\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 116/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Quận\r\n 5, ngày 25 tháng 7 năm 2014 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KẾT\r\nQUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO, TĂNG HỘ KHÁ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình số 74/CTr-UBND\r\nngày 29 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện mục tiêu Giảm\r\nnghèo, tăng hộ khá giai đoạn 2014 - 2015 và Kế hoạch 78/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận 5 về thực hiện Chương\r\ntrình Giảm nghèo, tăng hộ khá năm 2014, Ủy ban nhân dân Quận đã tổ chức triển\r\nkhai thực hiện Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá trên địa bàn quận 5 trong 6\r\ntháng đầu năm 2014 đã đạt được những kết quả như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nQuận 5 có diện tích tự nhiên là 4,27\r\nkm2, phía bắc giáp quận 10, quận 11, phía tây giáp quận 6, phía đông giáp quận\r\n1 và phía nam giáp quận 8. Quận có 15 phường, 99 khu phố và 825 tổ dân phố,\r\n41.135 hộ gia đình, trong đó, dân tộc Hoa chiếm 35%.
\r\n\r\nQua khảo sát hiện nay Quận có 90\r\nhộ nghèo (tỷ lệ 0,21% trên tổng số hộ dân thời điểm 31/12/2013 là 42.040 hộ) với\r\n310 nhân khẩu và 228 hộ cận nghèo (tỷ lệ 0,54%) với 906\r\nnhân khẩu. Trong đó, có 304 hộ giai đoạn 3 chuyển sang và 14 hộ cận nghèo mới\r\nphát sinh.
\r\n\r\nPhân tích theo mức thu nhập, cụ thể như\r\nsau:
\r\n\r\n- Từ trên 12 đến 14 triệu đồng/người/năm:\r\n24 hộ, tỷ lệ 0,06%.
\r\n\r\n- Từ trên 14 đến 16 triệu đồng/người/năm:\r\n66 hộ, tỷ lệ 0,16%.
\r\n\r\n- Từ trên 16 đến 18 triệu đồng/người/năm:\r\n121 hộ, tỷ lệ 0,28%.
\r\n\r\n- Từ trên 18 đến 21 triệu đồng/người/năm:\r\n107 hộ, tỷ lệ 0,25%.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Công tác lãnh\r\nđạo, chỉ đạo triển khai thực hiện:
\r\n\r\n- Quận đã ban hành Chương trình số\r\n74/CTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2014 về thực hiện mục tiêu Giảm nghèo, tăng hộ khá\r\ngiai đoạn 2014 - 2015 và Kế hoạch 78/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2014 về thực\r\nhiện Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá năm 2014 với những giải pháp thiết thực,\r\nsát với nhu cầu cần trợ giúp của người nghèo. Chương trình\r\nđược thực hiện tập trung và đồng bộ theo phương thức: vừa\r\nnâng mức thu nhập của hộ nghèo trong chuẩn để tạo tích lũy; vừa tác động tích cực\r\nnhóm hộ cận nghèo để nâng thu nhập vượt qua mức chuẩn cận\r\nnghèo theo chuẩn Thành phố để trở thành hộ khá.
\r\n\r\n- Quận đã chỉ đạo 15 phường xây dựng\r\nkế hoạch thực hiện điều tra khảo sát, phân loại nắm chắc mức sống, điều kiện sống,\r\nlao động việc làm của hộ nghèo, hộ cận nghèo để có biện pháp hỗ trợ cụ thể, thiết\r\nthực, trong đó, tập trung giải quyết việc làm cho số lao động chưa có việc làm,\r\nmở rộng các hình thức hỗ trợ vốn, giới thiệu việc làm, dạy nghề cho người lao động\r\nvà hộ nghèo, đặc biệt là bảo trợ thường xuyên hàng tháng cho các hộ có hoàn cảnh\r\nkhó khăn và hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không có điều kiện để thoát nghèo.
\r\n\r\n- Quận tổ chức họp giao ban định kỳ\r\nhàng tháng giữa Ban Giảm nghèo tăng hộ khá Quận và Ủy ban nhân dân 15 phường,\r\nnhằm nắm bắt tiến độ thực hiện, cũng như những khó khăn vướng mắc, qua đó đề ra\r\ncác giải pháp thực hiện tốt các chỉ tiêu giảm nghèo.
\r\n\r\n2. Công tác tuyên\r\ntruyền, vận động:
\r\n\r\n- Quận đã tổ chức 7 cuộc truyền thông\r\n(481 lượt người tham dự) về các nội dung liên quan Chương trình Giảm nghèo,\r\ntăng hộ khá giai đoạn 2014 - 2015 và triển khai các chính sách, giải pháp đảm bảo\r\nan sinh xã hội, các mô hình hoạt động có hiệu quả đến ban vận động khu phố, tổ\r\ndân phố, hộ nghèo, hộ cận nghèo và người dân thông qua các hội nghị, tọa đàm,\r\ntrên Bản tin quận 5. Ngoài ra, phát 105 tờ bướm, tờ rơi hỏi\r\nđáp về chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ban\r\nngành đoàn thể quận, 15 phường đã lồng ghép việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ\r\nsở, cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”,\r\n“chương trình mục tiêu 3 giảm” ,\r\nchương trình chăm lo sức khỏe cộng đồng, công tác chống mù chữ,\r\nphổ cập giáo dục, phong trào “Vì người nghèo”, Kế hoạch hóa gia đình...\r\ngắn với việc chăm lo, giải quyết khó khăn cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo. Qua\r\nđó, tạo được sự quan tâm, theo dõi, giám sát của cộng đồng, của các ngành các\r\ngiới, giúp các hộ đồng thuận và yên tâm, phấn đấu vượt nghèo.
\r\n\r\n3. Các giải pháp\r\nvà chính sách chăm lo hỗ trợ hộ nghèo:
\r\n\r\n3.1. Công tác điều tra, khảo sát\r\nthu nhập và nhu cầu cần trợ giúp của từng hộ nghèo:
\r\n\r\n- Điều tra, khảo sát tình hình thu nhập,\r\nnguyện vọng cần trợ giúp của các hộ nghèo là cơ sở hết sức quan trọng. Việc điều\r\ntra, khảo sát chủ yếu là nắm bắt nguyện vọng, nhu cầu, tình trạng,\r\nhoàn cảnh các hộ để phục vụ cho việc xem xét, đánh giá, ước lượng và tính toán\r\ncác giải pháp giúp hộ nghèo tăng thu nhập theo hướng ổn định, bền vững. Vì vậy,\r\nQuận và 15 phường đều thường xuyên phối hợp tổ chức thực hiện các cuộc khảo\r\nsát, nắm tình hình đời sống, nhu cầu của các hộ trong chương trình.
\r\n\r\n- Thông qua các đợt điều tra, khảo\r\nsát và kiểm tra hiệu quả cuối năm 2013, nắm chắc nhu cầu, nguyện vọng của các hộ\r\nnghèo, cận nghèo (học bổng: 171 trường hợp, học văn hóa: 5 trường hợp, học nghề:\r\n3 trường hợp, việc làm: 24 trường hợp, vay vốn: 53 trường hợp, thẻ Bảo hiểm Y tế:\r\n117 trường hợp, trợ cấp thường xuyên: 81 trường hợp, sửa chữa nhà: 4 trường hợp,\r\ntrẻ bỏ học trở lại trường: 10 trường hợp) để xây dựng các\r\nkế hoạch, các điều kiện về nguồn lực, vật lực, đáp ứng đúng và kịp thời nhu cầu\r\ncủa các hộ nghèo nên mang lại hiệu quả cao trong việc thực hiện chương trình.
\r\n\r\n3.2. Củng cố bộ máy nhân sự và kiện\r\ntoàn lực lượng Tổ tự quản:
\r\n\r\n- Công tác kiện toàn được thực hiện\r\nthường xuyên, đã kịp thời kiện toàn Ban Giảm nghèo tăng hộ khá Quận đảm bảo tổ\r\nchức thực hiện chương trình liên tục và hiệu quả. Bên cạnh\r\nđó, lực lượng cán bộ chuyên trách Giảm nghèo, tăng hộ khá\r\nQuận và Phường ổn định, tham gia đầy đủ các buổi tập huấn trang bị kiến thức thực\r\nhiện chương hình giảm nghèo do Thành phố tổ chức và thường xuyên theo dõi, nắm\r\nbắt tình hình, hiệu quả hoạt động của Tổ tự quản giảm nghèo tại 15 phường.
\r\n\r\n- Đã kiện toàn Tổ Tự quản giảm nghèo\r\ntại 15 phường, từ 57 Tổ với 862 hộ thành viên còn 33 Tổ với 318 thành viên, qua\r\nđó góp phần nâng cao chất lượng, đảm bảo hiệu quả công việc. Các Tổ tự quản đều duy trì tốt chế độ sinh hoạt theo định kỳ quý. Thông qua\r\nsinh hoạt của các Tổ tự quản giảm nghèo, đã góp phần quản\r\nlý được hộ nghèo, cận nghèo (100% hộ nghèo, cận nghèo tham gia sinh hoạt tổ), nắm\r\nbắt hoàn cảnh và đề xuất chăm lo giúp hộ nghèo tham gia hoạt động cộng đồng, thể\r\nhiện tình làng nghĩa xóm giúp nhau, người có kinh nghiệm sản xuất hỗ trợ giúp đỡ\r\nngười khó về phương cách làm ăn để vươn lên cùng vượt nghèo. Bên cạnh đó, Tổ đã\r\nhỗ trợ công tác xét duyệt, thu hồi vốn, nợ quá hạn, tạo nguồn tiết kiệm với 16\r\ntổ, tổng số tiền (số dư nợ tiết kiệm) là 18.634.440 đồng, giúp các hộ nghèo\r\nnâng cao ý thức tiết kiệm trong chi tiêu, tạo thu nhập và có tích lũy góp phần\r\nnâng cao hiệu quả hoạt động của chương trình.
\r\n\r\n3.3. Công tác quản lý danh sách hộ\r\nnghèo, cận nghèo:
\r\n\r\nQuận và 15 phường đã khai thác sử dụng\r\nphần mềm tin học trong quản lý hộ. Đã cập nhật thông tin các hộ cận nghèo được\r\nđiều tra bổ sung giai đoạn 2014 - 2015, thường xuyên cập nhật và thực hiện các\r\nchính sách hỗ trợ chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương. Đến\r\nnay, danh sách hộ nghèo, cận nghèo thuộc chương trình đã được Ban\r\nGiảm nghèo tăng hộ khá quận và 15 phường quản lý thống nhất và đồng bộ từ quận\r\nđến phường, khắc phục tình trạng lệ thuộc, tạo được sự chủ động trong công tác\r\nquản lý.
\r\n\r\n3.4. Công tác quản lý quỹ Xóa đói\r\ngiảm nghèo:
\r\n\r\n- Quận và 15 phường đã vận hành việc\r\nquản lý quỹ trên phần mềm đi vào ổn định, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh, tiến\r\nhành đối chiếu và báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) đầy đủ theo quy định.
\r\n\r\n- Định kỳ, Quận đều có kế hoạch kiểm\r\ntra tình hình quản lý và sử dụng nguồn quỹ xóa đói giảm nghèo, giúp các Phường\r\nthực hiện đúng quy trình, thủ tục xét duyệt vốn vay cho người dân và đánh giá\r\nhiệu quả sử dụng nguồn vốn trên địa bàn, đề ra các giải pháp xử lý nợ quá hạn\r\ntrong chương trình, thực hiện kết toán quỹ và tổ chức xác nhận, đối chiếu dư nợ\r\ntrong dân theo đúng quy trình, quy định nhằm hạn chế rủi ro, không để xảy ra\r\ntiêu cực trong công tác quản lý nguồn quỹ tại địa phương.
\r\n\r\n- Quận tiếp tục sử dụng hiệu quả nguồn\r\nquỹ Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo quản lý chặt chẽ, đúng quy định. Thực hiện bổ\r\nsung nguồn quỹ Xóa đói giảm nghèo từ nguồn tiết kiệm 5% ngân sách từ 100 triệu\r\nđến 200 triệu đồng.
\r\n\r\nCác Phường cũng tập trung huy động\r\nnguồn lực, nguồn vốn tại chỗ hơn 21,842 triệu đồng. Qua đó, đã nâng tổng nguồn\r\nvốn quỹ Xóa đói giảm nghèo của toàn Quận hơn 6,913 tỷ đồng.\r\nĐã xét duyệt và giải ngân cho 94 lượt hộ vay với tổng số tiền 1.193.000.000 đồng.
\r\n\r\n- Đã thu hồi vốn vay của 933 lượt hộ,\r\nsố tiền 1.666.237.300 đồng. Đến nay, tổng dư nợ trong dân\r\n677 hộ, số tiền 4.627.518.300 đồng, trong đó, nợ quá hạn còn 199 hộ khó khăn,\r\nchậm trả với số tiền 835.704.300 đồng, tỷ lệ 18,06 % tổng dư nợ trong dân.
\r\n\r\n3.5. Quỹ Ngân hàng Chính sách xã hội\r\nQuận:
\r\n\r\n- Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm (quỹ\r\n71): Đã giải ngân cho 19 hộ với số tiền 360 triệu đồng, giải quyết được 34 lao\r\nđộng có việc làm. Đến nay tổng dư nợ có 159 hộ; số tiền\r\nhơn 2,652 tỷ đồng, trong đó nợ quá hạn 172 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,49 %.
\r\n\r\n- Quỹ hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết\r\nviệc làm cho người có đất bị thu hồi (quỹ 156): Từ đầu năm đến nay không phát\r\nsinh do không có hộ có nhu cầu vay. Tổng dư nợ đến nay: 66 hộ; số tiền hơn\r\n1,427 tỷ đồng; trong đó nợ quá hạn 434 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 30%.
\r\n\r\n- Quỹ cho hộ nghèo vay của Ngân hàng\r\nchính sách xã hội (quỹ 316): Đã giải ngân cho 131 hộ nghèo với số tiền 2,321 tỷ\r\nđồng. Đến nay, tổng dư nợ là 489 hộ, số tiền 9,550 tỷ đồng;\r\ntrong đó nợ quá hạn 735 triệu đồng, tỷ lệ 7,7%.
\r\n\r\n- Quỹ cho vay học sinh sinh viên: đã\r\ngiải ngân cho 6 trường hợp, với số tiền 44 triệu đồng. Đến nay tổng dư nợ 6,104 tỷ đồng của 467 trường hợp vay, nợ quá hạn 300 triệu\r\nđồng, chiếm 4,9%.
\r\n\r\n- Quỹ cho hộ vay xuất khẩu lao động:\r\nTừ đầu năm đến nay không phát sinh do không có hộ có nhu cầu vay. Đến nay, tổng dư nợ là 02 hộ, số tiền 31 triệu đồng; không có nợ quá hạn.
\r\n\r\n- Quỹ quay vòng: Từ đầu năm đến nay\r\nkhông phát sinh do không có hộ có nhu cầu vay. Đến nay tổng dư nợ 292 triệu đồng\r\ncủa 93 trường hợp vay, nợ quá hạn là 43 triệu đồng, chiếm 14,8%.
\r\n\r\n- Quỹ dành cho Cựu chiến binh vay: đã\r\ngiải ngân cho 1 trường hợp, với số tiền 19 triệu đồng. Đến nay tổng dư nợ 109\r\ntriệu đồng của 4 trường hợp vay, không có nợ quá hạn.
\r\n\r\nNgoài ra, đã giải quyết cho 11 trường\r\nhợp hộ có hoàn cảnh khó khăn được mượn vốn không lãi từ nguồn quỹ Vì người\r\nnghèo với tống số tiền là 72 triệu đồng, nâng tổng số hộ vay lên 41 hộ với tổng\r\nsố tiền là 399 triệu đồng.
\r\n\r\n3.6. Công tác đào tạo nghề - Giới\r\nthiệu, giải quyết việc làm:
\r\n\r\nBan Giảm nghèo tăng hộ khá Quận và\r\nPhường đã chủ động liên kết các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh giới\r\nthiệu việc làm cho lao động nghèo; đồng thời phối hợp tổ Tự quản giảm nghèo\r\ntheo dõi, cập nhật thường xuyên số lao động chưa có việc làm và việc làm không ổn\r\nđịnh để có biện pháp hỗ trợ. Đến nay, đối với lao động thuộc\r\nhộ nghèo, cận nghèo trong chương trình đã thực hiện giới thiệu và giải quyết việc\r\nlàm cho 54 lượt (nữ: 31), tạo điều kiện học nghề cho 15 lao động (nữ: 8) và có\r\n01 người xuất khẩu lao động.
\r\n\r\n3.7. Thực hiện chính sách an sinh\r\nxã hội cho người nghèo, hộ nghèo:
\r\n\r\nĐầu năm 2014, toàn Quận có 19 hộ\r\nnghèo thuộc diện đặc biệt khó khăn, đa phần các hộ này có người bệnh, mất sức\r\nlao động, con còn nhỏ đang đi học, thiếu lao động... không có khả năng thoát\r\nnghèo, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Quận, các đoàn thể và 15 phường tập trung chăm\r\nlo cho các hộ này thông qua các hình thức như: vận động mạnh thường quân trợ cấp\r\nthường xuyên hàng tháng, thăm hỏi tặng quà các dịp Lễ, Tết, trợ cấp đột xuất\r\nlúc ốm đau, khó khăn...
\r\n\r\nĐã vận động các đơn vị, các hội quán\r\ntiếp tục trao phiếu bảo trợ thường xuyên với tổng số tiền là 641.616.000đ chăm\r\nlo cho 35 hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (1 triệu đồng/tháng/hộ) và 27 người\r\nthuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn (500.000 đồng/tháng/hộ).
\r\n\r\nTổ chức ngày Hội thu đồ cũ và trao tặng\r\ncho người nghèo Quận 5 lần 3 - năm 2014 với mục đích góp phần cải thiện nhu cầu\r\ncuộc sống của hộ nghèo, đã trao tặng các vật dụng cho 690 lượt hộ gia đình thuộc\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo, CN-LĐ, hội viên Hội LHTN khó khăn, với tổng giá trị gần 100 triệu đồng.
\r\n\r\n3.7.1. Công tác chăm sóc sức khỏe\r\ncho người nghèo, hộ nghèo: đã tặng 160 thẻ Bảo hiểm y\r\ntế cho người nghèo và vận động được 248 thành viên hộ cận nghèo đóng 30% mệnh\r\ngiá mua thẻ bảo hiểm y tế. Ngoài ra, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ban ngành\r\nđoàn thể Quận, Phường đã vận động các đơn vị hỗ trợ trao tặng 293 thẻ bảo hiểm\r\ny tế cho các hộ vừa mới thoát nghèo, hộ khó khăn già yếu,\r\nbệnh nan y, thu nhập không ổn định,... với tổng số tiền 181.616.000 đồng. Qua\r\nđó, 100% thành viên hộ nghèo và 66,5% thành viên hộ cận nghèo đã có thẻ bảo hiểm\r\ny tế sử dụng khi có ốm đau, cần chữa bệnh.
\r\n\r\nBên cạnh đó, Mặt trận Tổ quốc và các\r\nban ngành đoàn thể quận, phường cùng Bệnh viện quận 5 đã vận động tổ chức các\r\nhoạt động chăm lo cho người nghèo khác như: khám chữa bệnh miễn phí, bữa cơm\r\ndinh dưỡng, bữa cơm nhân ái...chăm lo cho hơn 9.000 lượt người, tổng số tiền\r\n2,608 tỷ đồng.
\r\n\r\n3.7.2. Về chính sách giáo dục: Đã thực hiện hỗ trợ chi phí học tập cho 41 học sinh với số tiền hơn\r\n14.350.000 đồng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ban ngành đoàn thể quận đã trao\r\n656 suất học bổng với số tiền 439 triệu đồng, tặng 174 bộ sách giáo khoa cho học\r\nsinh nghèo với tổng trị giá gần 16.187.850 đồng, trao đồ dùng và góc học tập\r\ncho 24 trường hợp với tổng số tiền 142.500.000 đồng.
\r\n\r\n3.7.3. Về công tác chống dột, chống\r\nngập và xây dựng nhà tình thương: Đã triển khai công\r\ntác khảo sát tình hình nhà ở của hộ nghèo nhằm thực hiện xóa nhà dột, ngập, thực\r\nhiện mục tiêu không để người nghèo sống trong những căn nhà dột, ngập, xuống cấp.\r\nĐã phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Quận khảo sát, lập hồ sơ sửa chữa 8 căn\r\nnhà tình thương trong năm 2014 với tổng kinh phí hơn 160.708.100 đồng. Đã thực\r\nhiện xong 01 căn, kinh phí 14.708.100 đồng, số còn lại sẽ tiếp tục thực hiện\r\ntrong 6 tháng cuối năm.
\r\n\r\nNgoài ra, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và\r\ncác ban ngành đoàn thể quận còn tổ chức nhiều hoạt động thực\r\nhiện chính sách an sinh xã hội cho người nghèo, hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh khó\r\nkhăn, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc đã vận động quỹ Vì người nghèo năm 2014 là 2,3 tỷ\r\nđồng. Hội Liên hiệp Phụ nữ tiếp tục xây dựng Quỹ tiết kiệm\r\nvì phụ nữ nghèo năm 2014 là 390.250.000 đồng, duy trì tốt mô hình nhóm tín dụng tiết kiệm cho hội viên vay với số tiền đang quản lý là\r\n875.304.000 đồng. Đoàn Thanh niên đã hỗ trợ cho 61 đoàn viên, thanh niên nghèo\r\nvay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội, quỹ CEP..., tổ chức 15 ngày hội giới\r\nthiệu việc làm cho thanh niên, qua đó, giới thiệu 153 đoàn viên, thanh niên có\r\nhoàn cảnh khó khăn đến với những công việc phù hợp và ổn định. Hội Cựu chiến\r\nbinh đã vận động xây dựng 3 nhà tình thương, sửa chữa chống dột 3 căn nhà với số\r\ntiền 390.000.000 đồng, Hội Chữ thập đỏ đã vận động chăm lo tết, tặng quà cho\r\n4.887 lượt người, với số tiền hơn 1,739 tỷ đồng; trợ cấp thường xuyên và đột xuất\r\ncho 2.485 lượt hộ có hoàn cảnh khó khăn, tổng số tiền 955 triệu đồng; xây dựng và sửa chữa 02 căn nhà tình thương 115 triệu đồng. Liên\r\nđoàn Lao động đã giúp cho 58 lượt công nhân viên chức lao động vay vốn từ nguồn\r\nquỹ CEP để cải thiện cuộc sống với số tiền 160 triệu đồng,\r\nchăm lo cho 215 nữ công nhân lao động nghèo bị bệnh hiểm nghèo với số tiền\r\n146,819 triệu đồng.
\r\n\r\n4. Chương trình\r\ntrợ giúp pháp lý cho người nghèo:
\r\n\r\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc và 15 phường\r\nđều đặt các điểm tư vấn pháp luật miễn phí cho nhân dân trong đó có người\r\nnghèo, cận nghèo. Mở rộng mạng lưới trợ giúp pháp luật để người nghèo có thể tiếp\r\ncận với các dịch vụ trợ giúp pháp luật, đã tổ chức các buổi trợ giúp pháp lý miễn\r\nphí cho 156 lượt người nghèo và diện chính sách với các vụ\r\nviệc thuộc các lĩnh vực như: dân sự, hành chính, đất đai, lao động..., qua đó\r\nđã giúp hộ nghèo nâng cao kiến thức pháp luật, có nhiều thuận lợi trong giải\r\nquyết tranh chấp dân sự về nhà đất, hôn nhân gia đình, thừa kế, lao động việc\r\nlàm, và các quy định pháp luật khác...
\r\n\r\n5. Gắn việc thực\r\nhiện cuộc vận động “Toàn\r\ndân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” với Chương\r\ntrình Giảm nghèo, tăng hộ khá:
\r\n\r\nQuận đã đưa chỉ tiêu về thực hiện hiệu\r\nquả giảm nghèo vào tiêu chí xét khu phố văn hóa hàng năm, từng bước nâng cao đời\r\nsống văn hóa cho người nghèo, tạo điều kiện xây dựng nền tảng vững chắc cho người\r\nnghèo ổn định việc làm và xây dựng cuộc sống mới. Thông qua Ban vận động khu phố\r\nkịp thời thông tin, giới thiệu những gương vượt khó, kinh nghiệm, cách làm hay\r\nđể vượt nghèo, để vận động người nghèo cùng học tập, phấn đấu làm ăn, cải thiện\r\nđời sống của chính mình.
\r\n\r\nThông qua các giải pháp thực hiện\r\nđồng bộ, kết quả nâng thu nhập của các hộ nghèo được ghi nhận sau đợt phúc tra\r\ncủa quận trong tháng 6/2014 như sau:
\r\n\r\n- Hộ nghèo:
\r\n\r\n+ Số hộ nghèo đầu năm 2014: 90 hộ
\r\n\r\n+ Số hộ nghèo không còn ở địa phương:\r\n01 hộ (phường 10, do giải tỏa)
\r\n\r\n+ Số hộ nghèo được phúc tra: 89 hộ
\r\n\r\n+ Kết quả thu nhập bình quân hộ (đồng/người/năm):
\r\n\r\n. Từ 16 triệu trở xuống: 0 hộ
\r\n\r\n. Trên 16 đến 21 triệu: 59 hộ
\r\n\r\n. Trên 21 triệu: 30 hộ.
\r\n\r\n- Hộ cận nghèo:
\r\n\r\n+ Số hộ cận nghèo đầu năm 2014: 228 hộ
\r\n\r\n+ Số hộ cận nghèo không còn ở địa phương:\r\n01 hộ (phường 4, do bán nhà)
\r\n\r\n+ Số hộ nghèo được phúc tra: 227 hộ
\r\n\r\n+ Kết quả thu nhập\r\nbình quân hộ (đồng/người/năm):
\r\n\r\n. Từ 16 triệu trở xuống: 0 hộ
\r\n\r\n. Trên 16 đến 21 triệu: 134 hộ
\r\n\r\n. Trên 21 triệu: 93 hộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thuận lợi:
\r\n\r\n- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo\r\ncủa Quận ủy, Ủy ban nhân dân Quận, sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể và\r\n15 phường trong việc huy động mọi nguồn lực, thực hiện các giải pháp cụ thể hỗ\r\ntrợ hộ nghèo, đặc biệt đề ra các giải pháp thiết thực trong việc thực hiện các\r\nchính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Bên cạnh đó là sự\r\nđồng thuận, hưởng ứng của các tổ chức kinh tế, xã hội và mạnh thường quân trong\r\nviệc thực hiện các chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người nghèo, hộ nghèo,\r\nhộ đặc biệt khó khăn... đã tác động mạnh mẽ, nhiều chiều, giúp hộ nghèo vượt\r\nchuẩn và nâng thu nhập, tạo điền kiện ổn định cuộc sống.
\r\n\r\n- Ban Giảm nghèo, tăng hộ khá Quận\r\nthường xuyên tổ chức, kiểm tra giám sát các hoạt động giảm nghèo, tăng hộ khá ở\r\n15 phường, qua đó kịp thời tham mưu triển khai thực hiện các chính sách chăm lo\r\nhỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trong giai đoạn 2014 - 2015 góp phần tiếp tục\r\nthực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ và chỉ\r\nđạo của Ban Thường vụ Quận ủy về thực hiện chính sách an sinh xã hội.
\r\n\r\n- Các giải pháp hỗ trợ và chính sách\r\nchăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2014 - 2015 ngày càng được mở rộng\r\nđã có nhiều sự hỗ trợ cần thiết, đặc biệt là các chính sách ưu đãi xã hội cho hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo về y tế, giáo dục, vay vốn..., tạo nhiều điều kiện thuận lợi\r\ngiúp cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo ổn định cuộc sống, vượt qua khó khăn, vươn\r\nlên thoát nghèo.
\r\n\r\n2. Khó khăn, tồn tại:
\r\n\r\n- Một bộ phận hộ nghèo diện khó khăn\r\nđặc biệt không có lao động, bệnh tật thường xuyên, già yếu, neo đơn..., không\r\ncó điều kiện tổ chức cuộc sống, tích lũy thu nhập mà phải trông chờ vào sự trợ\r\ngiúp thường xuyên của nhà nước và cộng đồng xã hội.
\r\n\r\n- Những hộ nghèo dù đã vượt chuẩn\r\nnghèo giai đoạn 2014 - 2015 của Thành phố (thu nhập trên 16 triệu đồng/người/năm)\r\nnhưng hiện nay, do tình hình khó khăn về kinh tế, việc làm, do trình độ học vấn\r\nthấp, không có tay nghề hoặc tay nghề thấp dẫn đến công việc và thu nhập của\r\nlao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không ổn định nên hộ nghèo vẫn còn gặp\r\nnhiều khó khăn trong ổn định cuộc sống, nguy cơ tái nghèo dễ phát sinh, giải\r\nquyết nợ quá hạn chậm ...
\r\n\r\n- Hiện chuyên trách Giảm nghèo tăng hộ\r\nkhá quận và phường hưởng lương từ phí hoặc không chuyên trách, mức thu nhập thấp,\r\nchưa tạo được sự yên tâm trong công tác.
\r\n\r\nIV. PHƯƠNG HƯỚNG\r\nTRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI:
\r\n\r\n1. Giữ vững\r\nkết quả không còn hộ nghèo có thu nhập từ 16 triệu đồng/người/năm\r\ntrở xuống, không để tái nghèo. Nâng cao nhận thức của mọi người trong cộng đồng,\r\nnhất là người nghèo trong công tác giảm nghèo, từng bước cải thiện chất lượng sống\r\ncho người dân trên địa bàn quận.
\r\n\r\n2. Tăng\r\ncường công tác thông tin tuyên truyền của hoạt động giảm nghèo như: đăng tin,\r\ngiới thiệu, nhân rộng các mô hình vượt khó, giảm nghèo hiệu quả trên Bản tin Quận,\r\ntổ chức hội thảo, tọa đàm, lấy ý kiến của nhân dân về các giải pháp thực hiện\r\ntrong chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá.
\r\n\r\n3. Đảm bảo\r\nthực hiện kịp thời và đầy đủ các chính sách ưu đãi xã hội, tiếp tục tập trung\r\nchăm lo, hỗ trợ cho hộ cận nghèo toàn diện từ nâng mức thu nhập đến điều kiện,\r\nmôi trường sống, tập trung các giải pháp chính yếu như: học nghề, việc làm, trợ\r\nvốn.... Phấn đấu năm 2014 nâng thu nhập 107 hộ cận nghèo lên trên 21 triệu đồng/người/năm,\r\nđưa ra khỏi diện cận nghèo vươn lên hộ khá và kéo giảm tỷ lệ nợ quá hạn.
\r\n\r\n4. Tiếp tục\r\ncông tác vận động thực hiện xã hội hóa, đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ ổn định\r\ncho các hộ đặc biệt khó khăn trong năm 2014, 2015 và những\r\nnăm tiếp theo.
\r\n\r\n5. Củng cố,\r\nnâng chất hoạt động của Tổ tự quản giảm nghèo, tạo sự đoàn kết, giúp đỡ nhau\r\ntrong cuộc sống.
\r\n\r\n6. Đẩy mạnh\r\ncác hoạt động kiểm tra, giám sát trong công tác quản lý hộ,\r\nquản lý quỹ, bảo đảm thực hiện đúng theo quy định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
KẾT\r\nQUẢ PHÚC TRA THU NHẬP HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THÁNG 6/2014
\r\n\r\n(Ban\r\nhành kèm theo Báo cáo số 116/BC-UBND ngày 25\r\ntháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận 5)
\r\n\r\n\r\n Phường \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ dân \r\n | \r\n \r\n Hộ nghèo,\r\n CN GĐ 3 \r\n | \r\n \r\n Hộ nghèo, cận nghèo GĐ 2014-2015 \r\n | \r\n \r\n Kết quả phúc tra hộ nghèo, cận nghèo \r\n | \r\n \r\n Kết quả khảo sát hộ dân \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||||||||||||||
\r\n Hộ nghèo \r\n | \r\n \r\n Hộ CN \r\n | \r\n \r\n Hộ nghèo \r\n | \r\n \r\n Hộ cận nghèo \r\n | \r\n \r\n Từ 16 triệu trở xuống \r\n | \r\n \r\n Trên 16 - 21 triệu \r\n | \r\n \r\n Trên 21 triệu \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n dân được khảo sát \r\n | \r\n \r\n Từ 16 triệu trở xuống \r\n | \r\n \r\n Trên 16-21 triệu \r\n | \r\n \r\n Trên 21 triệu \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Tổng số nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Hộ GĐ 3 chuyển sang \r\n | \r\n \r\n Hộ bổ sung \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Tổng số nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Hộ GĐ 3 chuyển sang \r\n | \r\n \r\n Hộ bổ sung \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n TS nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n TS nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n TS nhân khẩu \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,801 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0.29 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0.23 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,685 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0.11 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,498 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0.53 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1.27 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,495 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.04 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0.48 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,989 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0.74 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,148 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0.51 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 1.30 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,471 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0.29 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2,403 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0.37 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,015 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0.63 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,683 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.06 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,121 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,235 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0.24 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.57 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2,112 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0.00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0.19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,554 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,830 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0.35 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1.45 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TC \r\n | \r\n \r\n 42,040 \r\n | \r\n \r\n 1,659 \r\n | \r\n \r\n 793 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0.21 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 906 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 706 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 796 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 796 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2014 - 2015.
\r\n\r\n(Ban hành kèm\r\ntheo Báo cáo số 116/BC-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân quận\r\n5)
\r\n\r\n\r\n Phường \r\n | \r\n \r\n Tổng số hộ dân \r\n | \r\n \r\n Hộ nghèo \r\n | \r\n \r\n Hộ cận nghèo \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||||||||||||||||||||||||||
\r\n Số hộ \r\n | \r\n \r\n Số nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Mức thu nhập bình quân \r\n | \r\n \r\n Số phát sinh mới \r\n | \r\n \r\n Số hộ \r\n | \r\n \r\n Số nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Mức thu nhập bình quân \r\n | \r\n \r\n Số phát sinh mới \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chủ hộ nữ \r\n | \r\n \r\n Hộ dân tộc \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n \r\n Dân tộc Hoa \r\n | \r\n \r\n Dân tộc khác \r\n | \r\n \r\n Trên 12- 14 triệu \r\n | \r\n \r\n Trên 14-16 triệu \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Chủ hộ nữ \r\n | \r\n \r\n Hộ dân tộc \r\n | \r\n \r\n TS nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n \r\n Dân tộc Hoa \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chủ hộ nữ \r\n | \r\n \r\n Hộ dân tộc \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n \r\n Dân tộc Hoa \r\n | \r\n \r\n Dân tộc khác \r\n | \r\n \r\n Trên 16-18 triệu \r\n | \r\n \r\n Trên 18-21 triệu \r\n | \r\n \r\n TS hộ \r\n | \r\n \r\n Chủ hộ nữ \r\n | \r\n \r\n Hộ dân tộc \r\n | \r\n \r\n TS nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n \r\n Dân tộc Hoa \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4,801 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0.29 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0.23 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,685 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0.11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,498 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0.53 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1.27 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2,495 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.04 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0.48 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,989 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 0.74 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2,148 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0.51 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 1.30 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3,471 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0.29 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2,403 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0.37 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3,015 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0.63 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,683 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0.06 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,121 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,235 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0.24 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2,112 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0.00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0.19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 3,554 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0.11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0.20 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2,830 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0.35 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 1.45 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TC \r\n | \r\n \r\n 42,040 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0.21 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 906 \r\n | \r\n \r\n 472 \r\n | \r\n \r\n 398 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Báo cáo 116/BC-UBND về kết quả thực hiện Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá 6 tháng đầu năm 2014 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Báo cáo 116/BC-UBND về kết quả thực hiện Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá 6 tháng đầu năm 2014 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 5 |
Số hiệu | 116/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Người ký | Trương Canh Ba |
Ngày ban hành | 2014-07-25 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-25 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |