Mẫu Giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phụ lục ii ban hành – THÔNG TƯ 27/2021/TT-BTC
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TNK-NG |
…, ngày…tháng…năm…. |
GIẤY
TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Căn cứ quy định tại Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cơ quan/ông/bà tại văn bản:……………………………… ngày…. tháng….năm……
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ….
Xác nhận Cơ quan/ông/bà
Chức vụ: ………………….; số chứng minh thư ngoại giao: …………….có giá trị đến ngày…………………………. (đối với xe cá nhân).
Địa chỉ:
Số sổ định mức miễn thuế:……….. ngày …. tháng …. năm do……………………………………. cấp.
Tạm nhập khẩu ……………...ô tô/….xe hai bánh gắn máy theo chế độ ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam:
– Loại phương tiện ..……….. Nhãn hiệu xe: ………., năm sản xuất:……….., nước sản xuất:………………, màu sơn:………., số khung:…………., số động cơ:………..; thể tích làm việc:…………, tình trạng phương tiện:
– Xe tạm nhập khẩu thuộc vận đơn số ………………ngày …………….cảng đích:…………….. hoặc do cơ quan/ông/bà……………………………… chuyển nhượng.
– Việc tạm nhập khẩu xe ô tô nêu trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
Giấy tạm nhập này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
XÁC NHẬN
Của Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập khẩu:
Xác nhận Cơ quan/ông/bà:…………………………… số chứng minh thư ngoại giao:…………. có giá trị đến ngày……… (đối với xe cá nhân).
Đã làm thủ tục tạm nhập khẩu:………….. xe ô tô/………..xe hai bánh gắn máy theo giấy tạm nhập khẩu số……. ngày….tháng……năm….do Cục Hải quan tỉnh, thành phố……………. cấp.
|
…, ngày…tháng…năm 20… |
Ghi chú:
– 1 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
– 2 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).