng dẫn, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.
11. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số.
1. Tiếp nhận yêu cầu chứng thực từ Người quản lý thuê bao, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số. Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
3. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi từ Người quản lý thuê bao bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
5. Quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu về thuê bao, chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật thuộc phạm vi quản lý.
1. Xem xét và phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
3. Tiếp nhận và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật tới các thuê bao theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 15 Thông tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình quản lý, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số và việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số giữa Người quản lý thuê bao và các bên có liên quan.
1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét xác nhận văn bản đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc quyền.
3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Người quản lý thuê bao.
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.
3. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
5. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
1. Đề xuất quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu ứng dụng chứng thư số cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.
Điều 32. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
2. Quản lý, chỉ đạo Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bảo đảm việc cung cấp chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số một cách hiệu quả trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức.
4. Phối hợp với các cơ quan liên quan để tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin.
6. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2016, các quy định trước đây về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Mẫu 01
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Xét đề nghị của …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2.
Điều 4.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Lưu: VT, …….
Chức danh của Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh: ……………………………………..
Địa chỉ thư điện tử (1): …………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): ………………………. năm
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
| , ngày.... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
Mẫu 03
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………..................
STT
Họ tên
Ngày sinh
Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp
Tên cơ quan, đơn vị
Tỉnh/ Thành phố
Chức vụ
Chức danh của người có thẩm quyền (1)
Địa chỉ thư điện tử
Số chứng thư số cũ (nếu có)
1
2
Người lập | Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực |
Ghi chú:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
Mẫu 04
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm … |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (1): …………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (2): ………………………………………………………………………….
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): …………….năm
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………..Giới tính:... x... Nam ... x.... Nữ
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………
Cơ quan, tổ chức công tác (4): ………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Tài liệu kèm theo:
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
Mẫu 05
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Danh sách đăng ký:
STT | Thông tin người quản lý chứng thư số | Thông tin đăng ký chứng thư số | Số chứng thư số cũ (nếu có) | ||||||
Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Cơ quan, tổ chức công tác (1) | Địa chỉ thư điện tử | Tên cơ quan, tổ chức (2) | Tỉnh/ Thành phố | Địa chỉ thư điện tử |
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Mẫu 06
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm … |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
Loại chứng thư số (1): …………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số (3): ………………………………………………..
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10 năm): ……………………………..năm
II. Thông tin người quản lý chứng thư số (4):
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh: ………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (5): …………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Tên đăng ký chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(4) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 07
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Danh sách đăng ký:
STT | Thông tin người quản lý chứng thư số | Thông tin đăng ký chứng thư số | Số chứng thư số cũ (nếu có) | ||||||
Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Địa chỉ thư điện tử | Cơ quan, tổ chức công tác (1) | Tên miền/ Địa chỉ IP/ Tên thiết bị | Loại chứng thư số (2) | Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị |
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
Mẫu 08
Cơ quan của Người quản lý thuê bao> | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm … |
DANH SÁCH
Thời điểm thuê bao nhận thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin /Ban Cơ yếu Chính phủ
Danh sách đề nghị:
STT | Họ tên | Địa chỉ thư điện tử (1) | Số hiệu chứng thư số | Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
... |
Ghi chú:
Mẫu 09 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Ngày sinh: …………………………….. Nơi sinh: ……………………………………………… Cơ quan, tổ chức công tác (1): ………………………………………………………………… Đề nghị thu hồi chứng thư số: Địa chỉ thư điện tử (3): …………………………………………………………………………… Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………
Ghi chú: (2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
Mẫu 10
DANH SÁCH Đề nghị thu hồi chứng thư số Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực) Danh sách thu hồi:
Ghi chú: (2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư số đối với trường hợp cấp mới. Mẫu 12
QUYẾT ĐỊNH Về việc thay đổi người quản lý chứng thư số Căn cứ Quyết định điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc,…; QUYẾT ĐỊNH: 1. Đối với chứng thư số 2. Đối với chứng thư số ... 1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số. Điều 3. Hiệu lực thi hành Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi nhận: |
|
Mẫu 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
I. Bên giao:
Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………
Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý các chứng thư số của
STT | Tên chứng thư số | Số hiệu chứng thư số | Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) | Loại chứng thư số | Ngày hết hạn sử dụng chứng thư số (Ngày/tháng/ năm) | Ghi chú |
1 |
2 |
…. |
Bên nhận xác nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm đếm đầy đủ theo danh sách. Kể từ ….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ……, trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên thuộc về Bên nhận.
Mẫu 14 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT Kính gửi: Ngày sinh: ……………………… Nơi sinh: …………………………………………………… Cơ quan, tổ chức công tác (1): ………………………………………………………………. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật: Tên chứng thư số (2): ………….……………………………………………………………… Số hiệu chứng thư số ………………… Ngày cấp …………… Ngày hết hạn …………….
| |||
| , ngày.... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
Mẫu 15
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu> | , ngày ... tháng ... năm … |
Kính gửi:
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình,
TT
Số hiệu thiết bị
Thông tin của thuê bao
Thông tin của chứng thư số
Họ tên
Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp
Cơ quan, tổ chức công tác (1)
Tên chứng thư số (2)
Địa chỉ thư điện tử (3)
Số hiệu chứng thư số
1
2
2. Thông tin về người phối hợp hỗ trợ mở khóa thiết bị lưu khóa bí mật
Số CMND: .....................................................................................................................
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………
Nơi nhận: | Chức danh của Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú:
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
Từ khóa: Thông tư 08/2016/TT-BQP, Thông tư số 08/2016/TT-BQP, Thông tư 08/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 08/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 08 2016 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 08/2016/TT-BQP
File gốc của Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 08/2016/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành | 2016-02-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-17 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Hết hiệu lực |