ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 22/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 141/TTr-SVHTTDL ngày 17/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2023-2030.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2023 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Trong những năm qua, thể thao thành tích cao của tỉnh Bắc Giang đã có nhiều nỗ lực, đổi mới trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tham gia huấn luyện, tập huấn và thi đấu các giải thể thao trong nước, khu vực và quốc tế, nhiều vận động viên (gọi tắt là VĐV) đã xuất sắc giành thành tích cao góp phần nâng cao vị thế của thể thao tỉnh nhà. Tuy nhiên, kết quả thi đấu năm sau đều cao hơn năm trước nhưng so với các tỉnh, thành, ngành và các tỉnh miền núi trong cả nước từ năm 2010 đến nay phát triển còn chậm, số huy chương giành được qua các kỳ đại hội tăng không đáng kể (năm 2012 tham gia 11 môn, đến năm 2023 tham gia 15 môn), một số bộ môn tham gia thi đấu tại đại hội không đạt mục tiêu về huy chương vàng; việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong tuyển chọn, đào tạo VĐV chưa làm thường xuyên nên một số môn thể thao có thế mạnh của tỉnh không giữ được thành tích như môn: Vật, Đá cầu, Cầu lông…; số huấn luyện viên (gọi tắt là HLV) giỏi chưa nhiều, trong khi đó một số tỉnh, thành, ngành trước đây xếp sau Bắc Giang song qua kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 đã vươn lên bắt kịp và vượt tỉnh Bắc Giang về số huy chươngII. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Văn bản của Trung ương
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mớiPhần thứ Hai
1. Điều kiện phát triển nguồn VĐV
- Hệ thống các giải thi đấu thể thao hàng năm trên địa bàn tỉnh có gần 2.000 giải thể thao cấp xã, phường, thị trấn; từ 120-130 giải thể thao cấp huyện, ngành; trên 20 giải thể thao cấp tỉnh dành cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là có các lứa tuổi thiếu niên và trẻ hàng nămII. CƠ SỞ VẬT CHẤT, KẾT QUẢ VÀ THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tuyến tỉnh:
- Có 02 nhà tập luyện và thi đấu gồm: 01 nhà thi đấu ở Khu đô thị phía Nam với sức chứa 4500 chỗ ngồi, 01 nhà tập luyện và thi đấu ở đường Nghĩa Long với sức chứa 1.500 chỗ ngồi, 01 sân tennis có mái che trong khuôn viên của nhà tập luyện và thi đấu ở đường Nghĩa Long, 02 nhà tập luyện và thi đấu đảm bảo việc tập luyện của các đội tuyển thể thao của tỉnh.
- Khu làm việc cho đội ngũ HLV gồm: 10 phòng làm việc và 01 hội trường.
- Khu nội trú của VĐV các đội tuyển gồm 50 phòng ở khép kín, có trang bị điều hòa, bình nóng lạnh, giường, tủ, bàn học.
1.2. Tuyến cơ sở:
Cơ sở vật chất phục vụ tập luyện gồm 18 địa điểm phục vụ 18 lớp NKTT tập luyện, thời gian tập luyện 01 buổi/ngày.
2. Kết quả, thành tích của thể thao tỉnh Bắc Giang (phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)
- Từ năm 2012 đến nay, Bắc Giang đã tham gia thi đấu 630 giải trong nước, khu vực và quốc tế, trong đó: Số huy chương quốc gia là 1920 huy chương các loại: Giải vô địch quốc gia đạt 796 huy chương, trong đó có 208 huy chương vàng (HCV), 214 huy chương bạc (HCB), 374 huy chương đồng (HCĐ); Giải trẻ quốc gia đạt 1.124 huy chương (270 HCV, 298 HCB, 556 HCĐ); có 1.750 lượt VĐV đạt đẳng cấp Quốc gia. Số huy chương quốc tế là 95 huy chương các loại: Giải thế giới đạt 27 huy chương (11 HCV, 12 HCB, 4 HCĐ), Giải Châu Á đạt 29 huy chương (08 HCV, 11 HCB, 10 HCĐ), Giải Đông Nam Á đạt 39 huy chương (21 HCV, 11 HCB, 07 HCĐ).
- Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VI/2010 với 60 môn thể thao, Bắc Giang tham gia 8 môn giành được 39 huy chương các loại (16HCV, 8HCB, 15HCĐ), xếp thứ 11/66 tỉnh thành, ngành trong cả nước và xếp thứ 1/19 tỉnh miền núi; Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 với 36 môn, Bắc Giang tham gia thi đấu 7 môn và giành được 32 huy chương các loại (9 HCV, 11 HCB, 12 HCĐ), xếp thứ 18/63 các tỉnh, thành, ngành, xếp thứ 1/19 tỉnh miền núi tham dự; Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 với 36 môn, Bắc Giang tham gia 10 môn thể thao và giành được 21 huy chương các loại (9 HCV, 3 HCB, 9 HCĐ), xếp thứ 18/65 các tỉnh, thành, ngành, xếp thứ 1/19 các tỉnh miền núi; Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 với 43 môn thể thao, Bắc Giang tham gia 12 môn giành được 44 huy chương các loại (14 HCV, 11 HCB, 19 HCĐ), xếp thứ 17/65 các tỉnh, thành, ngành (tăng 1 bậc so với Đại hội Thể thao toàn quốc năm 2018), xếp vị trí thứ 2/19 tỉnh miền núi của cả nước (giảm 01 bậc so các kỳ đại hội trước).
- Với kết quả thành tích đạt được trên có sự đóng góp của nhiều VĐV tiêu biểu như: Vũ Thị Trang môn Cầu lông; Nguy n Thị Mai Hưng, Võ Thị Kim Phụng môn Cờ vua; Phạm Tiến Sản, Nguy n Thị Oanh môn Điền kinh; Nguy n Anh Tuấn, Hoàng Thị Hải môn Đá cầu... đã đóng góp cho thành tích chung của thể thao Việt Nam trên đấu trường quốc tế, trong số đó có 11 HCV Giải Đá cầu thế giới, 01 HCV Điền kinh Châu Á trong nhà, 01 HCV Cờ vua Châu Á. Riêng VĐV Nguy n Thị Oanh Bắc Giang tại 2 kỳ SEA Games 31 và 32 đã giành được 07 HCV.
1. Ưu điểm
- Tỉnh đã thường xuyên quan tâm đến chế độ chính sách đối với VĐV, HLV thể thao của tỉnh, đã ban hành: Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND tỉnhPhần thứ Ba
1. Quan điểm: Phát triển thể thao thành tích cao là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể và mỗi người dân, doanh nghiệp, trong đó Nhà nước giữ vai trò chủ đạo; đảm bảo tốt mối quan hệ giữa phát triển thể thao thành tích cao với thể thao quần chúng và thể thao trường học. Thể thao thành tích cao phải xứng tầm và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát huy nhân tố con người là trung tâm làm lành mạnh môi trường văn hóa, lối sống trong cộng đồng dân cư, phát triển nhân tài, nâng cao vị thế tỉnh Bắc Giang với các tỉnh, thành, ngành trong cả nước, khu vực và quốc tế. Đồng thời, đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động TDTT, thu hút mọi nguồn lực của xã hội để phát triển thể thao thành tích cao trong giai đoạn mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030 nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo bước đột phá trong công tác tuyển chọn, huấn luyện, tập huấn và thi đấu. Tiếp tục tập trung đầu tư các môn thể thao thế mạnh của tỉnhII. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, xây dựng ban hành hệ thống chính sách, chế độ đối với HLV, VĐV thể thao phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh.
- Bổ sung, tăng cường, nâng cao chất lượng đội ngũ HLV, VĐV thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
- Chuẩn hóa đội ngũ HLV, các tiêu chuẩn tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo, thi đấu.
- Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện VĐV các môn thể thao trọng điểm, mũi nhọn, xây dựng lộ trình đào tạo VĐV các môn thể thao Olympic, Asiad. Đầu tư cao, có trọng tâm đối với những môn thể thao có thế mạnh, những VĐV có khả năng tranh chấp huy chương tại các giải quốc gia, khu vực và quốc tế.
- Từng bước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đáp ứng nhu cầu cho công tác huấn luyện, tập luyện, thi đấu các môn thể thao; quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác huấn luyện, tập luyện của VĐV đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất cho việc tập luyện của các môn thể thao.
2. Giải pháp
2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnhIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện theo đề án giai đoạn 1 (2024-2026) là 216.870.220.000 đồng (chi tiết có phụ lục số 6 kèm theo) trong đó bao gồm:
- Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang: 188.911.220.000 đ
- Kinh phí mới theo đề án: 27.959.000.000 đ
+ Kinh phí phát triển đào tạo môn thể thao mới: 12.549.000.000 đ
+ Kinh phí dã ngoại: 4.797.000.000 đ
+ Kinh phí tập huấn, thi đấu nước ngoài: 6.813.000.000 đ
+ Kinh phí thuê chuyên gia, HLV giỏi: 2.300.000.000 đ
+ Kinh phí trang thiết bị phòng tập thể lực chung cho VĐV: 1.500.000.000 đ.
2. Kinh phí thực hiện theo đề án giai đoạn 2 (2027-2030) là 327.716.040.000 đồng (chi tiết có phụ lục số 7 kèm theo) trong đó bao gồm:
- Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang: 305.796.040.000 đ
- Kinh phí mới theo đề án: 21.920.000.000 đ
+ Kinh phí dã ngoại: 5.820.000.000 đ
+ Kinh phí tập huấn, thi đấu nước ngoài: 12.000.000.000 đ
+ Kinh phí thuê chuyên gia, HLV giỏi: 3.300.000.000 đ
+ Kinh phí trang thiết bị phòng tập thể lực chung cho VĐV: 800.000.000 đ.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng các cơ chế, chính sách liên quan thực hiện Đề án.
- Xây dựng kế hoạch để triển khai, thực hiện Đề án (có báo cáo đánh giá sơ kết giai đoạn 2023-2026 và tổng kết thực hiện Đề án năm 2030). Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án trên cơ sở sơ kết, tổng kết và đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, cũng như căn cứ theo xu thế phát triển thể thao thành tích cao trong khu vực và cả nước, có thể loại bỏ những môn đầu tư kém hiệu quả, đầu tư mới những môn có nhiều tiềm năng phát triển và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang và các cơ quan truyền thông liên quan tổ chức tuyên truyền các hoạt động TDTT nói chung, thể thao thành tích cao nói riêng và công tác đào tạo, huấn luyện, thi đấu thể thao di n ra trên địa bàn của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực TDTT trên địa bàn tỉnh theo quy định; chỉ đạo các tổ chức hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao tham gia vào hoạt động đào tạo VĐV thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích các nguồn đầu tư, tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang (nếu có).
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thể thao thành tích cao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu cân đối vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 và hàng năm của tỉnh để triển khai các dự án, hạng mục về cơ sở vật chất Đề án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm để thực hiện Đề án theo quy định hiện hành. Phối hợp hướng dẫn và giám sát việc sử dụng kinh phí đảm bảo theo quy định. Phối hợp với Sở VHTTDL rà soát, tham mưu trình cấp thẩm quyền ban hành nghị quyết, quyết định về cơ chế đặc thù, chính sách đãi ngộ, khuyến khích đối với VĐV, HLV.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở VHTTDL tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí đảm bảo nhu cầu đội ngũ HLV các môn thể thao, thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ đối với cán bộ, chuyên gia, HLV có trình độ chuyên môn cao và các VĐV xuất sắc của tỉnh có mong muốn được tuyển dụng để tiếp tục làm công tác huấn luyện VĐV thể thao thành tích cao của tỉnh theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở VHTTDL, UBND các huyện, thành phố rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập về lĩnh vực thể thao đảm bảo thu gọn đầu mối, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì nghiên cứu và áp dụng các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong trường học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tạo điều kiện thuận lợi để chuyển, nhập học đối với VĐV, học sinh NKTT khi được tuyển chọn vào Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh.
- Đưa một số môn thể thao truyền thống, có thế mạnh hiện đang đào tạo của thể thao Bắc Giang là môn thể thao tự chọn vào chương trình giáo dục thể chất trong các trường phổ thông tỉnh Bắc Giang. Đưa nội dung thi đấu dành cho VĐV, học sinh NKTT của tỉnh vào trong chương trình thi đấu các giải thể thao học sinh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức (nếu phù hợp).
- Phối hợp với Sở VHTTDL trong việc tìm kiếm và nuôi dưỡng, giữ nguồn nhân tài cho thể thao thành tích cao của tỉnh nhà, có những chính sách ưu tiên theo đúng quy định đối với VĐV, học sinh NKTT đạt thành tích tại các giải quốc gia, khu vực và quốc tế
6. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu cho tỉnh về quy hoạch và sửa chữa, xây dựng mới các công trình TDTT.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các công trình TDTT.
8. Các sở, ban, ngành có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp và tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở VHTTDL chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn.
- Chỉ đạo Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao đẩy mạnh công tác truyền thông; tổ chức các lớp NKTT, các câu lạc bộ thể thao, các hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao trong Nhân dân, nhất là trong đối tượng trẻ, thiếu niên và nhi đồng để tạo nguồn VĐV và từng bước cung cấp các VĐV tài năng cho các đội tuyển tỉnh.
- Quan tâm huy động các nguồn lực và triển khai đầu tư về cơ sở vật chất, các công trình TDTT, trang thiết bị TDTT đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo từng giai đoạn, đảm bảo đúng quy hoạch, quy định và hiệu quả.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở vật chất TDTT ở cơ sở, các điểm vui chơi giải trí tại các địa bàn khu dân cư và khuyến khích các thành phần kinh tế kinh doanh các dịch vụ TDTT hỗ trợ đầu tư nhằm tạo điều kiện cho Nhân dân được hưởng thụ và tham gia các hoạt động TDTT./.
TỔNG HỢP HUY CHƯƠNG ĐẠT ĐƯỢC TẠI CÁC GIẢI ĐẤU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012 - 2022
ĐVT: Chiếc
TT | Năm | Tổng số huy chương | Giải Vô địch quốc gia | Giải Trẻ quốc gia | Ghi chú | ||||||
Tổng | HC Vàng | HC Bạc | HC Đồng | Tổng | HC Vàng | HC Bạc | HC Đồng | ||||
1 | 2012 | 83 | 42 | 12 | 11 | 19 | 41 | 9 | 12 | 20 |
|
2 | 2013 | 107 | 47 | 14 | 15 | 18 | 60 | 16 | 15 | 29 |
|
3 | 2014 | 96 | 44 | 15 | 14 | 15 | 52 | 14 | 11 | 27 |
|
4 | 2015 | 120 | 52 | 15 | 18 | 19 | 68 | 20 | 17 | 31 |
|
5 | 2016 | 142 | 51 | 15 | 14 | 22 | 91 | 17 | 24 | 50 |
|
6 | 2017 | 200 | 68 | 13 | 15 | 40 | 132 | 27 | 41 | 64 |
|
7 | 2018 | 187 | 56 | 17 | 13 | 26 | 131 | 36 | 37 | 58 |
|
8 | 2019 | 272 | 74 | 11 | 21 | 42 | 198 | 54 | 44 | 100 |
|
9 | 2020 | 283 | 94 | 27 | 27 | 40 | 189 | 41 | 60 | 88 |
|
10 | 2021 | 95 | 88 | 27 | 20 | 41 | 7 | 3 |
| 4 |
|
11 | 2022 | 335 | 180 | 42 | 46 | 92 | 155 | 33 | 37 | 85 |
|
Tổng | 1920 | 796 | 208 | 214 | 374 | 1124 | 270 | 298 | 556 |
|
TỔNG HỢP HUY CHƯƠNG ĐẠT ĐƯỢC TẠI CÁC GIẢI ĐẤU QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2012 - 2022
ĐVT: Chiếc
TT | Năm | Tổng huy chương | Giải Thế Giới | Giải Châu Á | Giải Đông Nam Á | Ghi chú | |||||||||
Tổng | HC Vàng | HC Bạc | HC Đồng | Tổng | HC Vàng | HC Bạc | HC Đồng | Tổng | HC Vàng | HC Bạc | HC Đồng | ||||
1 | 2012 | 4 | 1 |
| 1 |
| 2 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
2 | 2013 | 16 | 10 | 4 | 5 | 1 | 0 |
|
|
| 6 | 1 | 3 | 2 |
|
3 | 2014 | 11 | 0 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 3 | 6 | 4 | 1 | 1 |
|
4 | 2015 | 8 | 6 | 3 | 2 | 1 | 0 |
|
|
| 2 |
| 1 | 1 |
|
5 | 2016 | 7 | 1 |
| 1 |
| 6 | 2 | 4 |
| 0 |
|
|
|
|
6 | 2017 | 11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 5 | 3 | 2 |
|
|
7 | 2018 | 16 | 0 |
|
|
| 9 | 2 | 3 | 4 | 7 | 4 | 1 | 2 |
|
8 | 2019 | 9 | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
| 4 | 3 | 1 |
|
|
9 | 2020 | 0 | 0 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
10 | 2021 | 0 | 0 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
11 | 2022 | 13 | 0 |
|
|
| 5 | 3 |
| 2 | 8 | 6 | 1 | 1 |
|
Tổng | 95 | 27 | 11 | 12 | 4 | 29 | 8 | 11 | 10 | 39 | 21 | 11 | 7 |
|
KẾT QUẢ THI ĐẤU CỦA ĐOÀN THỂ THAO BẮC GIANG TẠI CÁC KỲ ĐẠI HỘI THỂ THAO TOÀN QUỐC
TT | Kỳ Đại hội | Số môn tham gia | Thành tích đạt được | Tổng số | Ghi chú | ||
HCV | HCB | HCĐ | |||||
1 | Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 | 07 | 09 | 11 | 12 | 32 | Với kết quả đạt được 33 huy chương các loại trong đó (09 HCV, 11 HCB, 12 HCĐ) xếp thứ 19 trên 65 tỉnh, thành, ngành tham dự Đại hội, xếp thứ 1/19 tỉnh miền núi. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
2 | Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 | 10 | 09 | 03 | 09 | 21 | Với kết quả đạt được 09 HCV, 03 HCB, 09 HCĐ đoàn thể thao Bắc Giang xếp thứ 18 trên 65 tỉnh, thành, ngành tham dự; đứng thứ 1/19 tỉnh miền núi, Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
3 | Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022 | 12 | 14 | 11 | 19 | 44 | Với kết quả đạt được 44 huy chương các loại, trong đó có 14 HCV, 11 HCB, 19 HCĐ, đoàn thể thao Bắc Giang xếp thứ 17 trên 65 tỉnh, thành, ngành tham dự; xếp vị trí thứ 2/19 các tỉnh miền núi cả nước, Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẾN NĂM 2030
STT | Môn | Năm 2023 | Giai đoạn từ năm 2024 - 2026 | Tăng giai đoạn 1 | Giai đoạn từ năm 2027 - 2030 | Tăng giai đoạn 2 | |||||||||||||||
Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||||||||||||||
HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | ||
1 | Điền Kinh | 4 | 15 | 4 | 25 | 4 | 25 | 4 | 25 |
|
| 4 | 25 | 4 | 30 | 4 | 30 | 4 | 30 |
|
|
2 | Cờ vua | 6 | 28 | 6 | 35 | 6 | 35 | 6 | 35 |
|
| 6 | 40 | 6 | 40 | 6 | 40 | 6 | 40 |
|
|
3 | Cầu lông | 5 | 35 | 5 | 35 | 5 | 35 | 5 | 35 |
|
| 5 | 40 | 5 | 40 | 5 | 40 | 5 | 40 |
|
|
4 | Đá cầu | 5 | 37 | 5 | 35 | 5 | 35 | 5 | 35 |
|
| 5 | 40 | 5 | 40 | 5 | 40 | 5 | 40 |
|
|
5 | Vật | 5 | 32 | 7 | 45 | 7 | 50 | 7 | 55 |
|
| 7 | 60 | 7 | 60 | 7 | 60 | 7 | 60 |
|
|
6 | Đẩy gậy | 1 | 8 | 2 | 20 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
| 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
7 | Wushu | 2 | 11 | 2 | 20 | 3 | 20 | 3 | 20 |
|
| 3 | 20 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
8 | Jujitsu | 2 | 16 | 3 | 20 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
| 3 | 25 | 3 | 30 | 3 | 30 | 3 | 30 |
|
|
9 | Cờ tướng | 1 | 12 | 1 | 20 | 2 | 20 | 3 | 25 |
|
| 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
10 | Cầu mây | 2 | 12 | 2 | 25 | 3 | 25 | 3 | 30 |
|
| 3 | 30 | 3 | 30 | 3 | 30 | 3 | 30 |
|
|
11 | Cử tạ | 1 | 11 | 2 | 20 | 2 | 25 | 3 | 25 |
|
| 3 | 30 | 3 | 30 | 3 | 30 | 3 | 30 |
|
|
12 | Boxing | 2 | 9 | 2 | 15 | 2 | 18 | 3 | 18 |
|
| 3 | 20 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
13 | Vovinam | 2 | 15 | 2 | 15 | 2 | 18 | 3 | 18 |
|
| 3 | 20 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
14 | Quần vợt | 2 | 14 | 2 | 15 | 2 | 18 | 2 | 18 |
|
| 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 |
|
|
15 | Judo | 1 | 5 | 2 | 15 | 2 | 16 | 2 | 16 |
|
| 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 |
|
|
16 | Cờ vây | 0 | 0 | 1 | 10 | 2 | 15 | 2 | 20 |
|
| 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 | 2 | 20 |
|
|
17 | Kéo co | 0 | 0 | 2 | 20 | 3 | 25 | 4 | 30 |
|
| 4 | 35 | 4 | 35 | 4 | 35 | 4 | 35 |
|
|
18 | Gofl | 0 | 0 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 8 |
|
| 1 | 8 | 1 | 8 | 1 | 8 | 1 | 10 |
|
|
19 | Nhóm các môn võ | 0 | 0 | 2 | 10 | 3 | 20 | 3 | 20 |
|
| 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3 | 25 |
|
|
20 | Nhóm các môn thể thao dưới nước (Canoing Rowing...) | 0 | 0 | 2 | 20 | 3 | 30 | 6 | 35 |
|
| 6 | 40 | 6 | 40 | 6 | 40 | 6 | 40 |
|
|
| Tổng số | 40 | 260 | 55 | 425 | 65 | 485 | 70 | 515 |
|
| 70 | 565 | 70 | 590 | 70 | 590 | 70 | 600 |
|
|
Ghi chú số tăng so với năm trước liên kê và tổng số tăng cả giai đoạn | |||||||||||||||||||||
| Thực trạng 2023 | Số tăng so với năm trước liên kề | Tăng giai đoạn 1 | Số tăng so với giai đoạn 1 | Tăng giai đoạn 2 | ||||||||||||||||
Tăng | 40 | 260 | 14 | 165 | 11 | 60 | 5 | 30 | 30 | 255 | 0 | 50 | 0 | 25 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | 90 |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO ĐẾN NĂM 2030
STT | Môn | Năm 2023 | Giai đoạn từ năm 2024 - 2026 | Tăng giai đoạn 1 | Giai đoạn từ năm 2027 - 2030 | Tăng giai đoạn 2 | |||||||||||||||
Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||||||||||||||
HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | HLV | VĐV | ||
1 | Điền Kinh | 3 | 12 | 3 | 12 | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
| 3 | 12 | 3 | 12 | 3 | 12 | 3 | 12 |
|
|
2 | Cờ vua | 1 | 5 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
| 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
3 | Cầu lông | 1 | 12 | 2 | 12 | 2 | 12 | 2 | 12 |
|
| 2 | 12 | 2 | 12 | 2 | 12 | 2 | 12 |
|
|
4 | Đá cầu | 3 | 12 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
| 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
5 | Vật | 5 | 25 | 5 | 25 | 5 | 25 | 5 | 25 |
|
| 5 | 25 | 5 | 25 | 5 | 25 | 5 | 25 |
|
|
6 | Đấy gậy | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 10 | 1 | 10 |
|
| 1 | 10 | 1 | 10 | 1 | 10 | 1 | 10 |
|
|
7 | Wushu | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
8 | Jujitsu | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 5 | 1 | 5 |
|
| 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 |
|
|
9 | Cờ tướng | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
10 | Cầu mây | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 |
|
| 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 |
|
|
11 | Cử tạ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
12 | Boxing | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
13 | Vovinam | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
| 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
|
|
14 | Quần vợt | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
| 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 |
|
|
15 | Judo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
16 | Cờ vây | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
17 | Kéo co | 0 |
| 0 |
| 1 | 10 | 1 | 10 |
|
| 1 | 10 | 1 | 10 | 1 | 10 | 1 | 10 |
|
|
18 | Gofl | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
19 | Nhóm các môn thể thao dưới nước (Canoing Rowing...) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
20 | Nhóm các môn võ | 0 | 0 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 |
|
| 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 |
|
|
|
| 18 | 92 | 24 | 110 | 25 | 125 | 25 | 125 |
|
| 25 | 125 | 25 | 125 | 25 | 125 | 25 | 125 |
|
|
Ghi chú số tăng so với năm trước liên kê và tổng số tăng cả giai đoạn | |||||||||||||||||||||
| Thực trạng 2023 | Số tăng so với năm trước liên kề | Tăng giai đoạn 1 | Số tăng so với giai đoạn 1 | Tăng giai đoạn 2 | ||||||||||||||||
Tăng | 18 | 92 | 6 | 18 | 1 | 15 | 0 | 0 | 4 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024 - 2026
STT | Chỉ tiêu | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Tổng kinh phí giai đoạn 1 | ||||||
Chế độ | HLV | Tổng số tiền | Chế độ | HLV | Tổng số tiền | Chế độ | HLV | Tổng số tiền | |||
I | Chế đô dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VĐV đội tuyển tỉnh | 240,000 | 140 | 11,961,600,000 | 240,000 | 172 | 14,695,680,000 | 240,000 | 182 | 15,550,080,000 | 42,207,360,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 200,000 | 140 | 9,968,000,000 | 200,000 | 172 | 12,246,400,000 | 200,000 | 182 | 12,958,400,000 | 35,172,800,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 150,000 | 194 | 10,359,600,000 | 150,000 | 201 | 10,733,400,000 | 150,000 | 216 | 11,534,400,000 | 32,627,400,000 |
| Hoc sinh năng khiếu | 100,000 | 134 | 4,770,400,000 | 100,000 | 150 | 5,340,000,000 | 100,000 | 150 | 5,340,000,000 | 15,450,400,000 |
|
|
|
| 37,059,600,000 |
|
| 43,015,480,000 |
|
| 45,382,880,000 | 125,457,960,000 |
II | Chế độ thi đấu (Tiền ăn chênh lệch) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| VĐV đội tuyển tình | 80,000 | 140 | 336,000,000 | 80,000 | 172 | 412,800,000 | 80,000 | 182 | 436,800,000 | 1,185,600,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 120,000 | 140 | 504,000,000 | 120,000 | 172 | 619,200,000 | 120,000 | 182 | 655,200,000 | 1,778,400,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 170,000 | 194 | 989,400,000 | 170,000 | 201 | 1,025,100,000 | 170,000 | 216 | 1,101,600,000 | 3,116,100,000 |
|
|
|
| 1,829,400,000 |
|
| 2,057,100,000 |
|
| 2,193,600,000 | 6,080,100,000 |
III | Kinh phí thi đấu |
| 4,740,000,000 |
| 545 | 5,450,000,000 |
| 580 | 5,800,000,000 | 15,990,000,000 | |
IV | Chế độ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| VĐV đội tuyển tỉnh | 180,000 | 140 | 7,660,800,000 | 180,000 | 150 | 8,208,000,000 | 180,000 | 160 | 8,755,200,000 | 24,624,000,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 75,000 | 140 | 3,192,000,000 | 75,000 | 150 | 3,420,000,000 | 75,000 | 160 | 3,648,000,000 | 10,260,000,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 55,000 | 194 | 3,243,680,000 | 55,000 | 180 | 3,009,600,000 | 55,000 | 190 | 3,176,800,000 | 9,430,080,000 |
|
|
|
| 14,096,480,000 |
|
| 14,637,600,000 |
|
| 15,580,000,000 | 44,314,080,000 |
V | Kinh phí dã ngoại |
|
| 1,422,000,000 |
|
| 1,635,000,000 |
|
| 1,740,000,000 | 4,797,000,000 |
VI | Kinh phí tập huấn, thi đấu nước ngoài |
|
| 2,000,000,000 |
|
| 2,260,000,000 |
|
| 2,553,000,000 | 6,813,000,000 |
VII | Kinh phí thuê chuyên gia, HLV giỏi |
|
| 500,000,000 |
|
| 800,000,000 |
|
| 1,000,000,000 | 2,300,000,000 |
VIII | Kinh phí thiết bị phòng tập thể lực |
|
| 500.000.000 |
|
| 500,000,000 |
|
| 500,000,000 | 1,500,000,000 |
IX | Kinh phí trang thiết bị |
|
| 4,263,080,000 |
|
| 4,596,080,000 |
|
| 4,761,080,000 | 13,620,240,000 |
| Tổng cộng các mục |
|
| 66,410,560,000 |
|
| 74,951,260,000 |
|
| 79,510,560,000 | 216,870,220,000 |
KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2027 - 2030
STT | Chỉ tiêu | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | Tổng kinh phí giai đoạn 2 | ||||||||
Chế độ | SL | Tổng số tiền | Chế độ | HLV | Tổng số tiền | Chế độ | HLV | Tổng số tiền | Chế độ | HLV | Tổng số tiền | |||
I | Chế độ dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VĐV đội tuyển tỉnh | 240,000 | 202 | 17,258,880,000 | 240,000 | 207 | 17,686,080,000 | 240,000 | 207 | 17,686,080,000 | 240,000 | 212 | 18,113,280,000 | 70,744,320,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 200,000 | 202 | 14,382,400,000 | 200,000 | 207 | 14,738,400,000 | 200,000 | 207 | 14,738,400,000 | 200,000 | 212 | 15,094,400,000 | 58,953,600,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 150,000 | 226 | 12,068,400,000 | 150,000 | 241 | 12,869,400,000 | 150,000 | 241 | 12,869,400,000 | 150,000 | 246 | 13,136,400,000 | 50,943,600,000 |
|
|
|
| 43,709,680,000 |
|
| 45,293,880,000 |
|
| 45,293,880,000 |
|
| 46,344,080,000 | 180,641,520,000 |
II | Chế độ thi đấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VĐV đội tuyển tỉnh | 80,000 | 202 | 484,800,000 | 80,000 | 207 | 496,800,000 | 80,000 | 207 | 496,800,000 | 80,000 | 212 | 508,800,000 | 1,987,200,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 120,000 | 202 | 727,200,000 | 120,000 | 207 | 745,200,000 | 120,000 | 207 | 745,200,000 | 120,000 | 212 | 763,200,000 | 2,980,800,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 170,000 | 226 | 1,152,600,000 | 170,000 | 241 | 1,229,100,000 | 170,000 | 241 | 1,229,100,000 | 170,000 | 246 | 1,254,600,000 | 4,865,400,000 |
|
|
|
| 2,364,600,000 |
|
| 2,471,100,000 |
|
| 2,471,100,000 |
|
| 2,526,600,000 | 9,833,400,000 |
III | Kinh phí thi đấu |
|
| 6,300,000,000 |
|
| 6,550,000,000 |
|
| 6,550,000,000 |
|
| 6,700,000,000 | 26,100,000,000 |
IV | Chế độ tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VĐV đội tuyển | 180,000 | 180 | 9,849,600,000 | 180,000 | 185 | 10,123,200,000 | 180,000 | 185 | 10,123,200,000 | 180,000 | 190 | 10,396,800,000 | 40,492,800,000 |
| VĐV đội tuyển trẻ | 75,000 | 180 | 4,104,000,000 | 75,000 | 185 | 4,218,000,000 | 75,000 | 185 | 4,218,000,000 | 75,000 | 190 | 4,332,000,000 | 16,872,000,000 |
| VĐV đội tuyển NK | 55,000 | 200 | 3,344,000,000 | 55,000 | 215 | 3,594,800,000 | 55,000 | 215 | 3,594,800,000 | 55,000 | 220 | 3,678,400,000 | 14,212,000,000 |
|
|
|
| 17,297,600,000 |
|
| 17,936,000,000 |
|
| 17936,000,000 |
|
| 18,407,200,000 | 71,576,800,000 |
V | Kinh phí dã ngoại |
|
| 1,890,000,000 |
|
| 1,965,000,000 |
|
| 1,965,000,000 |
|
| 2,010,000,000 | 5,820,000,000 |
VI | Thi đấu nước ngoài |
|
| 2,700,000,000 |
|
| 2,900,000,000 |
|
| 3,100,000,000 |
|
| 3,300,000,000 | 12,000,000,000 |
VII | Kinh phí thuê chuyên gia, HLV giỏi |
|
| 500,000,000 |
|
| 800,000,000 |
|
| 1,000,000,000 |
|
| 1,000,000,000 | 3,300,000,000 |
VIII | Kinh phí thiết bị phòng tập thể lực |
|
| 200,000,000 |
|
| 200,000,000 |
|
| 200,000,000 |
|
| 200,000,000 | 800,000,000 |
IX | Trang thiết bị tập luyện |
|
| 4,521,080,000 |
|
| 4,621 080,000 |
|
| 4,621,080,000 |
|
| 4,681,080,000 | 18,444,320,000 |
| Tổng cộng |
|
| 79,482,960,000 |
|
| 82,737,060,000 |
|
| 83,137,060,000 |
|
| 85,168,960,000 | 327,716,040,000 |
File gốc của Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Số hiệu | 1379/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2023-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2023-12-14 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |