ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3574/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 01 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 27/10/2020 Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 09/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ Trình số 1687/TTr-SVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức xã hội, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 22-CTR/TU NGÀY 19/8/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ “PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA XỨ ĐÔNG VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy về Phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đảm bảo tiến độ và hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
- Tập trung quán triệt và tuyên truyền nội dung Chương trình nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh đối với nhiệm vụ phát triển văn hóa, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng Người Hải Dương văn minh, hiếu học và khát vọng vươn lên đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
- Phân công rõ trách nhiệm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành các mục tiêu Chương trình.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình và thực tế tại địa phương, đơn vị, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện.
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành, địa phương và quy định rõ chế độ thông tin báo cáo trong quá trình thực hiện.
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII về xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; Kết luận số 76 KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 (khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”; Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 cho phù hợp. Trong đó, cần tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
1. Phát triển văn hóa, thể thao, du lịch
1.1. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa
* Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan: Triển khai các giải pháp thực hiện có hiệu quả nhóm chỉ tiêu bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa: Đến năm 2025: Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp 100 di tích; lập hồ sơ xếp hạng 35 - 40 di tích; từ 03 - 05 di sản được đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Đến năm 2030: Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp 200 di tích; lập hồ sơ xếp hạng 30 - 35 di tích; từ 02 - 03 di sản được đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
- Ưu tiên trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng tiêu biểu, nhất là các Khu di tích Quốc gia đặc biệt. Gắn kết giữa bảo tồn với phát huy giá trị di sản văn hóa và đẩy mạnh phát triển du lịch, nhằm thúc đẩy phát triển đồng bộ, hài hòa giữa đầu tư cho văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Bảo vật quốc gia đối với một số hiện vật, nhóm hiện vật tiêu biểu. Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ghi danh di sản văn hóa phi vật thể quốc gia đối với một số di sản tiêu biểu thuộc loại hình lễ hội truyền thống và tập quán xã hội đặc sắc. Tiếp tục khảo sát, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng đối với các di tích có đủ tiêu chí.
- Tích cực phối hợp với tỉnh Quảng Ninh và Bắc Giang hoàn thiện hồ sơ khoa học trình UNESCO công nhận Quần thể di tích và danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang) là di sản thế giới theo đúng thời gian, tiến độ hoàn thành hồ sơ đã được duyệt2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
2.1. Giáo dục phổ thông
* Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì:
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học; trình độ đào tạo và chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp; từng bước nâng cao thể lực và tầm vóc cho học sinh Hải Dương. Xây dựng môi trường giáo dục nhân văn, an toàn, thân thiện, không có bạo lực học đường.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 2410/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Hải Dương, trong đó tập trung thực hiện phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào học giáo dục nghề nghiệp.
- Đa dạng hoá hình thức giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa, cách mạng, lịch sử Đảng bộ tỉnh và lịch sử địa phương trong nhà trường thông qua các hoạt động ngoại khóa. Chú trọng giáo dục phẩm chất đạo đức, nhân cách và giá trị văn hóa truyền thống của đất và người xứ Đông - Hải Dương. Kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục nhà trường với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
* Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo: Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục di sản văn hóa trong nhà trường3. Xây dựng “Người Hải Dương văn minh, hiếu học và khát vọng vươn lên”
3.1. Xây dựng những tiêu chí cơ bản
* Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
Tổ chức các cuộc hội thảo, nghiên cứu khoa học về giá trị văn hóa truyền thống của đất và người xứ Đông - Hải Dương nhằm đánh giá, đúc rút những giá trị cốt lõi, nét đặc trưng về đất và người xứ Đông - Hải Dương.
* Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì:
Phát động các cuộc thi tìm hiểu về truyền thống lịch sử, văn hóa của người xứ Đông xưa - Hải Dương nay trên địa bàn toàn tỉnh4. Tổ chức một số sự kiện quy mô lớn mang đậm dấu ấn Hải Dương
4.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì
- Sự kiện văn hóa, du lịch: Tổ chức lễ hội ở các di tích quốc gia đặc biệt Côn Sơn - Kiếp Bạc (Chí Linh), Festival Sinh vật cảnh xứ Đông (mở rộng) đầu xuân hằng năm. Đăng cai tổ chức một số sự kiện văn hóa cấp quốc gia, khu vựcIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Năm 2021: Tổ chức triển khai và quán triệt nội dung Chương trình đến các ban, sở, ngành, đoàn thể trong tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Thời gian xong trước ngày 30/11/2021. Triển khai xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch và cụ thể hoá nội dung Chương trình theo phụ lục đã phân công.
- Từ năm 2021 đến 2024: Tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, các đề án, chuyên đề, kế hoạch công tác. Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện để rút kinh nghiệm hàng năm. Tiến hành sơ kết giữa nhiệm kỳ việc thực hiện các nội dung chương trình theo chương trình toàn khoá của Tỉnh ủy Hải Dương khoá XVII.
- Năm 2025: Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đưa ra bài học kinh nghiệm của cả nhiệm kỳ trước khi diễn ra Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
2.1. Các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai và quán triệt nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình đến cán bộ chủ chốt, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, địa phương, đơn vị nhằm thống nhất nhận thức và triển khai thực hiện thắng lợi Chương trình, Kế hoạch.
- Hoàn thành xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách được giao tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Kế hoạch này, trình cấp có thẩm quyền ban hành đúng thời hạn.
- Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, thực hiện các chương trình, đề án, dự án thuộc phạm vi trách nhiệm đơn vị quản lý, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình theo nguyên tắc 5 rõ trong các nhiệm vụ của từng sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hằng năm (trước ngày 30/11) báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị giải quyết gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2.2. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Hướng dẫn triển khai công tác tuyên truyền Chương trình số 22/CTr-TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy, Kế hoạch thực hiện Chương trình của UBND tỉnh tới hệ thống chính trị các cấp và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ trong Kế hoạch gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2.3. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy
Triển khai tổ chức công tác dân vận khéo trong cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
2.4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
Tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các mục tiêu, nội dung Chương trình, Kế hoạch và giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch đã đề ra.
2.5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan thường trực)
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, sơ kết, tổng kết Chương trình và tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Ban Chỉ đạo Chương trình theo quy định.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các nguồn tài trợ khác.
2.7. Sở Tài chính
- Hằng năm, tham mưu UBND tỉnh phân bổ ngân sách và thẩm định kinh phí thực hiện các dự án theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
2.8. Báo Hải Dương, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh
- Báo Hải Dương, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh tăng cường tuyên truyền nội dung Chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình của tỉnh; xây dựng chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền một cách sâu rộng đến mọi tầng lớp cán bộ và nhân dân trong tỉnh.
- Chủ động phối hợp, liên kết với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương để tuyên truyền các nội dung trên.
2.9. Các tổ chức xã hội, doanh nghiệp
Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng và doanh nghiệp tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia thực hiện các nội dung của Chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình của tỉnh nhằm sớm đưa Hải Dương trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại vào năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đề nghị các ban của Đảng, các tổ chức xã hội, doanh nghiệp quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện tốt các nội dung trên./.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 22/CTR-TU NGÀY 19/8/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ “PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA XỨ ĐÔNG VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG | Đơn vị tính | Kết quả đến năm 2020 | Chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025 | Định hướng giai đoạn 2026-2030 | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
I | NHÓM MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 | ||||||
1. | Tỷ lệ số “Gia đình văn hóa” hằng năm | % | 90 | 90 90 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
2. | Tỷ lệ số làng, khu dân cư đạt danh hiệu "Làng, khu dân cư văn hóa" hằng năm | % | 96 | 90 | 90 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa hằng năm (tính trên tổng số đăng ký) | % | 86,4 | 85 | 90 | Liên đoàn Lao động tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4. | Số di tích được xếp hạng, trong đó: | Di tích | 385 | 35-40 | 27-33 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| - Di tích xếp hạng quốc gia đặc biệt và xếp hạng quốc gia | Di tích | 146 | 3-5 | 2-3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| - Di tích xếp hạng cấp tỉnh | Di tích | 239 | 32-35 | 25-30 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5. | Số di tích được tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp | Di tích | 326 100 | 200 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
6. | Số di sản được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia | Di sản | 09 | 03-05 | 02-03 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7. | Bảo vật quốc gia | Hiện vật, nhóm hiện vật | 08 | 02 | 02 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8. | Tỷ lệ số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên hằng năm | % | 31 | 34 | 36 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
9. | Tỷ lệ số gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình thể thao hằng năm | % | 22 | 24 | 26 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10. | Tổng số câu lạc bộ, nhóm tập luyện thể dục thể thao thường xuyên hằng năm | CLB | 3.500 | 3.800 | 4.100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11. | Số lượt khách du lịch nội địa đón và phục vụ hằng năm | Lượt | > 1,5 triệu Từ 2,5-3,7 triệu | >4,8 triệu | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Hiệp hội du lịch tỉnh. | |
12. | Số lượt khách du lịch quốc tế đón và phục vụ hằng năm | Lượt | > 0,25 Từ 1,6-2,5 triệu | >3,4 triệu | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Hiệp hội du lịch tỉnh. | |
13. | Khu du lịch quốc gia | Khu | - | 01 | 02 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP; Hiệp hội du lịch tỉnh. |
14. | Khu du lịch cấp tỉnh | Khu | 03 | 02 - 03 | 05 – 07 | UBND các huyện, TX: Kinh Môn, Cẩm Giàng, Thanh Hà, Thanh Miện | Sở, ban, ngành; Hiệp hội du lịch tỉnh. |
II | NHÓM MỤC TIÊU XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ (2021-2025), ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 | ||||||
1. | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao tỉnh tại khu vực phía Nam cầu Lộ Cương, thành phố Hải Dương | Công trình | 0 | 0 | 01 | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ngành liên quan và UBND TP Hải Dương |
1.2 | Xây dựng Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể thao thuộc Khu Liên hợp thể thao tỉnh | Công trình | 0 | 01 | - | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương |
1.3 | Qui hoạch và xây dựng Nhà hát chèo xứ Đông | Công trình | 0 | 0 | 01 | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương |
1.4 | Qui hoạch và xây dựng Bảo tàng tỉnh Hải Dương | Công trình | 0 | 01 | - | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương |
1.5 | Quy hoạch bảo quản tu bổ, phục hồi cụm di tích quốc gia đặc biệt Đền Xưa - Chùa Giám - Đền Bia | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | UBND huyện Cẩm Giàng | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan |
1.6 | Quy hoạch bảo quản tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Văn miếu Mao Điền | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | UBND huyện Cẩm Giàng | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan |
1.7 | Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt quần thể An Phụ - Kính Chủ - Nhẫm Dương | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | UBND TX Kinh Môn | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan |
1.8 | Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Bảo tồn khu di tích Quốc gia đặc biệt Côn Sơn - Kiếp Bạc gắn với phát triển du lịch, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2021- 2030) và báo cáo Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho HĐND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch | Công trình |
| 01 |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan, UBND thành phố Chí Linh |
1.9 | Quy hoạch và xây dựng Khu công viên Vạn trì Kiếp Bạc, phía sau núi Nam Tào (khu B-VI, khu khai thác đặc biệt, diện tích 213,7ha). | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND thành phố Chí Linh |
1.10 | Quy hoạch và xây dựng Khu núi Trán Rồng, Nam Tào, Bắc Đẩu (khu B-VII, khu khai thác đặc biệt, diện tích 161,8ha). | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND thành phố Chí Linh |
1.11 | Quy hoạch và xây dựng Khu Bắc Núi Bắc Đẩu (khu B-VIII, khu khai thác đặc biệt, diện tích 159ha). | Công trình |
| 01 | 01 (tiếp theo) | Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND TP Chí Linh |
2. | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Sân vận động | Công trình | 10 | 02 | - | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
2.2 | Nhà tập luyện, thi đấu thể dục thể thao | Công trình | 07 | 05 | - | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
2.3 | Bể bơi đạt chuẩn | Công trình | 02 | 10 | 12 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
2.4 | Công viên Công trình | 02 03-04 | 05-06 | Sở Tài nguyên - Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành | ||
2.5 | Tượng đài, đài kỷ niệm | Công trình | 03 02-03 | 03-04 | Ban Quản lý dự án tỉnh; UBND các huyện, TX, TP | Sở, ban, ngành | |
3. | Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng | % | 93 | 100 | - | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
3.2 | Thư viện | Công trình | 31 | 05 | 10 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
3.3 | Sân vận động | % | 91 | 95 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
3.4 | Bể bơi đơn giản, ao bơi hợp vệ sinh | % | 27 | 60 | `80 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
3.5 | Công viên, vườn hoa % | 0 | 30 | 60 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành | |
4. | Thôn, khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thôn, khu dân cư có nhà văn hóa hoặc điểm sinh hoạt cộng đồng | % | 97,6 | 99 | 100 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
4.2 | Thôn, khu dân cư có sân thể thao | % | 39 | 50 | 80 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
4.3 | Vườn hoa thôn % | 0 | 20 | 60 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở, ban, ngành |
MỘT SỐ ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH CỤ THỂ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 22/CTR-TU NGÀY 19/8/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ “PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA XỨ ĐÔNG VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số 3574/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | NỘI DUNG | Cơ quan ban hành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian xây dựng đề án, kế hoạch |
I | CÁC ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
1. | Đề án Phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | (Đã ký ban hành, đang thực hiện) |
2. | Đề án Phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | (Đã ký ban hành, đang thực hiện) |
3. | Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | (Đã ký ban hành, đang thực hiện) |
4. | Đề án vinh danh các nghệ nhân nghề thủ công truyền thống có tay nghề xuất sắc đạt danh hiệu “Bàn tay vàng” tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, hội nghề nghiệp liên quan; | 2021-2022 |
5. | Đề án Phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu đưa Hải Dương trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại vào năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục - Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
6. | Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín đáp ứng yêu cầu phát triển tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2030 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Năm 2021 |
II | CÁC KẾ HOẠCH |
|
|
|
|
1. | Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố; Hội khoa học lịch sử tỉnh | Năm 2021 |
2. | Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục lịch sử văn hóa, cách mạng, lịch sử Đảng bộ và lịch sử tỉnh Hải Dương trong các nhà trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Sở Giáo dục-Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
3. | Kế hoạch phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho học sinh giai đoạn 2021-2025 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
4. | Kế hoạch xây dựng “Bộ Tiêu chí ứng xử văn hóa công sở, doanh nghiệp” | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
5. | Kế hoạch xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử văn minh nơi công cộng địa bàn tỉnh Hải Dương | BCĐ phong trào TDĐKXD ĐSVH | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
6. | Kế hoạch tuyên truyền, vận động thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử văn minh nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương | BCĐ phong trào TDĐKXD ĐSVH | Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | Năm 2022 |
7. | Kế hoạch phát động phong trào “Tuổi trẻ Hải Dương giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa, con người xứ Đông - Hải Dương” | BCĐ phong trào TDĐKXD ĐSVH | Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
8. | Kế hoạch rà soát việc xây dựng và thực hiện quy ước, hương ước trong xây dựng đời sống văn hóa cơ sở | BCĐ phong trào TDĐKXD ĐSVH | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2030 |
9. | Kế hoạch Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
10. | Kế hoạch Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh về đất và người Hải Dương với bạn bè quốc tế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
11. | Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục di sản văn hóa trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, TX, TP | 2021-2022 |
12. | Kế hoạch Xây dựng các mô hình tiêu biểu trong xây dựng gia đình văn hóa, làng, khu dân cư văn hóa, cơ quan, đơn vị văn hóa gắn với việc thực hiện "Bộ Quy tắc ứng xử văn minh nơi công cộng” và “Bộ Tiêu chí ứng xử văn hóa công sở, doanh nghiệp” | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
13. | Kế hoạch Phục hồi và truyền dạy một số loại hình nghệ thuật truyền thống tiêu biểu của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
14. | Kế hoạch tổ chức Lễ hội Ẩm thực - Carnival đường phố Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | UBND thành phố Hải Dương | Sở, ban, ngành liên quan | 2021-2022 |
15. | Kế hoạch tổ chức Lễ hội Vải thiều Thanh Hà giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | UBND huyện Thanh Hà | Sở, ban, ngành liên quan | 2021-2022 |
16. | Kế hoạch tổ chức Festival Sinh vật cảnh xứ Đông (mở rộng) giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương và Hội Sinh vật cảnh tỉnh Hải Dương | 2021-2022 |
17. | Kế hoạch Đăng cai tổ chức một số sự kiện văn hóa thể thao cấp quốc gia, khu vực | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương | 2021-2022 |
III | MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC |
|
|
|
|
1. | Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ khoa học trình UNESCO công nhận Quần thể di tích và danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang) là di sản thế giới. | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa - Thể thao tỉnh Quảng Ninh và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang | 2021-2025 |
2. | Dự án nâng cấp trang thiết bị nội thất và ngoại thất Thư viện tỉnh | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở VHTTDL và các sở, ngành liên quan, UBND TP Hải Dương | 2022-2024 |
3. | Dự án xây dựng Hệ thống du lịch thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở TTTT và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4. | Dự án xây dựng công trình: Tượng đài tiếng sấm đường 5 | UBND tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL, UBND huyện Kim Thành | 2021-2023 |
5. | Dự án xây dựng: Công trình biểu tượng tỉnh | UBND tỉnh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh | Sở VHTTDL, UBND huyện Gia Lộc | 2021-2025 |
6. | Xây dựng Quy chế vinh danh danh hiệu “Công dân tỉnh Đông ưu tú” tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
7. | Xây dựng khung chương trình tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao đối với các thiết chế văn hóa cơ sở, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
8. | Xây dựng Quy định của tỉnh về khuyến khích đầu tư, xã hội hóa xây dựng các bảo tàng về văn hóa xứ Đông - Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch - Đầu tư | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, TX, TP | 2021-2022 |
9. | Xây dựng cơ chế khai thác, phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
10. | Xây dựng Quy định của tỉnh về khuyến khích sáng tạo và phát triển ngành công nghiệp văn hóa tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch - Đầu tư | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2021-2022 |
File gốc của Quyết định 3574/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 22-CTr/TU về “Phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030″ do tỉnh Hải Dương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3574/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 22-CTr/TU về “Phát huy giá trị văn hóa xứ Đông và xây dựng con người Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030″ do tỉnh Hải Dương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Số hiệu | 3574/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Triệu Thế Hùng |
Ngày ban hành | 2021-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-12-01 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |