HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/2019/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC HỘ NGHÈO KHÔNG CÒN SỨC LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4329/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với một số đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng áp dụng
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
d) Thương binh, bệnh binh có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên.
2. Mức hỗ trợ
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật, bệnh tật, suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.000.000 đồng/người/tháng.
a) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
4. Hồ sơ thủ tục, quy trình, thời gian và thẩm quyền xét duyệt
- Ủy ban nhân dân xã, phường căn cứ vào danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng của đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều này kiểm tra, lập danh sách và có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra và ban hành Quyết định hỗ trợ cho từng đối tượng.
- Tại Ủy ban nhân dân xã, phường: 05 ngày;
- Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày;
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng chính sách từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 cho đến tháng đối tượng từ trần hoặc thôi hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng tại thành phố Đà Nẵng.
1. Đối tượng áp dụng
2. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều này thì không được tiếp tục hưởng chính sách trợ cấp được quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố sau đây:
b) Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Hồ sơ thủ tục, quy trình, thời gian và thẩm quyền xét duyệt
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình người có công gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có hộ khẩu thường trú.
- Ủy ban nhân dân xã, phường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, chống trùng với các đối tượng đã được hưởng các chính sách hỗ trợ tại Khoản 3 Điều này, tổng hợp trình Hội đồng chính sách xã, phường xét duyệt, lập danh sách (kèm theo hồ sơ; biên bản xét duyệt) và có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ban hành quyết định hỗ trợ cho từng đối tượng.
- Tại Ủy ban nhân dân xã, phường: 07 ngày;
- Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày;
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5: Tổ chức thực hiện
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 245/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Nghị quyết 245/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 245/2019/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Nho Trung |
Ngày ban hành | 2019-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-01 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |