Mẫu Tờ trình đề nghị thủ tướng chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án mẫu số 03a ban hành – THÔNG TƯ 09/2021/TT-BTNMT

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu số 03a. Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án

ỦY BAN NHÂN DÂN…….1
——-

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
—————

Số:

…, ngày tháng năm

TỜ TRÌNH

V/v chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện dự án2

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ pháp lý; 3

Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt tại 4

Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế hội năm căn cứ kết quả soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyn mục đích sử dụng đất trng lúa, đất rừng đặc dụng đất rừng phòng hộ, cụ th như sau:

I. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn

1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt5

2. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ6

2.1. Những kết quả đạt được

(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ trình)

2.2. Tồn tại, hạn chế nguyên nhân

II. Đ nghị chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm đ thực hiện dự án.

1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục đích sử dụng đất

1.1. Nhu cầu chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đ thực hiện dự án

1.2. Đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

1.3. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt

(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyn mục đích sử dụng đất đ thực hiện dự án nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ trình của y ban nhân dân cp tỉnh) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đi, b sung một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch), cụ thể:

Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;

Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích;

Đánh giá vị trí, diện tích, loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện dự án tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của pháp luật chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt.

(2) Trong thi gian Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyn mục đích sử dụng đất… đ thực hiện dự án nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ lập Quy hoạch sử dng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện tích, loại đất tên dự án nếu có).

(3) Trong thời gian Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất tên dự án).

(Đánh giá theo bảng 03 kèm theo Tờ trình)

1.4. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác

2. Đ xuất chuyn mục đích sử dụng đất đ thực hiện dự án đầu 7

2.1. Tên dự án

2.2. Tổng diện tích đất thực hiện dự án: ha, trong đó:

a) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng phòng hộ cn chuyn mục đích sử dụng để thực hiện dự án: ha, cụ thể:

Đất trồng lúa: ha;

Đất rừng phòng hộ: ha;

Đất rừng đặc dụng: ha.

b) Vị trí thực hiện xác định theo trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố đã soát, thm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án; chịu trách nhiệm bảo đảm về tính chính xác giữa hồ thực địa, sự phù hợp của việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt tính khả thi trên thực tế. Nếu được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh cam kết tổ chức thực hiện nghiêm túc, thường xuyên theo dõi, kim tra xử kịp thời vi phạm (nếu có).

Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
Như trên;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
Các Sở: TNMT, NNPTNT;

Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

____________________

1 Ghi tên tnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đất

2 Ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

3 Liệt cụ thể các văn bn quy phạm pháp luật liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.

4 Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản quan, người thẩm quyền phê duyệt.

5 Ghi lần lượt cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.

6 Đánh giá kết quả thực hiện đi với từng loại đất so với ch tiêu được duyệt cụ thể đi với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất số lượng dự án).

7 Nêu cụ thể vị trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án.


Đánh giá:

Đất Đai - Nhà Ở - Xây Dựng