Track- Test methods for fastening systems
Part 6: Effect of severe environmental conditions
Lời nói đầu
TCVN 13695-6:2023 được biên soạn trên cơ sở tham khảo nội dung của BS EN 13146-6:2012. TCVN 13695-6:2023 do Cục Đường sắt Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 13695:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết, gồm các phần sau:
- TCVN 13695-1:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Xác định lực cản dọc ray.
- TCVN 13695-2:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 2: Xác định sức kháng xoắn.
- TCVN 13695-3:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 3: Xác định độ suy giảm của tải trọng va đập.
- TCVN 13695-4:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 4: Ảnh hưởng của tải trọng lặp.
- TCVN 13695-5:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 5: Xác định điện trở.
- TCVN 13695 6:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt
- TCVN 13695-7:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 7: Xác định lực kẹp và độ cứng theo phương thẳng đứng.
- TCVN 13695-8:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 8: Thử nghiệm trong vận hành
- TCVN 13695-9:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 9: Xác định độ cứng.
- TCVN 13695-10:2023, Đường ray - Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết - Phần 10: Thử nghiệm xác định lực chống nhổ lõi.
ĐƯỜNG RAY- PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM BỘ PHỤ KIỆN LIÊN KẾT - PHẦN 6: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KHẮC NGHIỆT
Track- Test methods for fastening systems
Part 6: Effect of severe environmental conditions
Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử nghiệm trong phòng để tìm ra tác động của điều kiện môi trường khắc nghiệt đối với hệ thống phụ kiện liên kết.
Quy trình thử nghiệm này áp dụng cho cụm phụ kiện lắp ráp hoàn chỉnh của ray đặt chìm với liên kết cơ khí. Quy trình này không áp dụng cho các hệ thống ray đặt chìm dùng chất kết dính để giữ chặt ray.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 13481-1:2012, Railway application - Track - Performance requirements for fastening systems. Part 1 definitions, (Ứng dụng đường sắt - Đường ray - Các yêu cầu tính năng đối với bộ phụ kiện liên kết - Phần 1: Định nghĩa).
EN ISO 9227, Corrosion tests in artificial atmospheres - Salt spray tests (ISO 9227), [Thử nghiệm ăn mòn trong bầu khí quyển nhân tạo - Thử nghiệm phun muối (ISO 9227)].
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN 13481-1:2012.
Bộ phụ kiện liên kết hoàn chỉnh được tiếp xúc với bình phun muối, thực hiện tháo dỡ và lắp ráp lại dễ dàng và trạng thái của các thành phần riêng lẻ được ghi lại.
5.1 Thiết bị phun muối
Điều này phải phù hợp với EN ISO 9227 đối với thử nghiệm NSS (phun muối trung tính).
5.2 Dụng cụ
Các dụng cụ vận hành thủ công thông thường, được sử dụng để lắp đặt và tháo thiết bị kẹp khỏi bộ phụ kiện liên kết.
Mỗi mẫu thử nghiệm phải bao gồm một đoạn ray có mặt cắt phù hợp với phụ kiện liên kết, một bộ phụ kiện liên kết hoàn chỉnh với tấm đệm hoặc một phần của tà vẹt, tấm đỡ hoặc tấm bản bê tông không sử dụng tấm đệm. Đối với việc lắp ráp phụ kiện cho ray đặt chìm, chiều dài của mẫu thử nghiệm phải bằng khoảng cách danh định của tà vẹt theo 3.1 trong EN 13481-1:2012.
Kiểm tra trực quan và ghi lại tình trạng của từng thành phần. Sau đó, lắp ray vào mặt tà vẹt hoặc tấm đệm bằng cách sử dụng phụ kiện liên kết như khi lắp ráp trên đường ray.
Phun muối trung tính theo EN ISO 9227 trong 300 h. Sử dụng các dụng cụ được cung cấp tháo kẹp thiết bị, kiểm tra trực quan tất cả các thành phần và ghi lại tình trạng của chúng. Sau đó lắp ráp lại hệ thống liên kết bằng các dụng cụ được cung cấp.
Ghi lại các lỗi trong việc tháo dỡ hoặc lắp ráp lại phụ kiện liên kết bằng các dụng cụ được cung cấp.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm thực hiện phép thử;
c) Ngày thực hiện thử nghiệm;
d) Tên, ký hiệu và mô tả của cụm liên kết, bao gồm các thành phần riêng lẻ, đã được thử nghiệm;
e) Nguồn gốc của các mẫu thử;
f) Giá đỡ được sử dụng để lắp ráp;
g) Đoạn ray được sử dụng trong thử nghiệm;
h) Các dụng cụ được cung cấp để lắp ráp và tháo dỡ cụm;
i) Thay đổi hình thức bên ngoài (nếu có) của từng bộ phận trong quá trình thử nghiệm;
j) Bất kỳ lỗi nào trong việc tháo dỡ hoặc lắp ráp lại bộ phận liên kết bằng các dụng cụ được cung cấp.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị
5.1 Thiết bị phun muối
5.2 Dụng cụ
6 Mẫu thử nghiệm
7 Quy trình
8 Báo cáo thử nghiệm
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-6:2023 về Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13695-6:2023 về Đường ray – Phương pháp thử nghiệm bộ phụ kiện liên kết – Phần 6: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường khắc nghiệt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13695-6:2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2023-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |