HỆ THỐNG SẠC ĐIỆN CÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU\r\nCHUNG
\r\n\r\nElectric\r\nvehicle conductive charging system - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13078-1:2020 hoàn toàn tương đương\r\nvới IEC 61851-1:2017;
\r\n\r\nTCVN 13078-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 13078 (IEC 61851), Hệ\r\nthống sạc điện có dây dùng cho xe điện, gồm có các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017),\r\nPhần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-1:2020 (IEC\r\n61851-21-1:2017), Phần 21-1: Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc lắp trên xe\r\nđiện kết nối có dây với nguồn cấp điện xoay chiều/một chiều
\r\n\r\n- TCVN 13078-21-2:2020 (IEC\r\n61851-21-2:2018), Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với nguồn cáp điện\r\nxoay chiều/một chiều - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe\r\nđiện
\r\n\r\n- TCVN 13078-23:2020 (IEC\r\n61851-21-2:2014), Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho xe điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG SẠC ĐIỆN\r\nCÓ DÂY DÙNG CHO XE ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nElectric\r\nvehicle conductive charging system - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị cấp điện cho phương tiện\r\ngiao thông chạy điện (trong tiêu chuẩn này được gọi là xe điện - EV) dùng để sạc\r\nđiện cho các EV, có điện áp cấp danh định đến 1 000 V xoay chiều (AC) hoặc đến\r\n1 500 V một chiều (DC), và điện áp ra danh định đến 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC.
\r\n\r\nEV bao gồm các tất cả các loại xe điện,\r\nkể cả các xe điện hybrid kiểu cắm vào (PHEV), lấy hoàn toàn hoặc một phần năng\r\nlượng của chúng từ các hệ thống tích trữ năng lượng sạc lại được (RESS) lắp\r\ntrên xe.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị\r\ncấp điện cho EV\r\nđược cấp nguồn từ các hệ thống tích trữ năng lượng tại chỗ (ví dụ các pin/acquy\r\nđệm).
\r\n\r\nCác khía cạnh được đề cập trong tiêu chuẩn\r\nnày bao gồm:
\r\n\r\n• đặc tính và điều kiện làm việc của thiết\r\nbị cấp điện cho EV;
\r\n\r\n• quy định kỹ thuật của kết nối giữa EV\r\nvà thiết bị cấp điện cho EV;
\r\n\r\n• các yêu cầu về an toàn điện đối với\r\nthiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung có thể áp dụng cho\r\nthiết bị được thiết kế cho các môi trường hoặc các điều kiện cụ thể, ví dụ:
\r\n\r\n• thiết bị cấp điện cho EV được đặt tại\r\ncác khu vực nguy hiểm, nơi có khí hoặc hơi dễ cháy và/hoặc vật liệu cháy, nhiên liệu\r\nhoặc các chất đốt dễ cháy khác, hoặc vật liệu nổ;
\r\n\r\n• thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế\r\nđể lắp đặt ở độ cao so với mực nước biển cao hơn 2 000 m;
\r\n\r\n• thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế\r\nđể sử dụng trên tàu thủy.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với thiết bị và linh kiện\r\nđiện được sử dụng trong thiết bị cấp điện cho EV không được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này mà thuộc phạm vi áp dụng trong các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể của\r\nchúng.
\r\n\r\nYêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối\r\nvới thiết bị cấp điện cho EV\r\nđược đề cập trong TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2).
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với việc truyền năng lượng\r\nhai chiều đang được xem xét và chưa đưa vào tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n• các khía cạnh an toàn liên quan đến bảo\r\ndưỡng;
\r\n\r\n• sạc điện cho xe buýt điện, tàu điện,\r\nxe tải nặng và các\r\nxe điện được thiết kế chủ yếu để sử dụng ngoài địa hình.
\r\n\r\n• thiết bị trên EV;
\r\n\r\n- yêu cầu EMC đối với thiết bị trên EV\r\nđang được kết nối, các yêu cầu này được đề cập trong TCVN 13078-21-1 (IEC\r\n61851-21-1);
\r\n\r\n• sạc điện cho RESS không nằm trên EV;
\r\n\r\n• thiết bị cấp điện DC cho EV dựa vào\r\ncách điện kép/tăng cường hoặc bảo vệ chống điện giật cấp III. Xem TCVN 13078-23 (IEC 61851-23)\r\nhoặc bộ tiêu chuẩn IEC 61851-3 (sắp xây dựng).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 13078 (IEC 61851) đề\r\ncập đến tất cả các thiết bị cấp điện cho EV ngoại trừ thiết bị điều khiển và bảo\r\nvệ lắp trên cáp (IC-CPD) để sạc điện chế độ 2 cho xe điện được đề cập trong IEC\r\n62752.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\nTCVN 6188-1 (IEC 60884-1), Ổ cắm và phích cắm\r\ndùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN 6434 (IEC 60898) (tất cả các phần),\r\nKhí cụ điện - Áptômát bảo vệ quá\r\ndòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự
\r\n\r\nTCVN 6434-1 (IEC 60898-1), Khí cụ điện -\r\nÁptômát bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự -\r\nPhần 1: Áptômát dùng cho điện xoay chiều
\r\n\r\nTCVN 6592-2 (IEC 60947-2), Cơ cấu\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 2: Áptômát
\r\n\r\nTCVN 6592-3 (IEC 60947-3), Cơ cấu\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 3: Cơ cấu đóng cắt, dao cách ly, cơ cấu\r\nđóng cắt,\r\ndao\r\ncách ly và khối kết hợp cầu chảy
\r\n\r\nTCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1), Cơ cấu\r\nđóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Côngtắctơ và bộ khởi động động cơ - Côngtắctơ và\r\nbộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ
\r\n\r\nTCVN 6950-1 (IEC 61008-1), Áptômat\r\ntác động bằng dòng dư không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự (RCCB) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 6951-1 (IEC 61009-1), Áptômat\r\ntác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự (RCBO) - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ\r\nthống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn - Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nTCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ\r\nthống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện\r\n- Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
\r\n\r\nTCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh
\r\n\r\nTCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm, không đổi
\r\n\r\nTCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\nTCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007), Phối\r\nhợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc,\r\nyêu cầu và thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 11325 (IEC 61180), Kỹ thuật thử\r\nnghiệm điện áp cao dùng cho thiết bị điện hạ áp - Định nghĩa,\r\nyêu cầu thử nghiệm và quy trình, thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 12237-1 (IEC 61558-1), An toàn đối\r\nvới máy biển áp, cuộn cảm, khối cấp nguồn và các sản phẩm tương tự - Phần 1:\r\nYêu cầu chung và thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 12237-2-4 (IEC 61558-2-4), An\r\ntoàn đối với máy biến áp, cuộn\r\ncảm, khối cấp nguồn và các sản phẩm tương tự có điện áp nguồn đến 1 100 V - Phần\r\n2-4: Yêu cầu cụ thể và các thử nghiệm đối với máy biến áp cách ly và khối cấp\r\nnguồn có chứa máy biến áp cách ly
\r\n\r\nTCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015),\r\nPhương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Đầu nối với nguồn cấp điện điện từ\r\nbên ngoài - Yêu cầu an toàn
\r\n\r\nTCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014), Hệ\r\nthống sạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 23: Trạm sạc điện một chiều cho\r\nxe điện
\r\n\r\nIEC 60309-1, Plugs, socket-outlets\r\nand couplers for industrial purposes - Part 1: General requirements (Phích cắm,\r\nổ cắm và bộ nối\r\ndùng cho mục đích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60309-2, Plugs, socket-outlets and\r\ncouplers for industrial purposes - Part 2: Dimensional interchangeability\r\nrequirements for pin and contact-tube accessories (Phích cắm, ổ cắm và bộ nối\r\ndùng\r\ncho\r\nmục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu tính lắp lẫn về kích thước đối với các\r\nchân cắm và phụ kiện dạng ống tiếp xúc)
\r\n\r\nIEC 60947-6-2, Low-voltage switchgear\r\nand controlgear - Part 6-2: Multiple function equipment - Control and\r\nprotective switching devices (or equipment) (CPS) (Cơ cấu đóng cắt và điều khiển\r\nhạ áp - Phần 6-2: Thiết bị đa chức năng - Cơ cấu đóng cắt bảo vệ và điều khiển)
\r\n\r\nIEC 60950-1:2005 1, Information\r\ntechnology equipment - Safety - Part 1: General requirements (Thiết bị công nghệ\r\nthông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 60990, Methods of measurement of\r\ntouch current and protective conductor current (Phương pháp đo dòng điện chạm\r\nvà dòng điện trên dây bảo vệ)
\r\n\r\nIEC 61316:1999, Industrial cable\r\nreels (Lô cáp dùng trong công nghiệp)
\r\n\r\nIEC TS 61439-7:2014, Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear assemblies - Part 7: Assemblies for specific\r\napplications such as marinas, camping sites, market squares, electric vehicles\r\ncharging stations (Cụm lắp ráp cơ cấu đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 7: Cụm\r\nlắp ráp dùng cho các ứng dụng đặc biệt như bến du thuyền, nơi cắm trại, hội chợ,\r\ntrạm sạc xe điện)
\r\n\r\nIEC 61508 (all parts), Functional\r\nsafety of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems\r\n(An toàn chức năng của các hệ thống điện/điện tử/điện tử lập\r\ntrình liên quan đến an toàn)
\r\n\r\nIEC 61810-1, Electromechanical\r\nelementary relays - Part 1: General and safety requirements (Rơle sơ cấp điện\r\ncơ\r\n- Phần 1: Yêu cầu\r\nchung và yêu cầu về an toàn)
\r\n\r\nIEC 61851 (all parts), Hệ thống sạc\r\nđiện có dây dùng cho xe điện
\r\n\r\nIEC 61851-24:2014, Electric vehicle\r\nconductive charging system - Part 24: Digital communication between a d.c. EV\r\ncharging station and an electric vehicle for control of d.c. charging (Hệ thống\r\nsạc điện có dây dùng cho xe điện - Phần 24: Truyền thông số giữa trạm sạc điện\r\nmột chiều cho EV và xe điện để điều khiển việc sạc một chiều)
\r\n\r\nIEC 62196 (all parts), Plugs,\r\nsocket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of\r\nelectric vehicles (Phích cắm, ổ cắm, phích nối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện)
\r\n\r\nIEC 62196-1:2014, Plugs,\r\nsocket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of\r\nelectric vehicles - Part 1: General requirements (Phích cắm, ổ cắm, phích nối\r\ndùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC 62196-2:2016, Plugs,\r\nsocket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of\r\nelectric vehicles - Part 2: Dimensional compatibility and interchangeability\r\nrequirements for a.c. pin and contact-tube accessories (Phích cắm, ổ cắm, phích\r\nnối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 2: Yêu cầu tương thích về kích\r\nthước và lắp lẫn dùng cho các phụ kiện xoay chiều dạng chân cắm và dạng ống tiếp\r\nxúc dòng xoay chiều)
\r\n\r\nIEC 62196-3:2014, Plugs,\r\nsocket-outlets, vehicle connectors and vehicle inlets - Conductive charging of\r\nelectric vehicles - Part 3: Dimensional compatibility and interchangeability\r\nrequirements for d.c. and a.c./d.c. pin and contact-tube vehicle couplers\r\n(Phích cắm, ổ cắm, phích nối dùng cho xe điện và ổ nối vào xe điện - Phần 3:\r\nYêu cầu tương thích về kích thước và lắp lẫn dùng cho các phụ kiện một chiều và\r\nxoay chiều/một chiều dạng chân cắm và dạng ống tiếp xúc)
\r\n\r\nIEC 62262, Degrees of protection\r\nprovided by enclosures for electrical equipment against external mechanical\r\nimpacts (IK code) (Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài của thiết bị điện chống\r\ncác va đập về cơ từ bên ngoài)
\r\n\r\nIEC 62423, Type F and type B residual\r\ncurrent operated circuit-breakers with and without integral overcurrent\r\nprotection for household and similar uses (Áptômát tác động bằng dòng dư kiểu K\r\nvà kiểu B có và không có bảo vệ quá dòng tích hợp dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự)
\r\n\r\nIEC 62752, In-cable control and\r\nprotection device for mode 2 charging of electric road vehicles (IC-CPD) (Thiết\r\nbị điều khiển và bảo vệ lắp trên cáp dùng cho sạc điện chế độ 2 của xe điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV (EV supply\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị hoặc tổ hợp thiết bị, cung cấp\r\ncác chức năng chuyên dụng để cấp điện năng từ hệ thống điện cố định hoặc mạng\r\nnguồn nhằm mục đích sạc điện cho EV.
\r\n\r\nVÍ DỤ 1: Đối với Chế độ 3 trường hợp B,\r\nthiết bị cấp điện cho EV bao gồm trạm sạc và cụm cáp.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2: Đối với Chế độ 3 trường hợp C,\r\nthiết bị cấp điện cho EV bao gồm trạm sạc và cụm cáp của trạm sạc.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nThiết bị cấp điện xoay chiều cho EV (AC EV supply\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị cấp điện xoay chiều cho EV.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nThiết bị cấp điện một chiều\r\ncho EV\r\n(DC EV supply equipment)
\r\n\r\nThiết bị cấp điện một chiều cho EV.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nHệ thống sạc EV (EV charging system)
\r\n\r\nHệ thống đồng bộ bao gồm thiết bị cấp điện\r\ncho EV và các chức năng của EV được yêu cầu để cấp điện năng nhằm mục đích sạc\r\nđiện cho EV.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nTrạm sạc EV (EV charging station)
\r\n\r\nPhần cố định của thiết bị cấp điện cho\r\nEV được nối với mạng nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với trường hợp C, cụm cáp\r\nlà một phần của trạm sạc EV.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nTrạm sạc điện một chiều cho EV (DC EV\r\ncharging station)
\r\n\r\nTrạm sạc cấp điện một chiều cho EV.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nTrạm sạc điện xoay chiều cho EV (AC EV\r\ncharging station)
\r\n\r\nTrạm sạc cấp điện xoay chiều cho EV.
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nSạc điện (charging)
\r\n\r\nTất cả các chức năng cần thiết để ổn định\r\nđiện áp và/hoặc dòng điện cung cấp bởi mạng nguồn xoay chiều hoặc một chiều nhằm\r\nđảm bảo cấp nguồn điện năng cho RESS.
\r\n\r\n3.1.9
\r\n\r\nChế độ sạc điện (charging mode)
\r\n\r\nPhương pháp đấu nối EV với mạng nguồn để\r\ncấp điện cho xe điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chế độ 1, Chế độ 2, Chế độ 3\r\nvà Chế độ 4 được mô tả trong Điều 6.
\r\n\r\n3.1.10
\r\n\r\nTrường hợp A (case A)
\r\n\r\nKết nối EV với mạng nguồn bằng phích cắm\r\nvà cụm cáp được nối cố định với EV.
\r\n\r\nXem Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Cụm cáp là một phần của xe điện.
\r\n\r\nHình 1 - Đấu nối\r\ntrường hợp A
\r\n\r\n3.1.11
\r\n\r\nTrường hợp B (case B)
\r\n\r\nKết nối EV với mạng nguồn bằng cụm cáp\r\ncó thể tháo ở cả hai đầu.
\r\n\r\nXem Hình 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Cụm cáp tháo ra được không phải\r\nlà một phần của xe điện hoặc của trạm sạc.
\r\n\r\nHình 2 - Đấu nối\r\ntrường hợp B
\r\n\r\n3.1.12
\r\n\r\nTrường hợp C (case C)
\r\n\r\nKết nối EV với mạng nguồn sử dụng cụm\r\ncáp và phích nối dùng cho xe điện được gắn cố định với trạm sạc EV.
\r\n\r\nXem Hình 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Cụm cáp là một phần trạm sạc\r\nEV.
\r\n\r\nHình 3 - Đấu nối\r\ntrường hợp C
\r\n\r\nCHÚ DẪN cho các hình từ Hình 1\r\nđến Hình 3
\r\n\r\n\r\n (a) Ổ cắm \r\n | \r\n \r\n (f) Ổ nối vào EV \r\n | \r\n
\r\n (b) Phích cắm \r\n | \r\n \r\n (g) Trạm sạc \r\n | \r\n
\r\n (c) Cáp \r\n | \r\n \r\n (h) Ổ cắm dùng cho EV \r\n | \r\n
\r\n (d) Phích nối dùng cho EV \r\n | \r\n \r\n (i) Phích cắm dùng cho EV \r\n | \r\n
\r\n (e) Bộ nối dùng cho EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.2.1
\r\n\r\nCách điện chính (basic insulation)
\r\n\r\nCách điện của phần mang điện nguy hiểm\r\ncung cấp bảo vệ chính.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-14]
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nTiếp xúc trực tiếp (direct\r\ncontact)
\r\n\r\nTiếp xúc điện của người hoặc động vật với\r\ncác phần mang điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-06-03]
\r\n\r\n3.2.3
\r\n\r\nCách điện kép (double insulation)
\r\n\r\nCách điện bao gồm cả cách điện chính và\r\ncách điện phụ.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-16]
\r\n\r\n3.2.4
\r\n\r\nPhần dẫn (conductive part)
\r\n\r\nPhần có thể mang điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-01-06]
\r\n\r\n3.2.5
\r\n\r\nPhần dẫn hở (exposed\r\nconductive part)
\r\n\r\nPhần dẫn của thiết bị điện có thể chạm\r\nvào và thường không mang diện nhưng có thể trở nên mang điện khi cách điện\r\nchính bị hỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần dẫn của thiết bị điện chỉ\r\ncó thể trở nên mang điện chỉ khi thông qua việc tiếp xúc với phần dẫn hở đã trở\r\nnên mang điện thì bản thân nó không được coi là phần dẫn hở.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-01-21]
\r\n\r\n3.2.6
\r\n\r\nPhần mang điện nguy hiểm\r\n(hazardous-live-part)
\r\n\r\nPhần mang điện mà trong các điều kiện nhất\r\nđịnh có thể gây ra điện giật có hại.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-06-05]
\r\n\r\n3.2.7
\r\n\r\nBảo vệ sự cố (fault protection)
\r\n\r\nBảo vệ khỏi điện giật trong các điều kiện\r\nsự cố đơn.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/AMD1:2001,\r\n195-06-02]
\r\n\r\n3.2.8
\r\n\r\nCách điện (insulation)
\r\n\r\nTất cả các vật liệu và các phần được sử\r\ndụng để cách điện các thành phần dẫn của thiết bị hoặc một tập hợp các đặc tính\r\nđặc trưng cho khả năng của cách điện để cung cấp chức năng của nó.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-151:2001, 151-15-41,\r\ncó sửa đổi và 151-15-42, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.2.9
\r\n\r\nPhần mang điện (live part)
\r\n\r\nDây dẫn hoặc phần dẫn được thiết kế để được cấp điện trong làm việc\r\nbình thường, bao gồm cả dây trung tính nhưng theo quy ước không bao gồm dây PEN, dây PEM hoặc dây PEL.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khái niệm này không nhất thiết hàm ý là điện\r\ngiật.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/AMD1:2001,\r\n195-02-19]
\r\n\r\n3.2.10
\r\n\r\nCách điện tăng cường (reinforced\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện của các phần mang điện nguy hiểm\r\ncung cấp cấp bảo vệ chống\r\nđiện giật tương đương với cách điện kép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách điện tăng cường có thể gồm\r\nmột vài lớp mà không thể được thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc cách\r\nđiện phụ.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-06-09]
\r\n\r\n3.2.11
\r\n\r\nCách điện phụ (supplementary\r\ninsulation)
\r\n\r\nCách điện độc lập đặt bổ sung lên cách\r\nđiện chính để bảo vệ sự cố.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-12-15]
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\nDây dẫn điều khiển quá trình sạc (control pilot\r\nconductor)
\r\n\r\nDây dẫn được cách điện được lắp trong cụm\r\ncáp mà, cùng với dây bảo vệ, tạo thành một phần của mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\nMạch điều khiển quá trình sạc (control pilot\r\ncircuit)
\r\n\r\nMạch được thiết kế để truyền các tín hiệu\r\nhoặc truyền thông giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với Chế độ 2, mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc nằm giữa EV và ICCB hoặc IC-CPD.
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\nChức năng điều khiển quá trình sạc (control pilot\r\nfunction)
\r\n\r\nChức năng được sử dụng để theo dõi và điều\r\nkhiển sự tương tác giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\n3.3.4
\r\n\r\nCPFC
\r\n\r\nBộ điều khiển chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc\r\n(control pilot function controller)
\r\n\r\nBộ phận trong EV và thiết bị cấp điện\r\ncho EV đảm nhiệm chức năng điều khiển quá trình sạc và phát tín hiệu PWM.
\r\n\r\n3.3.5
\r\n\r\nChức năng tiệm cận (proximity\r\nfunction)
\r\n\r\nPhương tiện điện hoặc cơ để chỉ thị trạng\r\nthái cắm phích nối dùng cho xe điện trong ổ nối vào xe điện đến xe điện và/hoặc\r\nđể chỉ thị trạng thái cắm phích cắm vào ổ cắm của trạm sạc EV.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.4.1
\r\n\r\nXe điện (electric\r\nvehicle/electric road vehicle)
\r\n\r\nEV
\r\n\r\nPhương tiện bất kỳ truyền động bằng động\r\ncơ điện lấy dòng điện từ RESS, được thiết kế chủ yếu để sử dụng trên các tuyến\r\nđường công cộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật\r\nngữ này chỉ liên quan đến các xe điện có thể sạc điện từ nguồn điện bên ngoài.
\r\n\r\n[NGUỒN: TCVN 12772 (ISO 17409)]
\r\n\r\n3.4.2
\r\n\r\nXe điện hybrid kiểu cắm vào (plug-in\r\nhybrid electric road vehicle)
\r\n\r\nPHEV
\r\n\r\nPhương tiện chạy điện có thể sạc điện\r\ncho thiết bị trữ năng lượng điện sạc lại được từ nguồn điện bên ngoài và cũng lấy\r\nmột phần năng lượng của nó từ nguồn khác tích hợp trên xe.
\r\n\r\n3.4.3
\r\n\r\nHệ thống tích trữ năng lượng sạc lại được (rechargeable\r\nenergy storage system)
\r\n\r\nRESS
\r\n\r\nHệ thống tích trữ năng lượng dùng để cấp\r\nđiện năng và có thể sạc lại được.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Pin/acquy, tụ điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: TCVN 12772 (ISO 17409)]
\r\n\r\n3.5 Dây nguồn,\r\ncáp và phương tiện kết nối
\r\n\r\n3.5.1
\r\n\r\nBộ tiếp hợp (adaptor)
\r\n\r\nPhụ kiện xách tay có kết cấu như một bộ\r\ntích hợp có lắp cả phần phích cắm và một phần ổ cắm.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-19,\r\ncó sửa đổi]
\r\n\r\n3.5.2
\r\n\r\nCụm cáp (cable assembly)
\r\n\r\nCụm lắp ráp gồm cáp hoặc dây nguồn mềm lắp\r\nvới phích cắm và/hoặc phích nối xe điện được sử dụng để thiết lập kết nối giữa\r\nEV và mạng nguồn hoặc trạm sạc EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cụm cáp có thể tháo ra được\r\nhoặc là một phần của EV hoặc trạm sạc EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cụm cáp có thể có một hoặc\r\nnhiều cáp có hoặc không có ống bảo vệ cố định mà có thể nằm trong ống mềm hoặc\r\nlối đi dây.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-19, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n3.5.3
\r\n\r\nHệ thống quản lý cáp (cable\r\nmanagement system)
\r\n\r\nMột hoặc nhiều thiết bị được thiết kế để\r\nbảo vệ cụm cáp khỏi hư hại về cơ và/hoặc tạo thuận tiện để thao tác cáp.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Thiết bị treo cáp.
\r\n\r\n3.5.4
\r\n\r\nBộ dây nguồn kéo dài (cord extension\r\nset)
\r\n\r\nCụm láp rắp gồm cáp hoặc dây nguồn mềm\r\ncó lắp phích cắm và ổ cắm di động hoặc phích nối mà có thể cắm được vào nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Dây nguồn được gọi là “dây\r\nnguồn tiếp hợp” khi phích cắm và ổ cắm không cắm được vào nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cụm cáp Chế độ 1, Chế độ 2\r\nhoặc Chế độ 3 không được coi là bộ dây nguồn kéo dài.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-461:2008, 461-06-17,\r\ncó sửa đổi]
\r\n\r\n3.5.5
\r\n\r\nHộp điều khiển lắp trên cáp (in-cable\r\ncontrol box)
\r\n\r\nICCB
\r\n\r\nThiết bị được lắp trong cụm cáp Chế độ\r\n2, thực hiện các chức năng điều khiển và chức năng an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ICCB được gọi là “hộp chức\r\nnăng” trong IEC 62752.
\r\n\r\n3.5.6
\r\n\r\nIC-CPD
\r\n\r\nCụm cáp Chế độ 2 phù hợp với IEC 62752.
\r\n\r\n3.5.7
\r\n\r\nỔ cắm dùng cho EV (EV socket-outlet)
\r\n\r\nỔ cắm cụ thể được thiết kế để sử dụng\r\nnhư một phần của thiết bị cấp điện cho EV và được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn\r\nIEC 62196.
\r\n\r\n3.5.8
\r\n\r\nPhích cắm dùng cho EV (EV plug)
\r\n\r\nPhích cắm cụ thể được thiết kế để sử dụng\r\nnhư một phần của thiết bị cấp điện cho EV và được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn\r\nIEC 62196.
\r\n\r\n3.5.9
\r\n\r\nPhích cắm (plug)
\r\n\r\nPhụ kiện có các tiếp điểm được thiết kế\r\nđể cắm với các tiếp điểm của ổ cắm, cũng lắp các phương tiện để đấu nối điện và giữ các cáp\r\nhoặc dây nguồn mềm.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-01,\r\ncó sửa đổi - Thay từ “chân” bằng từ “tiếp điểm”]
\r\n\r\n3.5.10
\r\n\r\nỔ cắm (socket-outlet)
\r\n\r\nPhụ kiện có các tiếp điểm dạng lỗ được\r\nthiết kế để cắm với các tiếp điểm của phích cắm và có các đầu nối để đấu nối\r\ncác cáp hoặc dây nguồn.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-03-02,\r\ncó sửa đổi - Thay từ “chân” bằng từ “tiếp điểm”]
\r\n\r\n3.5.11
\r\n\r\nPhích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn (standard plug\r\nand socket-outlet)
\r\n\r\nPhích cắm và ổ cắm đáp ứng các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn bất kỳ có quy định\r\ntính lắp lẫn trong các tờ rời tiêu chuẩn, ngoại trừ các phụ kiện EV đặc biệt\r\nnhư đề cập trong bộ tiêu chuẩn IEC 62196.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IEC 60309-1, IEC 60309-2,\r\nTCVN 6188-1 (IEC 60884-1) và IEC TR 60083 xác định các phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3.5.12
\r\n\r\nBộ nối của xe điện (vehicle\r\ncoupler/electric vehicle coupler)
\r\n\r\nPhương tiện cho phép đấu nối cáp mềm,\r\nkhi cần, với xe điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ nối gồm hai phần: phích nối\r\ndùng cho EV và ổ nối vào EV.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3]
\r\n\r\n3.5.13
\r\n\r\nPhích nối dùng cho xe (vehicle\r\nconnector/electric vehicle connector)
\r\n\r\nPhần của bộ nối tích hợp với, hoặc được\r\nthiết kế để gắn với cụm cáp.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3.1]
\r\n\r\n3.5.14
\r\n\r\nỔ nối vào xe điện (vehicle inlet/electric vehicle inlet)
\r\n\r\nPhần của bộ nối được lắp với, hoặc được\r\ncố định với, xe điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.3.2]
\r\n\r\n3.5.15
\r\n\r\nĐiểm đấu nối (connecting point)
\r\n\r\nĐiểm mà tại đó một xe điện được kết nối\r\nvới hệ thống lắp đặt điện cố định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điểm đấu nối Chế độ 1 và 2\r\nlà điểm tại đó một xe điện được kết nối với hệ thống lắp đặt điện cố định hoặc\r\nmạng nguồn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điểm đấu nối Chế độ 3 và 4 là điểm\r\ntại đó một xe điện được kết nối với trạm sạc EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Điểm đấu nối Chế độ 1, 2 và\r\n4 được kết nối bởi cáp và phích cắm là ổ cắm tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Điểm đấu nối Chế độ 3 và Chế độ\r\n4 được nối cố định là ổ cắm dùng cho EV (trường hợp A và trường hợp B) hoặc\r\nphích nối EV (trường hợp C).
\r\n\r\n3.5.16
\r\n\r\nKhóa liên động (interlock)
\r\n\r\nThiết bị hoặc tổ hợp các thiết bị thực\r\nhiện chức năng ngăn các tiếp xúc điện của ổ cắm/phích nối dùng cho EV khỏi trở\r\nnên mang điện trước khi tiếp nhận đủ với phích cắm/ổ nối vào EV, và ngăn phích\r\ncắm/phích nối dùng cho EV khỏi bị rút ra trong khi các tiếp điểm vẫn mang điện\r\nhoặc làm cho các tiếp điểm hết mang điện trước khi chúng tách ra.
\r\n\r\n3.5.17
\r\n\r\nCơ cấu giữ (retain means)
\r\n\r\nCơ cấu (ví dụ bằng cơ hoặc điện\r\ncơ) giữ phích cắm hoặc phích nối xe điện ở đúng vị trí khi nó được gài khớp\r\nđúng và ngăn việc rút ra không chủ ý.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.9]
\r\n\r\n3.5.18
\r\n\r\nCơ cấu chốt (latching device)
\r\n\r\nPhần của cơ cấu khóa liên động được cung\r\ncấp để giữ phích cắm\r\ntrong ổ cắm hoặc phích nối xe điện trong ổ nối vào EV để ngăn việc rút ra có chủ\r\ný hoặc không chủ ý.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Xem các tờ tiêu chuẩn 2-II và 2-IIId trong IEC\r\n62196-2:2014 và 3-IIIc trong IEC\r\n62196-3:2014.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.10, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.5.19
\r\n\r\nCơ cấu khóa (locking mechanism)
\r\n\r\nPhương tiện được thiết kế để giảm khả\r\nnăng cắm vào hoặc rút ra không được phép của các phụ kiện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 62196-1:2014, 3.11, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.5.20
\r\n\r\nBộ tiếp hợp của xe điện (vehicle\r\nadaptor)
\r\n\r\nCác phụ kiện xách tay có kết cấu ở dạng\r\nbộ tích hợp gồm cả phần ổ nối vào EV và\r\nphần phích nối dùng cho EV.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.6.1
\r\n\r\nSử dụng trong nhà (indoor use)
\r\n\r\nĐược thiết kế để hoạt động trong các điều\r\nkiện môi trường bình thường trong tòa nhà.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-151:2001, 151-16-06, có\r\nsửa đổi - Thuật ngữ “trong nhà” được thay bằng “sử dụng trong nhà”.]
\r\n\r\n3.6.2
\r\n\r\nSử dụng ngoài trời (outdoor use)
\r\n\r\nCó khả năng hoạt động trong phạm vi các\r\nđiều kiện ngoài trời quy định.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-151:2001, 151-16-05,\r\ncó sửa đổi - Thuật ngữ “ngoài trời” được thay bằng “sử dụng ngoài trời”.]
\r\n\r\n3.6.3
\r\n\r\nThiết bị dùng cho các vị trí có hạn chế\r\ntiếp cận\r\n(equipment for locations with restricted access)
\r\n\r\nThiết bị mà tất cả mọi người có thẩm quyền\r\ntiếp cận vị trí đó đều có thể tiếp cận (ví dụ thiết bị được đặt trong nhà\r\nriêng, khu vực đỗ xe riêng hoặc những nơi tương tự) đều có thể tiếp cận.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-04-04, có\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n3.6.4
\r\n\r\nThiết bị dùng cho các vị trí không hạn\r\nchế tiếp cận\r\n(equipment for locations with non-restricted access)
\r\n\r\nThiết bị mà mọi người, có thể tiếp cận\r\nđược trong khu vực công cộng, đều có thể tiếp cận.
\r\n\r\n3.6.5
\r\n\r\nThiết bị xách tay (portable\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị được kết nối với dây nguồn và\r\nphích cắm, cụm cáp, bộ tiếp hợp hoặc các phụ kiện khác có khả năng mang vác bởi\r\nmột người và được thiết kế để có thể chở trong EV.
\r\n\r\n3.6.6
\r\n\r\nThiết bị di động (mobile\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị điện được di chuyển trong khi\r\nlàm việc hoặc có thể dễ dàng di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong khi vẫn\r\nđược nối với nguồn cấp điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-16-04]
\r\n\r\n3.6.7
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại (stationary\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị hoặc thiết bị điện không được\r\ncung cấp tay cầm và có khối lượng sao cho không thể dễ dàng di chuyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đặt tĩnh tại được thiết\r\nkế để kết nối cố định với mạng nguồn hoặc kết nối với mạng nguồn qua cáp và\r\nphích cắm.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-16-06]
\r\n\r\n3.6.8
\r\n\r\nLắp vào đất (ground mounted)
\r\n\r\nThiết bị có một phần được thiết kế để\r\nchôn hoặc gắn vào đất.
\r\n\r\n3.6.9
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được nối cố định (permanently\r\nconnected EV supply equipment)
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV chỉ có thể được\r\nnối với, hoặc ngắt khỏi, mạng nguồn xoay chiều hoặc một chiều khi sử dụng dụng\r\ncụ.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-151:2001/amd2:2014,\r\n151-11-29, có sửa đổi]
\r\n\r\n3.6.10
\r\n\r\nNgười sử dụng (user)
\r\n\r\nBên sẽ đưa ra quy định kỹ thuật, mua, sử\r\ndụng và/hoặc vận hành thiết bị cấp điện cho EV, hoặc một ai đó sẽ thực hiện việc\r\nnày thay cho bên đó.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 61439-1:2011, 3.10.3, có sửa\r\nđổi]
\r\n\r\n\r\n\r\n3.7.1
\r\n\r\nMạng nguồn (supply network)
\r\n\r\nNguồn điện năng bất kỳ (ví dụ nguồn lưới\r\ntức là lưới điện, các nguồn năng lượng phân tán (DER), dàn pin/acquy, hệ thống\r\nlắp đặt PV, máy phát điện, v.v.)
\r\n\r\n3.7.2
\r\n\r\nDây bảo vệ (protective conductor)
\r\n\r\nDây dẫn được cung cấp cho mục đích an\r\ntoàn, ví dụ bảo vệ chống điện giật.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Ví dụ về dây bảo vệ gồm dây liên\r\nkết bảo vệ, dây nối đất bảo vệ và dây nối đất khi được sử dụng cho bảo vệ chống\r\nđiện giật.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-13-22,\r\ncó sửa đổi]
\r\n\r\n3.7.3
\r\n\r\nDây nối đất bảo vệ (protective\r\nearthing conductor/protective grounding conductor/equipment grounding\r\nconductor)
\r\n\r\nDây bảo vệ được cung cấp để nối đất bảo\r\nvệ.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-02-11]
\r\n\r\n3.7.4
\r\n\r\nĐầu nối đất (earthing\r\nterminal/grounding terminal)
\r\n\r\nĐầu nối được cung cấp trên thiết bị hoặc\r\ntrên cơ cấu và được\r\nthiết kế để nối điện với bố trí nối đất.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-02-31]
\r\n\r\n3.7.5
\r\n\r\nNối đất bảo vệ (protective earthing/\r\nprotective grounding)
\r\n\r\nNối đất một điểm hoặc nhiều điểm trong hệ\r\nthống hoặc trong hệ thống lắp đặt hoặc trong thiết bị vì mục đích an toàn điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998/amd1:2001,\r\n195-01-11]
\r\n\r\n3.7.6
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ dòng dư (residual\r\ncurrent device)
\r\n\r\nRCD
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt cơ khí được thiết kế để đóng,\r\nmang và cắt các dòng điện trong điều kiện vận hành bình thường và làm mở các tiếp\r\nđiểm khi dòng dư duy trì giá trị cho trước trong các điều kiện quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị bảo vệ dòng dư có thể\r\nlà tổ hợp của các phần tử riêng rẽ khác\r\nnhau được thiết kế để phát hiện và đánh giá dòng dư và đóng và cắt dòng điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-05-02]
\r\n\r\n3.7.7
\r\n\r\nDòng rò (leakage current)
\r\n\r\nDòng điện trong tuyến dẫn không mong muốn\r\ntrong các điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-195:1998, 195-05-15]
\r\n\r\n3.7.8
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt (switching device)
\r\n\r\nCơ cấu được thiết kế để mang hoặc cắt\r\ndòng điện trong một hoặc nhiều mạch điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-01]
\r\n\r\n3.7.9
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt cơ khí (mechanical\r\nswitching device)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt được thiết kế để đóng và\r\nmở một hoặc nhiều mạch điện bằng các tiếp điểm có thể tách rời.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-441:1984, 441-14-02,\r\ncó sửa đổi - Bỏ chú thích]
\r\n\r\n3.7.10
\r\n\r\nDòng điện chạm (touch current)
\r\n\r\nDòng điện chạy qua cơ thể người hoặc qua\r\ncơ thể động vật khi chạm vào một hoặc nhiều phần tiếp cận được của hệ thống lắp\r\nđặt điện hoặc thiết bị điện.
\r\n\r\n[NGUỒN: IEC 60050-826:2004, 826-11-12]
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải có kết cấu\r\nđể EV có thể được kết nối với thiết bị cấp điện cho EV sao cho trong các điều\r\nkiện sử dụng bình thường, việc truyền năng lượng được thực hiện một cách an\r\ntoàn, và tính năng truyền là tin cậy và giảm thiểu rủi ro nguy hiểm cho người sử\r\ndụng hoặc môi trường xung quanh.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đáp ứng tất\r\ncả các yêu cầu liên quan của bộ tiêu chuẩn IEC 61851.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, tất cả các\r\nthử nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn này đều là các thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, tất cả các\r\nthử nghiệm được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này có thể được thực hiện trên các mẫu\r\nriêng rẽ. Các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên cùng một mẫu nếu có sự\r\nthỏa thuận của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, mỗi thử nghiệm\r\nđược thực hiện một lần.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, tất cả các\r\nthử nghiệm phải được tiến hành ở nơi không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường 20 °C ± 5 °C.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải có thông số\r\nđặc trưng đối với một hoặc nhiều điện áp và tần số danh nghĩa tiêu chuẩn như\r\ncho trong TCVN 7995 (IEC 60038).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc\r\ngia và quy chuẩn quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau về tần số.
\r\n\r\nCác cụm lắp ráp dùng cho thiết bị cấp điện cho EV phải phù\r\nhợp với IEC TS 61439-7 với các ngoại lệ hoặc bổ sung như cho trong Điều 13.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng ở độ cao so với mực nước biển đến 2 000 m.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở độ cao trên 2 000 m, phải tính đến việc giảm độ bền điện môi và hiệu quả làm\r\nmát của không khí. Thiết bị điện được thiết kế để làm việc trong các điều kiện\r\nnày phải được thiết kế hoặc sử dụng theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử\r\ndụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Đặc tính của\r\nnguồn cấp điện và đầu ra cấp điện
\r\n\r\n5.1.1 Đặc tính nguồn cấp điện\r\nđầu vào
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được phân\r\nloại theo hệ thống mạng nguồn được thiết kế để nối với:
\r\n\r\n- thiết bị cấp điện cho EV nối với mạng\r\nnguồn xoay chiều;
\r\n\r\n- thiết bị cấp điện cho EV nối với mạng\r\nnguồn một chiều.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được\r\nphân loại theo phương pháp kết nối điện:
\r\n\r\n- kết nối bằng phích cắm và cáp;
\r\n\r\n- kết nối cố định.
\r\n\r\n5.1.2 Đặc tính của nguồn cấp\r\nđiện dầu ra
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được phân\r\nloại theo kiểu dòng điện mà thiết bị cấp điện cho EV cung cấp:
\r\n\r\n- thiết bị cấp điện xoay chiều EV xoay\r\nchiều;
\r\n\r\n- thiết bị cấp điện một chiều EV;
\r\n\r\n- thiết bị cấp điện xoay chiều và/hoặc một\r\nchiều cho EV.
\r\n\r\n5.2 Điều kiện\r\nmôi trường bình thường
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được phân\r\nloại theo các điều kiện môi trường và sử dụng:
\r\n\r\n- sử dụng trong nhà;
\r\n\r\n- sử dụng ngoài trời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các điều kiện xác định sử dụng\r\ntrong nhà và ngoài trời được cho trong 7.1.1 của IEC 61439-1:2011.
\r\n\r\n5.3 Điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể được\r\nphân loại theo tính thích hợp cho sử dụng trong các điều kiện môi trường đặc biệt\r\nkhác với điều kiện được quy định trong tiêu chuẩn này, nếu được nhà chế tạo\r\ncông bố như vậy.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được phân\r\nloại theo vị trí mà chúng được thiết kế để sử dụng:
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho những nơi có hạn chế\r\ntiếp cận;
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho những nơi không có hạn\r\nchế tiếp cận.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được phân loại\r\ntheo kiểu lắp đặt:
\r\n\r\na) thiết bị đặt tĩnh tại
\r\n\r\n- được lắp trên vách, cột hoặc các vị\r\ntrí tương đương;
\r\n\r\n• lắp bằng mặt;
\r\n\r\n• lắp trên bề mặt.
\r\n\r\n- được lắp trên cột/ống;
\r\n\r\n- được lắp trên sàn;
\r\n\r\n- được lắp trên mặt đất.
\r\n\r\nb) thiết bị không đặt tĩnh tại
\r\n\r\n- thiết bị xách tay;
\r\n\r\n- thiết bị di động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể áp dụng nhiều hơn một\r\nphân loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị phải được phân loại theo bảo vệ\r\nchống điện giật như sau:
\r\n\r\n- thiết bị cấp I;
\r\n\r\n- thiết bị cấp II;
\r\n\r\n- thiết bị cấp III.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mô tả Cấp I, Cấp II và Cấp III\r\ncó thể tìm thấy trong IEC 61140:2016,\r\n7.3, 7.4 và 7.5.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được phân\r\nloại theo 6.2:
\r\n\r\n- Chế độ 1;
\r\n\r\n- Chế độ 2;
\r\n\r\n- Chế độ 3;
\r\n\r\n- Chế độ 4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị cấp điện cho EV có\r\nnhiều đầu ra có thể được phân loại là hỗ trợ nhiều hơn một chế độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 6 mô tả các chế độ sạc khác nhau và\r\ncác chức năng truyền năng lượng khác nhau cho EV.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1 Chế độ 1
\r\n\r\nChế độ 1 là phương pháp kết nối EV với ổ\r\ncắm tiêu chuẩn của mạng nguồn xoay chiều, sử dụng cáp và phích cắm, cả hai\r\nkhông có lắp các tiếp điểm điều khiển quá trình sạc bổ sung hoặc các tiếp điểm\r\nphụ trợ.
\r\n\r\nCác giá trị danh định đối với dòng điện\r\nvà điện áp không được vượt quá:
\r\n\r\n- 16 A và 250 V xoay chiều, một pha,
\r\n\r\n- 16 A và 480 V xoay chiều, ba pha.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được thiết kế\r\ncho sạc điện Chế độ 1 phải cung cấp dây nối đất bảo vệ từ phích cắm tiêu chuẩn đến\r\nphích nối dùng cho EV.
\r\n\r\nCác giới hạn về dòng điện cũng phải tuân\r\nthủ các thông số đặc trưng tiêu chuẩn của ổ cắm nêu trong 9.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, Israen và Anh, sạc điện\r\nChế độ 1 bị cấm bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Italia, sạc điện Chế độ\r\n1 bị cấm trong các khu vực công cộng bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Canada, sạc điện Chế độ 1\r\nkhông có ngắt dòng rò sự cố chạm đất tích hợp là không được phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, phích cắm và ổ cắm\r\ntheo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các đấu nối Chế độ 1 lớn hơn 8 A (2 kVA).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, đối với thiết bị\r\ncấp điện cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự,\r\ncác tải liên tục lặp lại trong thời gian dài phải được hạn chế ở 6 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện cho EV có trang\r\nbị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể vượt\r\nquá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 10 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Ở Pháp, thiết bị cấp điện\r\ncho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu\r\nkỳ sạc có thể vượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 8 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Ở Đức, không được sử dụng cụm\r\ncáp Chế độ 1 không có PCRD mà chỉ được sử dụng các cáp Chế độ 1 có PCRD.
\r\n\r\n(Do Điều 14 trong hiến pháp của Đức đóng\r\nkhung sự duy trì nguyên hiện trạng của hệ thống lắp đặt điện nên không thể đảm\r\nbảo rằng các hệ thống lắp đặt điện lúc nào cũng cung cấp RCD).
\r\n\r\n6.2.2 Chế độ 2
\r\n\r\nChế độ 2 là phương pháp đấu nối EV với ổ cắm tiêu chuẩn\r\ncủa mạng nguồn AC sử dụng thiết bị cáp điện xoay chiều cho EV có cáp và phích cắm,\r\nvới chức năng và hệ thống điều khiển quá trình sạc để bảo vệ cá nhân chống điện\r\ngiật đặt giữa phích cắm tiêu chuẩn và EV.
\r\n\r\nCác giá trị danh định của dòng điện và\r\nđiện áp không được vượt quá:
\r\n\r\n- 32 A và 250 V một pha xoay chiều;
\r\n\r\n- 32 A và 480 V ba pha xoay chiều.
\r\n\r\nCác giới hạn về dòng điện cũng phải tuần\r\nthủ các thông số đặc trưng của ổ cắm tiêu chuẩn quy định trong 9.2.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được thiết kế để\r\nsạc điện Chế độ 2 phải cung cấp dây nối đất bảo vệ từ phích cắm tiêu chuẩn đến\r\nphích nối dùng cho EV.
\r\n\r\nThiết bị Chế độ 2 dùng để lắp đặt trên\r\nvách nhưng người sử dụng có thể tháo ra hoặc được sử dụng trong vỏ bọc chống\r\nxóc phải sử dụng thiết bị bảo vệ như yêu cầu trong IEC 62752.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ và Canada, sạc điện Chế\r\nđộ 2 được giới hạn\r\nở giá trị lớn nhất 250 V bởi quy phạm lắp đặt điện quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Italia, Chế độ 2 không được\r\nphép trong các khu vực công cộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Thụy Sỹ, Chế độ 2 không được vượt\r\nquá 16 A và không vượt quá 250 V xoay chiều trong các hệ thống điện một pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, việc sử dụng các\r\nphụ kiện theo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các kết nối Chế độ 2 lớn hơn 8 A\r\n(2 kVA).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, đối với thiết bị\r\ncấp điện cho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự,\r\ncác tải liên tục lặp lại trong thời gian dài phải được hạn chế ở 6 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Pháp, thiết bị cấp điện cho EV có trang\r\nbị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể\r\nvượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 8 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện\r\ncho EV có trang bị phích cắm dùng trong gia đình và mục đích tương tự, nếu chu kỳ\r\nsạc có thể vượt quá 2 h thì dòng điện danh định lớn nhất là 10 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Ở Italia, việc sử dụng các\r\nphụ kiện theo IEC 60309-2 được khuyến cáo cho các kết nối Chế độ 2 lớn hơn 10\r\nA.
\r\n\r\n6.2.3 Chế độ 3
\r\n\r\nChế độ 3 là phương pháp đấu nối EV với\r\nthiết bị cấp điện cho EV xoay chiều nối cố định với mạng nguồn xoay chiều, với\r\nchức năng điều khiển quá trình sạc kéo dài từ thiết bị cấp điện xoay chiều cho\r\nEV đến EV.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được thiết kế\r\ncho sạc điện Chế độ 3 phải có dây nối đất bảo vệ cho ổ cắm dùng cho EV và/hoặc\r\nphích nối dùng cho EV.
\r\n\r\n6.2.4 Chế độ 4
\r\n\r\nChế độ 4 là phương pháp kết nối EV với mạng\r\ncấp nguồn xoay chiều hoặc một chiều bằng cách sử dụng thiết bị cấp điện một chiều\r\ncho EV, có chức năng điều khiển quá trình sạc kéo dài từ thiết bị cấp điện một\r\nchiều cho EV đến EV.
\r\n\r\nThiết bị Chế độ 4 có thể được kết nối cố\r\nđịnh hoặc được kết nối bằng cáp và phích cắm với mạng nguồn.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được thiết kế\r\ncho sạc điện Chế độ 4 phải cung cấp dây nối đất bảo vệ hoặc dây bảo vệ đến phích nối\r\ndùng cho xe điện.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với thiết bị cấp\r\nđiện một chiều cho EV được cho trong TCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
\r\n\r\n6.3 Chức năng\r\nđược cung cấp trong các Chế độ 2, 3 và 4
\r\n\r\n6.3.1 Các chức năng bắt\r\nbuộc trong các Chế độ 2, 3 và 4
\r\n\r\n6.3.1.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác chức năng điều khiển quá trình sạc\r\ndưới đây phải được cung cấp bởi thiết bị cấp điện cho EV:
\r\n\r\n• Kiểm tra sự liền mạch của dây bảo vệ\r\ntheo 6.3.1.2;
\r\n\r\n• Kiểm tra xác nhận rằng EV đã được kết\r\nnối đúng cách với thiết bị cấp điện cho EV theo 6.3.1.3;
\r\n\r\n• Đóng điện nguồn cấp điện cho EV theo\r\n6.3.1.4;
\r\n\r\n• Ngắt điện nguồn cấp điện cho EV theo\r\n6.3.1.5;
\r\n\r\n• Dòng điện lớn nhất cho phép theo 6.3.1.6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng thử nghiệm khi có quy định áp dụng.
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp điện cho EV có thể cấp\r\nđiện đồng thời cho nhiều hơn một xe điện thì nó phải đảm bảo răng chức năng điều\r\nkhiển quá trình sạc thực hiện các chức năng trên một cách độc lập tại mỗi điểm\r\nkết nối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc có thể đạt được bằng cách sử dụng một tín hiệu PWM và một tín hiệu điều\r\nkhiển quá trình sạc như mô tả trong Phụ lục A hoặc bằng hệ thống không PWM khác\r\nbất kỳ cung cấp các kết quả tương tự\r\nvà tương thích với Phụ lục A. Ví dụ được cho trong Phụ lục D để tham khảo.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được thiết kế đối\r\nvới Chế độ 2 hoặc Chế độ 3, bằng cách sử dụng dây điều khiển quá trình sạc và sử\r\ndụng các phụ kiện theo IEC 62196-2, phải có chức năng điều khiển quá trình sạc\r\ntheo Phụ lục A.
\r\n\r\n6.3.1.2 Kiểm tra sự liền\r\nmạch của dây bảo vệ
\r\n\r\nTrong khi sạc ở Chế độ 2, sự liền mạch về\r\nđiện của dây nối đất bảo vệ giữa ICCB và tiếp điểm EV tương ứng phải được theo\r\ndõi liên tục bằng ICCB.
\r\n\r\nTrong khi sạc ở Chế độ 3, sự liền mạch về\r\nđiện của dây nối đất bảo vệ giữa trạm sạc EV và tiếp điểm EV tương ứng phải được\r\ntheo dõi liên tục bằng thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nTrong khi sạc ở Chế độ 4, sự liền mạch về\r\nđiện của dây bảo vệ giữa trạm sạc EV và tiếp điểm EV tương ứng phải được theo\r\ndõi liên tục bởi thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải ngắt nguồn\r\nđến EV trong trường hợp:
\r\n\r\n• mất sự liền mạch về điện của dây bảo vệ\r\n(tức là hở mạch điều khiển quá trình sạc), trong vòng 100 ms;
\r\n\r\n• không có khả năng kiểm tra sự liền mạch\r\ncủa dây bảo vệ (ví dụ ngắn mạch giữa dây dẫn điều khiển quá trình sạc và dây bảo\r\nvệ) trong vòng 3 s.
\r\n\r\n6.3.1.3 Kiểm tra xác nhận\r\nEV đã kết nối đúng cách với thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải có khả năng xác định EV đã được\r\nkết nối đúng cách với thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nViệc kết nối đúng cách được giả định khi\r\nphát hiện thấy có sự liền mạch của mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\n6.3.1.4 Đóng điện nguồn\r\ncấp điện cho EV
\r\n\r\nỔ cắm dùng cho EV hoặc phích nối xe điện\r\nchỉ được cấp điện khi chức năng điều khiển quá trình sạc giữa EV và thiết bị cấp\r\nđiện cho EV đã được thiết lập đúng cách với các trạng thái tín hiệu cho phép\r\nđóng điện.
\r\n\r\nSự có mặt của các trạng thái này không\r\ncó nghĩa là năng lượng sẽ được truyền giữa thiết bị cấp điện cho EV và EV bởi\r\nvì điều này có thể tùy thuộc vào các điều kiện bên ngoài khác, ví dụ hệ thống\r\nquản lý năng lượng.
\r\n\r\nNếu EV đòi hỏi thông gió, thiết bị cấp\r\nđiện cho EV chỉ đóng điện cho hệ thống nếu thông gió được cung cấp bởi hệ thống\r\nlắp đặt hoặc nơi lắp đặt.
\r\n\r\n6.3.1.5 Cắt điện nguồn cấp\r\nđiện cho EV
\r\n\r\nNếu tín hiệu điều khiển quá trình sạc bị\r\nngắt thì nguồn cấp điện cho EV phải được ngắt theo 6.3.1.2.
\r\n\r\nNếu trạng thái tín hiệu điều khiển quá\r\ntrình sạc không cho phép đóng điện nữa thì nguồn cấp điện cho EV phải được\r\nngắt nhưng việc phát tín hiệu điều khiển quá trình sạc có thể vẫn đang hoạt động.
\r\n\r\n6.3.1.6 Dòng điện lớn nhất cho\r\nphép
\r\n\r\nPhải có phương tiện để thông tin cho EV\r\nvề giá trị dòng điện lớn nhất được phép lấy. Giá trị dòng điện lớn nhất cho phép\r\nphải được truyền dẫn và không được vượt quá giá trị bất kỳ dưới đây:
\r\n\r\n• dòng điện ra danh định của thiết bị cấp điện cho EV,
\r\n\r\n• dòng điện danh định của cụm cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cụm cáp gồm các cụm cáp Chế độ\r\n2 và Chế độ 3.
\r\n\r\nGiá trị được truyền dẫn có thể thay đổi,\r\nnhưng không vượt quá dòng điện lớn nhất cho phép, để phù hợp với các giới hạn về\r\nđiện, ví dụ để quản lý phụ tải.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể ngắt nguồn\r\nnăng lượng nếu dòng điện mà EV lấy ra vượt quá giá trị được truyền dẫn.
\r\n\r\n6.3.2 Các chức năng\r\ntùy chọn đối với các Chế độ 2, 3 và 4
\r\n\r\n6.3.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nCác chức năng tùy chọn để thực hiện phải\r\nđược nêu trong sổ tay hướng dẫn và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.3.2.
\r\n\r\nCó thể cung cấp các chức năng khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nthử nghiệm khi có quy định áp dụng.
\r\n\r\n6.3.2.2 Thông gió trong quá\r\ntrình sạc
\r\n\r\nThiết bị EV có thể trao đổi thông tin với\r\nhệ thống lắp đặt liên quan đến các yêu cầu và việc thông gió.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về thông gió có\r\nthể tùy thuộc vào các quy định hoặc tiêu chuẩn địa phương hoặc quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Canada, các quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia có thể đòi hỏi thông gió trong một số trường hợp đối với sạc điện\r\ntrong nhà trong các điều kiện nhất định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây chủ yếu cho sạc điện\r\ntrong nhà.
\r\n\r\n6.3.2.3 Ngắt có chủ ý\r\nhoặc không có chủ ý của phích nối và/hoặc phích cắm dùng cho EV
\r\n\r\nPhải có phương tiện cơ hoặc điện cơ nhằm\r\nngăn ngừa việc ngắt mạch có chủ ý hoặc không chủ ý khi phích nối và/hoặc phích\r\ncắm dùng cho EV đang có tải theo IEC 62196-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: IEC 62196-1:2014 xác định\r\nba mức ngăn ngừa việc ngắt như đã nêu trong các định nghĩa 3.9, 3.10 và 3.11\r\ntheo thứ tự tăng sự ràng buộc, như sau:
\r\n\r\n- ngăn ngừa ngắt không chủ ý à cơ cấu giữ,
\r\n\r\n- ngăn ngừa ngắt không chủ ý và có chủ ý\r\nà cơ cấu chốt,
\r\n\r\n- ngăn ngừa ngắt không chủ ý, có chủ ý\r\nvà ngăn ngừa sự can thiệp à\r\ncơ cấu khóa,
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: ở Canada và Mỹ, yêu cầu có\r\nphương tiện ngăn ngừa việc ngắt không chủ ý các phụ kiện EV.
\r\n\r\n6.3.2.4 Chế độ 4 bằng\r\ncách sử dụng hệ thống sạc kết hợp
\r\n\r\nHệ thống sạc kết hợp như mô tả trong Phụ lục CC của\r\nTCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014) và TCVN 12772 (ISO 17409) phải được thiết\r\nkế sao cho:
\r\n\r\n• EV có thể sạc bằng dòng điện xoay chiều\r\nvới ổ nối vào xe điện không đòi hỏi phương tiện bất kỳ để bảo vệ EV khỏi điện\r\náp một chiều ở ổ\r\nnối\r\nvào.
\r\n\r\n• Thiết bị cấp điện xoay chiều cho EV\r\nkhông yêu cầu phương tiện bất kỳ để tự bảo vệ khỏi điện áp một chiều đến từ EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các tờ dữ liệu tiêu chuẩn đối\r\nvới cấu hình EE và FF của IEC 62196-3 đưa ra các kích thước, thông số đặc trưng và các chức\r\nnăng cơ khí liên quan của các giao diện EE và FF đối với điện một chiều. Hệ thống\r\nsạc C cho EV được mô\r\ntả trong Phụ lục CC\r\ncủa TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014).
\r\n\r\nĐối với sạc một chiều, truyền thông số\r\nphải được thiết lập giữa xe điện và trạm sạc EV xác nhận việc truyền năng lượng\r\nmột chiều. Nguồn cấp điện điện một chiều cho xe điện chỉ được kết nối khi đã\r\nhoàn thành sự xác nhận này từ xe điện.
\r\n\r\nGiao diện kết hợp mở rộng việc sử dụng\r\ngiao diện cơ bản đối với việc sạc dòng điện xoay chiều và một chiều.
\r\n\r\nSạc dòng điện một chiều có thể đạt được\r\nbằng cách sử dụng các tiếp điểm dòng một chiều riêng rẽ và bổ sung để cấp năng\r\nlượng một chiều cho EV hoặc bằng cách sử dụng các tiếp điểm điện đặt tại vị trí\r\ncủa các tiếp điểm điện xoay chiều của giao diện cơ bản, nếu phích nối dùng\r\ncho xe điện và ổ nối vào EV đều thích hợp đối với dòng điện một chiều.
\r\n\r\nPhần cơ bản của ổ nối vào EV kết hợp có\r\nthể được sử dụng với phích nối cơ bản chỉ dùng cho sạc điện xoay chiều hoặc với\r\nphích nối kết hợp có các tiếp điểm riêng rẽ để sạc điện xoay chiều hoặc sạc điện\r\nmột chiều.
\r\n\r\nTruyền điện xoay chiều và một chiều\r\nkhông được xảy ra đồng thời qua giao diện kết hợp.
\r\n\r\nGiao diện kết hợp được sử dụng để sạc điện\r\nmột chiều chỉ được sử dụng với “Hệ thống sạc kết hợp” được mô tả trong Phụ lục CC\r\ncủa TCVN 13078-23:2020 (IEC 61851-23:2014).
\r\n\r\nPhân tích và thiết kế của thiết bị cấp\r\nđiện cho EV bằng cách sử dụng giao diện cơ bản cho dòng điện một chiều phải áp dụng phân\r\ntích rủi ro theo IEC 61508 (tất cả các phần) bằng cách áp dụng mức khắc nghiệt\r\ntối thiểu là S2 đối với chức năng ngăn ngừa rủi ro của đầu ra điện áp một chiều ngoài dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phân tích này bao gồm ảnh\r\nhưởng của các sự cố của xe điện lên thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Truyền\r\nthông số giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nTruyền thông số là tùy chọn đối với Chế\r\nđộ 1,\r\n2\r\nvà 3.
\r\n\r\nĐối với Chế độ 4, truyền thông số như mô\r\ntả trong IEC 61851-24 phải được cung cấp để cho phép EV điều khiển thiết bị cấp điện cho\r\nEV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Truyền thông số như mô tả\r\ntrong bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118 cũng được gọi là truyền thông mức cao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phụ lục D cũng cung cấp thông tin về truyền\r\nthông số.
\r\n\r\n7.2 Truyền\r\nthông số giữa thiết bị cấp điện cho EV và hệ thống quản lý
\r\n\r\nMạng viễn thông hoặc cổng viễn thông của\r\nthiết bị cấp điện cho EV được kết nối với mạng viễn thông, nếu có, phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu để kết nối với các mạng viễn thông theo Điều 6 của IEC\r\n60950-1:2005.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Cấp bảo vệ\r\nchống tiếp cận đến các phần mang điện nguy hiểm
\r\n\r\nCác phần khác nhau của thiết bị cấp điện\r\ncho EV như đã đề cập phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n• Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP phải tối\r\nthiểu là IPXXC;
\r\n\r\n• Phích nối dùng cho xe điện khi đã lắp\r\nvới ổ nối vào xe điện: IPXXD;
\r\n\r\n• Phích cắm tương thích với ổ cắm:\r\nIPXXD;
\r\n\r\n• Phích nối dùng cho xe điện được thiết\r\nkế để sử dụng Chế độ 1, không tương thích: IPXXD;
\r\n\r\n• Phích nối dùng cho xe điện được thiết\r\nkế để sử dụng Chế độ 2, không tương thích: IPXXB và đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\nKhe hở nhỏ nhất của tiếp điểm bằng khe hở không khí theo TCVN\r\n10884-1 (IEC 60664-1) xét đến quá điện áp cấp 2 (ví dụ giá trị cho trong TCVN\r\n10884-1 (IEC 60664-1) đối với 230 V / 400 V là khả năng chịu điện áp xung danh\r\nđịnh 2,5 kV nghĩa là phân tách tiếp điểm 1,5 mm) và hạn chế việc sạc và cảnh\r\nbáo người sử dụng trong trường hợp tiếp điểm hàn.
\r\n\r\n• Phích nối dùng cho xe điện và ổ cắm\r\ndùng cho EV được thiết kế để sử dụng Chế độ 3, không tương thích: IPXXB với điều\r\nkiện nó kết hợp trực tiếp với cơ cấu đóng cắt cơ khí phía nguồn (xem thêm 12.3)\r\nvà đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Khe hở nhỏ nhất của tiếp điểm bằng với\r\nkhe hở không khí theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) xét đến quá điện áp cấp 3 (ví\r\ndụ giá trị cho trong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1) đối với 230 V / 400 V là khả\r\nnăng chịu điện áp xung danh định 4 kV nghĩa là phân tách tiếp điểm tối thiểu là\r\n3 mm);
\r\n\r\nb) Có theo dõi các tiếp điểm đóng cắt kết\r\nhợp với phương tiện tác động cơ cấu đóng cắt cơ khí khác tạo ra chức năng cách\r\nly về phía nguồn trong trường hợp sự cố thao tác cơ cấu đóng cắt về phía nguồn\r\ncủa phụ kiện;
\r\n\r\nc) Có các tấm chắn trên lỗ ổ nối vào\r\nmang điện của ổ cắm hoặc phích nối đối với trường hợp C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Thụy Điển, Thụy Sĩ,\r\nÁo, Đức, Bỉ, Phần Lan, IPXXB được yêu cầu đối với Chế độ 1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Hà Lan, Italia, tùy chọn\r\na và b chỉ được chấp nhận nếu cả 2 tùy chọn này được sử dụng đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Bỉ và Thụy Sĩ không được\r\nphép nếu chỉ sử dụng tùy chọn b.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Pháp và Anh, ổ cắm có\r\ntrang bị tấm chắn là bắt buộc trong các khu vực nhà ở và khu vực công cộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Đan Mạch, ổ cắm tiêu chuẩn có trang bị\r\ncửa sập là bắt buộc\r\ntrong các khu vực nhà ở và khu vực công cộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Tây Ban Nha, các hệ thống\r\nđiện trong nhà ở và đối với các ứng dụng 16 A Quy tắc đi dây quốc gia quy định\r\nviệc sử dụng các ổ cắm có cửa sập.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Ở Thụy Điển, các quy định\r\nquốc gia yêu cầu cửa sập hoặc\r\nphương pháp bảo vệ tương tự có mức an toàn tương đương. Ví dụ chiều cao lắp đặt\r\nchướng ngại vật chống khả năng chạm, khóa liên động, nắp khóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Ở Anh, phương tiện được điều\r\nkhiển bằng phần mềm không được sử dụng để điều khiển các thiết bị cách ly.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.2.1 Ngắt thiết bị cấp\r\nđiện cho EV được\r\nnối bằng phích cắm
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp điện cho EV được nối\r\nbằng phích cắm, trong trường hợp các chân nối tiếp cận được sau khi rút phích cắm,\r\nsau một giây kể từ khi rút phích cắm tiêu chuẩn khỏi ổ cắm tiêu chuẩn, điện áp giữa sự\r\nkết hợp bất kỳ của các tiếp điểm tiếp cận được của phích cắm tiêu chuẩn phải nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 60 V một chiều hoặc năng lượng tích trữ sẵn có phải nhỏ hơn 50 μC.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng thử nghiệm với EV được ngắt theo 2.1.1.5 của IEC 60950-1:2005.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với EV được quy định\r\ntrong TCVN 12772 (ISO 17409).
\r\n\r\n8.2.2 Mất điện áp nguồn\r\nđến thiết bị cấp điện cho EV nối cố định
\r\n\r\nĐiện áp giữa các đường dây hoặc giữa đường\r\ndây và dây nối đất bảo vệ, khi được đo ở các đầu nối nguồn vào của thiết bị cấp\r\nđiện cho EV, phải nhỏ hơn hoặc bằng 60 V một chiều hoặc năng lượng tích trữ phải\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 0,2 J trong vòng 5 giây sau khi ngắt điện áp nguồn cho thiết\r\nbị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng thử nghiệm với EV không nối đến thiết bị cấp điện cho EV theo 2.1.1.7 của\r\nIEC 60950-1:2005
\r\n\r\n\r\n\r\nBảo vệ sự cố phải bao gồm một trong các\r\nbiện pháp bảo vệ được phép theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41):
\r\n\r\n• tự động ngắt nguồn;
\r\n\r\n• cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;
\r\n\r\n• phân cách về điện nếu giới hạn ở nguồn\r\ncủa một hạng mục thiết bị sử dụng điện;
\r\n\r\n• điện áp cực thấp (SELV và PELV).
\r\n\r\nPhân cách về điện được đáp ứng nếu có một\r\nmạch điện được phân cách về điện trong mỗi EV.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nDây nối đất bảo vệ và dây bảo vệ phải có\r\nthông số đặc trưng đủ theo các yêu cầu của IEC TS 61439-7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Canada, Mỹ, Nhật, kích cỡ\r\nvà thông số đặc trưng của dây nối đất bảo vệ được xác định bởi quy phạm quốc\r\ngia và quy định quốc gia.
\r\n\r\nĐối với Chế độ 1, 2 và 3, phải có dây nối\r\nđất bảo vệ giữa đầu nối đất đầu vào nguồn xoay chiều của thiết bị cấp điện cho EV và EV.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV Chế độ 4 phải\r\ncó:
\r\n\r\na) dây nối đất bảo vệ từ đầu nối đất đầu\r\nvào của mạng nguồn xoay chiều đến EV, hoặc
\r\n\r\nb) dây bảo vệ từ thiết bị cấp điện cho EV đến EV nếu\r\nbảo vệ sự cố dựa\r\ntrên phân cách nguồn.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp điện cho EV nối cố\r\nđịnh Chế độ 3 và 4, các dây nối đất bảo vệ không được đóng cắt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8.5 Thiết bị bảo\r\nvệ dòng dư
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể có một\r\nhoặc nhiều điểm nối để cấp năng lượng cho EV.
\r\n\r\nTrong trường hợp các điểm nối có thể được\r\nsử dụng đồng thời và được nối với đầu nối vào chung của thiết bị cấp điện cho EV, chúng phải\r\ncó bảo vệ riêng lắp trong thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp điện cho EV có nhiều\r\nhơn một điểm nối mà không thể được sử dụng đồng thời thì các điểm nối này có thể\r\ncó thiết bị bảo vệ chung.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có RCD và không\r\nsử dụng biện pháp bảo vệ phân cách về điện thì phải đáp ứng yêu cầu sau:
\r\n\r\n• Điểm nối của thiết bị cấp điện cho EV\r\nphải được bảo vệ bằng RCD có dòng điện tác động dư danh định không quá 30 mA;
\r\n\r\n• Các điểm nối bảo vệ của (các) RCD phải\r\ntối thiểu là kiểu A;
\r\n\r\n• RCD phải phù hợp với một trong các\r\ntiêu chuẩn TCVN 6950-1 (IEC 61008-1), TCVN 6951-1 (IEC 61009-1), TCVN 6592-2\r\n(IEC 60947-2) và IEC 62423;
\r\n\r\n• RCD phải ngắt tất cả các dây mang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này áp dụng cho các\r\nđiểm nối một pha hoặc ba pha.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị cấp điện cho EV có trang\r\nbị ổ cắm hoặc phích nối dùng cho EV để sử dụng điện xoay chiều theo IEC 62196\r\n(tất cả các phần), phải thực hiện các biện pháp bảo vệ chống dòng điện sự cố một\r\nchiều. Các biện pháp thích hợp phải là:
\r\n\r\n• RCD kiểu B, hoặc
\r\n\r\n• RCD kiểu A và thiết bị thích hợp đảm bảo\r\nviệc ngắt nguồn trong trường hợp dòng điện sự cố một chiều lớn hơn 6 mA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị thích hợp\r\nđảm bảo việc ngắt nguồn trong trường hợp sự cố một chiều được cho trong IEC\r\n62955.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: RCD hoặc thiết bị thích hợp\r\nđảm bảo việc ngắt nguồn trong trường hợp sự cố một chiều có thể được cung cấp\r\ntrong thiết bị cấp điện cho EV\r\ntrong hệ thống lắp đặt hoặc trong cả hai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Tính chọn lọc có thể được\r\nduy trì giữa RCD bảo vệ điểm nối và RCD được lắp đặt về phía nguồn khi được yêu\r\ncầu cho mục đích bảo trì.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Nhật, khi hệ thống lắp đặt\r\ncó trang bị RCD kiểu AC, phương tiện bảo vệ dòng điện sự cố với tính năng tối\r\nthiểu bằng kiểu A bổ sung cho thiết bị thích hợp đảm bảo việc ngắt nguồn trong\r\ntrường hợp dòng điện sự cố một chiều lớn hơn 6 mA được cung cấp bởi thiết bị cấp\r\nđiện cho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Mỹ và Canada, yêu cầu sử\r\ndụng hệ thống bảo vệ được thiết kế để ngắt mạch điện đến tải khi:
\r\n\r\n- dòng điện sự cố chạm đất vượt quá giá\r\ntrị xác định trước mà nhỏ hơn giá trị đó đòi hỏi tác động thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng của mạch nguồn.
\r\n\r\n- tuyến nối đất trở nên hở mạch hoặc\r\ncó trở kháng quá mức, hoặc tuyến nối đất được phát hiện trên hệ thống được cách\r\nly (hoặc không nối đất).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Ở Nhật, Thụy Điển, Anh và\r\nCanada, cho phép sử dụng RCD kiểu AC đối với EV được nối bởi Chế độ 1 với các hệ\r\nthống lắp đặt điện trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Ở Mỹ và Canada, yêu cầu thiết\r\nbị đo dòng điện rò sử dụng mạng nhạy với tần số và tác động ở các mức\r\nxác định trước của dòng điện rò đến 20 mA, dựa trên tần số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 9: PRCD như mô tả trong IEC\r\n61540 hoặc IEC 62335, có thể được sử dụng để cải thiện bảo vệ khi đấu nối với các mạng nguồn\r\ncấp điện xoay chiều hiện có ở Chế độ 1.
\r\n\r\n8.6 Yêu cầu về\r\nan toàn đối với các mạch báo hiệu giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nMạch điện bất kỳ để báo hiệu, nhô ra khỏi\r\nvỏ bọc của thiết bị cấp điện cho EV để nối với EV (ví dụ mạch điều khiển quá trình sạc)\r\nphải có điện áp cực thấp (SELV hoặc PELV) theo TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41).
\r\n\r\n\r\n\r\nBiến áp cách ly (không kể biến áp cách\r\nly an toàn được sử dụng để báo hiệu) phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 12237-1\r\n(IEC 61558-1) và TCVN 12237-2-4 (IEC 61558-2-4).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n9 Yêu cầu đối với giao\r\ndiện điện dẫn
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 9 đưa ra mô tả các yêu cầu về giao\r\ndiện điện dẫn.
\r\n\r\n9.2 Mô tả chức\r\nnăng của các phụ kiện tiêu chuẩn
\r\n\r\nCác phụ kiện tiêu chuẩn được sử dụng cho\r\nthiết bị cấp điện cho EV phải theo IEC 60309-1, IEC 60309-2 hoặc TCVN 6188-1\r\n(IEC 60884-1) hoặc tiêu chuẩn quốc gia khác. Các phụ kiện tiêu chuẩn có khả\r\nnăng kết hợp với các giao diện mô tả trong bộ tiêu chuẩn IEC 60320 không được sử\r\ndụng cho thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Anh, TCVN 6188-1 (IEC\r\n60884-1), TCVN 6188-2-5 (IEC 60884-2-5) và tất cả các phần khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 6188 (IEC 60884)\r\nlà không cần thiết và không áp dụng. Áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia cho phích\r\ncắm và ổ cắm dùng cho mục đích gia dụng.
\r\n\r\nỔ cắm và phích cắm được thiết kế cho mục\r\nđích gia dụng và mục đích tương tự có thể không được thiết kế cho việc lấy dòng\r\nđiện kéo dài hoặc sử dụng liên tục ở các dòng điện danh định lớn nhất và có thể\r\nphải tuân thủ các quy định kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn quốc gia đối với\r\nviệc cấp nguồn năng lượng cho\r\nEV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ và Canada, bảo vệ quá\r\ndòng mạch nhánh được dựa trên 125 % dòng điện danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ, có thể áp dụng các\r\nyêu cầu cụ thể cho việc sử dụng các phụ kiện để nguồn năng lượng cho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Pháp, thiết bị cấp điện cho EV có trang\r\nbị phích cắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, dòng điện lớn nhất\r\ndanh định là 8 A nếu chu kỳ sạc có thể vượt quá 2 h.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Ở Na Uy, thiết bị cấp điện\r\ncho EV có trang bị phích\r\ncắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, nếu chu kỳ sạc có thể vượt\r\nquá 2 h thì dòng điện lớn nhất danh định là 10 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Đan Mạch, thiết bị cấp điện\r\ncho EV có trang bị phích cắm dùng cho mục đích gia dụng và mục đích tương tự, nếu\r\ncác tải lặp lại liên tục trong thời gian dài phải được giới hạn ở 6 A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Ở Thụy Sỹ, phích cắm và ổ cắm theo IEC\r\n60309-2 được khuyến cáo dùng cho các đấu nối Chế độ 1 và Chế độ 2 lớn hơn 8 A\r\n(2 kVA).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 8: Ở Nhật, khuyến cáo sử dụng ổ\r\ncắm 20 A cho điện xoay chiều 200 V.
\r\n\r\n9.3 Mô tả chức\r\nnăng của giao diện cơ bản
\r\n\r\nCác yêu cầu chung và thông số đặc trưng\r\nphải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nGiao diện cơ bản được quy định trong 6.5\r\ncủa IEC 62196-1:2014.
\r\n\r\nPhải chỉ ra các tiếp điểm sau:
\r\n\r\n• đến ba pha (L1, L2, L3);
\r\n\r\n• trung tính (N);
\r\n\r\n• dây bảo vệ (PE);
\r\n\r\n• điều khiển quá trình sạc (CP);
\r\n\r\n• tiếp xúc tiệm cận (PP).
\r\n\r\nNó có thể được sử dụng cho một pha hoặc\r\nba pha hoặc cả hai.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng và các yêu cầu để\r\nsử dụng giao diện cơ bản phải theo các\r\nyêu cầu quy định trong IEC 62196-2.
\r\n\r\n9.4 Mô tả chức\r\nnăng của giao diện chung
\r\n\r\nCác yêu cầu chung và thông số đặc trưng\r\nphải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nGiao diện chung được quy định trong 6.4\r\nvà Bảng 2 của IEC 62196-1:2014.
\r\n\r\n9.5 Mô tả chức\r\nnăng của giao diện điện một chiều
\r\n\r\nCác yêu cầu chung và thông số đặc trưng\r\nphải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nGiao diện, kết cấu và thông số đặc trưng\r\nđiện một chiều được quy định trong 6.6 và Bảng 4 của IEC 62196-1:2014.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng và các yêu cầu để\r\nsử dụng giao diện điện một chiều phải theo các yêu cầu quy định trong IEC\r\n62196-3.
\r\n\r\n9.6 Bản mô tả\r\nchức năng của giao diện kết hợp
\r\n\r\nGiao diện kết hợp được quy định trong\r\n6.7 và Bảng 5 của IEC 62196-1:2014.
\r\n\r\nCác yêu cầu chung và thông số đặc trưng\r\nphải theo các yêu cầu quy định trong IEC 62196-1.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng và các yêu cầu để\r\nsử dụng giao diện kết hợp với điện xoay chiều phải theo các yêu cầu quy định\r\ntrong IEC 62196-2.
\r\n\r\nCác thông số đặc trưng và các yêu cầu để\r\nsử dụng giao diện kết hợp với điện một chiều phải theo các yêu cầu quy định\r\ntrong IEC 62196-3.
\r\n\r\n9.7 Hệ thống\r\nđi dây cố định của dây trung tính
\r\n\r\nTrong trường hợp các phụ kiện theo IEC\r\n62196 được sử dụng cho nguồn cấp điện ba pha, dây trung tính phải luôn được nối đến các phụ kiện này.
\r\n\r\nTrong trường hợp các phụ kiện theo IEC\r\n62196 được sử dụng cho nguồn cấp điện một pha, các đầu nối L (L1) và N (trung\r\ntính) phải luôn được nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ, Bỉ, Italia, Canada, Nhật,\r\nThụy Sỹ và Na Uy, một số mạng nguồn xoay chiều không có dây trung tính.
\r\n\r\nCác hướng dẫn đi dây phải được cung cấp\r\ntrong sổ tay hướng dẫn (xem 16.1).
\r\n\r\n10 Yêu cầu đối với bộ\r\ntiếp hợp
\r\n\r\nBộ tiếp hợp của xe điện không được sử dụng\r\nđể nối phích nối xe điện với ổ nối vào EV.
\r\n\r\nBộ tiếp hợp giữa ổ cắm dùng cho EV và\r\nphích cắm dùng cho EV chỉ được sử dụng nếu được ấn định riêng và được nhà chế tạo\r\nxe điện hoặc nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV chấp thuận, và phù hợp với các\r\nyêu cầu quốc gia, nếu có (xem 16.2).
\r\n\r\nCác bộ tiếp hợp phải phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này, và các tiêu chuẩn liên quan khác chi phối các phần của\r\nphích cắm dùng cho EV hoặc ổ cắm dùng cho EV của bộ tiếp hợp. Bộ tiếp hợp phải\r\nđược ghi nhãn để thể hiện các điều kiện sử dụng cụ thể được nhà chế tạo cho\r\nphép, ví dụ bộ tiêu chuẩn IEC 62196.
\r\n\r\nCác bộ tiếp hợp không được phép chuyển đổi\r\ntừ chế độ này sang chế độ khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Italia, Thụy Điển, Bỉ và Thụy Sỹ,\r\nđược phép sử dụng bộ tiếp hợp từ các ổ cắm tiêu chuẩn đến cụm cáp của xe điện\r\nChế độ 3 duy trì các yêu cầu an toàn tổng thể của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Pháp và Italia, được phép\r\nsử dụng các ổ cắm tiêu chuẩn đến cụm cáp có giao diện cơ bản hoặc giao diện\r\nchung mà duy trì các yêu cầu an toàn tổng thể của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Thụy Điển, đối với Chế\r\nđộ 1 và Chế độ 2, được phép sử dụng bộ dây nguồn ngắn có chiều dài nhỏ hơn hơn\r\n30 cm và có phích cắm tiêu chuẩn và không thay đổi chế độ cho thiết bị cấp điện\r\ncho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Thụy Sỹ, được phép sử dụng\r\ncụm cáp của bộ tiếp hợp có phích cắm theo TCVN 6188 (IEC 60884) và ổ cắm theo\r\nIEC 60309, không có thay đổi chế độ, có chiều dài nhỏ hơn 30 cm và bảo vệ chống\r\nquá dòng 8 A trong phần phích cắm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCụm cáp phải có cáp phù hợp với ứng dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IEC 62893 là tiêu chuẩn dùng\r\ncho một số loại cáp của thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nCụm cáp không được phép chuyền từ chế độ\r\nnày sang chế độ khác. Điều này không liên quan đến các cụm cáp Chế độ 2 có kết\r\ncấu theo IEC 62752.
\r\n\r\n11.2 Thông số\r\nđặc trưng về điện
\r\n\r\nĐối với trường hợp C, thông số đặc trưng về\r\nđiện áp và dòng điện của cụm cáp phải tương thích với thông số đặc trưng của\r\nthiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nĐối với các phụ kiện đòi hỏi ghi mã dòng\r\nđiện theo Phụ lục B và IEC 62196-2, giá trị lớn nhất của mã dòng điện như thể\r\nhiện trong Điều B.2 phải phù hợp với thông số đặc trưng của dòng điện của cụm\r\ncáp.
\r\n\r\nCáp được sử dụng với các phụ kiện theo\r\nIEC 62196-2 đối với Chế độ 3 trường hợp B, phải có giá trị I2t nhỏ nhất là\r\n75 000 A2s.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: IEC 62893 cho cáp sạc EV\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ (kiểu cáp EV, họ EVJ), Nhật\r\n(VCT, v.v.), các loại cáp cụ thể\r\ndùng cho các cụm cáp được yêu cầu bởi quy định kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị I2t có thể được\r\nđánh giá theo 434.5.2 của TCVN 7447-4-43:2010 (IEC 60364-4-43:2008).
\r\n\r\n11.3 Khả năng\r\nchịu điện môi
\r\n\r\nKhả năng chịu điện môi của cụm cáp phải\r\nđược chỉ ra đối với thiết bị cấp điện cho EV trong 12.7.
\r\n\r\nĐối với thiết bị Cấp I: giữa phần mang\r\nđiện và đất với điện áp thử nghiệm dùng cho thiết bị Cấp I;
\r\n\r\nĐối với thiết bị Cấp II: giữa phần mang điện\r\nvà phần dẫn hở với điện áp thử nghiệm dùng cho thiết bị Cấp II.
\r\n\r\n\r\n\r\nCụm cáp phải được kết cấu sao cho nó\r\nkhông thể được sử dụng như một bộ dây nguồn kéo dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Như trong IEC 62196-1, phích\r\ncắm và phích nối được thiết kế không phù hợp với nhau.
\r\n\r\nCụm cáp có thể lắp với tấm chắn bằng kim\r\nloại nối đất.
\r\n\r\nCách điện của cáp phải chịu được ăn mòn\r\nvà duy trì tính mềm dẻo trên toàn dải nhiệt độ yêu cầu bởi phân loại của thiết\r\nbị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nChiều dài lớn nhất của cáp phải phù hợp\r\nvới các quy phạm quốc gia nếu có.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Mỹ, chiều dài tổng của\r\ncáp nguồn EV không vượt quá 7,5 m trừ khi có trang bị hệ thống quản lý cáp như\r\nyêu cầu bởi quy phạm quốc gia và quy định kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Sỹ, chiều dài tổng của\r\ncáp nguồn EV không vượt quá 5 m trừ khi có trang bị hệ thống quản lý cáp như\r\nyêu cầu bởi quy phạm quốc gia và quy định kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ cấu giảm sức căng của cáp trong phích\r\nnối xe điện, phích cắm dùng cho EV hoặc trong phích cắm tiêu chuẩn phải như quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn sản phẩm liên quan (ví dụ IEC 62196-1, IEC 60309-1 hoặc\r\nTCVN 6188-1 (IEC 60884-1)).
\r\n\r\nĐối với trường hợp C, cơ cấu giảm sức căng ở\r\nthiết bị cấp điện cho EV phải phù hợp với các yêu cầu trong IEC 62196-1.
\r\n\r\n11.7 Phương tiện\r\nquản lý và phương tiện bảo quản các cụm cáp
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp nguồn trường hợp C,\r\nphương tiện bảo quản phải được cung cấp đối với phích cắm xe điện khi không sử\r\ndụng.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp nguồn trường hợp C,\r\nđiểm thấp nhất của phích cắm\r\nxe điện khi được bảo quản phải ở độ\r\ncao từ 0,5 m đến 1,5 m tính từ mức mặt đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ, các yêu cầu liên quan đến\r\nngười khuyết tật được cho trong các quy định kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\nĐối với các trạm sạc EV trường hợp C có\r\ncác cáp dài hơn 7,5 m, phải có hệ thống quản lý cáp. Chiều dài cáp tự do không\r\nđược vượt quá 7,5 m khi không sử dụng.
\r\n\r\nPhải đảm bảo việc ngăn ngừa quá nhiệt của\r\ncáp hoặc các cụm cáp được sử dụng ở vị trí bảo quản hoặc bảo quản một phần.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp theo Điều 22 của IEC\r\n61316:1999 đối với bảo quản bằng tời cáp.
\r\n\r\n12 Yêu cầu và thử nghiệm\r\nkết cấu đối với thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương tiện điều khiển và phương tiện bảo\r\nvệ ở thiết bị cấp điện cho EV Chế độ 2 được thiết kế để sử dụng như thiết bị đặt\r\ntĩnh tại và thiết bị di động phải phù hợp với IEC 61851-1 và IEC 62752.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp điện cho EV trường hợp\r\nC, cụm cáp đầu\r\nra được coi là một phần của cụm lắp ráp dùng cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị điện và linh kiện điện của thiết\r\nbị cấp điện cho EV phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan của nó. Các thử\r\nnghiệm thiết bị và linh kiện phải được tiến hành với mẫu hoặc phần di chuyển được\r\ncủa nó, được đặt ở vị trí bất lợi nhất có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nĐối với môi trường cực đoan hoặc các điều\r\nkiện vận hành đặc biệt, xem IEC TS 61439-7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Mỹ và Canada, có\r\ncác yêu cầu khác cần đáp ứng đối với thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Điển, như một ngoại lệ của\r\n10.2.101 và 10.2.102 của IEC TS 61439-1:2014, sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu\r\ntối thiểu của IP XXB sau khi thử nghiệm.
\r\n\r\n12.2 Đặc tính\r\ncủa cơ cấu đóng cắt cơ khí
\r\n\r\n12.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt cơ khí trong thiết bị cấp\r\nđiện cho EV được thiết kế để cấp nguồn cho các điểm đấu nối phải phù hợp với các tiêu chuẩn\r\nliên quan của nó, với tối thiểu\r\nlà các đặc tính cho trong 12.2.
\r\n\r\n12.2.2 Cơ cấu đóng cắt\r\nvà cơ cấu đóng cắt-dao cách ly
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt và cơ cấu đóng cắt-dao\r\ncách ly phải phù hợp với TCVN 6592-3 (IEC 60947-3).
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng xoay chiều, cơ cấu đóng\r\ncắt và cơ cấu đóng cắt-dao cách ly phải có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là\r\nAC-22A, không nhỏ hơn dòng điện danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế\r\nđể làm việc.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng một chiều, cơ cấu đóng\r\ncắt và cơ cấu đóng cắt-dao cách ly phải có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối\r\nthiểu là DC-21A, không nhỏ hơn dòng điện danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế để làm\r\nviệc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
\r\n\r\n12.2.3 Côngtắctơ
\r\n\r\nCôngtắctơ phải phù hợp với TCVN 6592-4-1\r\n(IEC 60947-4-1).
\r\n\r\nĐối với ứng dụng xoay chiều, côngtắctơ\r\nphải có dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là AC-1, không nhỏ hơn\r\ndòng điện danh định của mạch điện mà chúng được thiết kế để làm việc.
\r\n\r\nĐối với ứng dụng một chiều, côngtắctơ phải\r\ncó dòng điện danh định, ở cấp sử dụng tối thiểu là DC-1, không nhỏ hơn dòng điện\r\ndanh định của mạch điện mà chúng được thiết kế để làm việc.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc\r\ngia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
\r\n\r\n12.2.4 Áptômát
\r\n\r\nÁptômát phải phù hợp với TCVN 6434-1\r\n(IEC 60898-1) hoặc TCVN 6592-2 (IEC 60947-2) hoặc TCVN 6951-1 (IEC 61009-1).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Nhật, các tiêu chuẩn quốc\r\ngia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đưa ra các yêu cầu khác nhau.
\r\n\r\n12.2.5 Rơle
\r\n\r\nRơle được sử dụng để đóng cắt tuyến dòng\r\nđiện chính phải phù hợp với IEC 61810-1 với các đặc tính tối thiểu sau:
\r\n\r\n• 50 000 chu kỳ,
\r\n\r\n• cấp tiếp điểm: CC 2.
\r\n\r\n12.2.6 Dòng điện khởi\r\nđộng
\r\n\r\nThiết bị cấp điện xoay chiều cho EV phải\r\nchịu được dòng điện khởi động theo 8.2.2 của TCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015).
\r\n\r\nCác giá trị sau được quy định trong TCVN\r\n12772 (ISO 17409):
\r\n\r\n• Sau khi đóng côngtắctơ trong thiết bị\r\ncấp điện cho EV ở\r\ngiá trị đỉnh của điện áp\r\nnguồn, thiết bị cấp điện cho EV phải có khả năng chịu được dòng điện đỉnh 230 A trong thời\r\ngian 100 μs.
\r\n\r\n• Trong giây tiếp theo, thiết bị cấp điện\r\ncho EV phải có khả năng chịu được 30 A (hiệu dụng).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này có\r\nthể được kiểm tra bằng thử nghiệm trên thiết bị cấp điện cho EV hoàn chỉnh hoặc\r\ntrên cơ cấu đóng cắt riêng rẽ theo IEC TS 61439-7.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về thử nghiệm được cho\r\ntrong 9.8 của IEC 62752:2016.
\r\n\r\nPhương tiện bảo vệ phải được chọn để\r\nkhông tác động với dòng điện khởi động.
\r\n\r\n12.2.7 Thiết bị theo\r\ndõi dòng điện dư một chiều (RDC MD)
\r\n\r\nNội dung này sẽ được đưa vào IEC 62955.
\r\n\r\n12.3 Khe hở\r\nkhông khí và chiều dài đường rò
\r\n\r\nKhe hở không khí và chiều dài đường rò\r\ntrong thiết bị cấp điện cho EV,\r\nđược lắp đặt như thiết kế bởi nhà chế tạo, phải phù hợp với các yêu cầu quy định\r\ntrong TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
\r\n\r\nCác phần của thiết bị cấp điện cho EV được\r\nnối trực tiếp với mạng nguồn xoay chiều công cộng phải được thiết kế theo quá\r\nđiện áp cấp IV.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV nối cố định phải\r\nđược thiết kế theo quá điện áp cấp III nhỏ nhất ngoại trừ ổ cắm hoặc phích nối xe điện trong trường\r\nhợp C khi áp dụng quá điện áp cấp II nhỏ nhất.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được cấp nguồn thông qua\r\ncáp và phích cắm phải được thiết kế theo quá điện áp cấp II nhỏ nhất.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng trong\r\ncác điều kiện cấp quá điện áp cao hơn phải có thiết bị bảo vệ quá điện áp thích\r\nhợp (xem\r\n4.3.3.6\r\ncủa TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007)).
\r\n\r\n12.4 Cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài (mã IP)
\r\n\r\n12.4.1 Cấp bảo vệ chống\r\ncác vật rắn từ bên ngoài và nước đối với vỏ ngoài
\r\n\r\nVỏ ngoài của thiết bị cấp điện cho EV phải\r\ncó cấp IP theo TCVN 4255 (IEC 60529) như sau:
\r\n\r\n• Sử dụng trong nhà: tối thiểu IP41;
\r\n\r\n• Sử dụng ngoài trời: tối thiểu IP44.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo\r\nTCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nCấp IP nhỏ nhất đối với ổ cắm và phích nối\r\nxe điện phải phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp của nó.
\r\n\r\nIPX4 có thể đạt được bằng cách kết hợp ổ\r\ncắm hoặc phích nối và nắp hoặc mũ, vỏ ngoài của thiết bị cấp điện cho EV hoặc vỏ\r\nngoài của EV.
\r\n\r\n12.4.2 Cấp bảo vệ chống\r\nsự thâm nhập của vật rắn từ bên ngoài và nước đối với các giao diện cơ\r\nbản, giao diện chung, giao\r\ndiện kết hợp và giao diện điện một chiều
\r\n\r\nCấp IP nhỏ nhất đối với sự thâm nhập của\r\nvật rắn và chất lỏng phải là:
\r\n\r\n• Sử dụng trong nhà:
\r\n\r\n- phích nối xe điện kết hợp với lối vào\r\ncủa xe điện: IP21;
\r\n\r\n- phích cắm dùng cho EV kết hợp với ổ cắm\r\ndùng cho EV: IP21;
\r\n\r\n- phích nối xe điện đối với trường hợp C khi\r\nkhông kết hợp: IP21;
\r\n\r\n- phích nối xe điện đối với trường hợp B\r\nkhi không kết hợp: IP24.
\r\n\r\n• Sử dụng ngoài trời:
\r\n\r\n- phích nối xe điện kết hợp với lối vào của\r\nxe điện: IP44;
\r\n\r\n- phích cắm dùng cho EV kết hợp với ổ cắm\r\ndùng cho EV: IP44;
\r\n\r\n- phích nối xe điện khi không kết hợp:\r\nIP24;
\r\n\r\n- phích nối xe điện đối với trường hợp B\r\nkhi không kết hợp: IP24;
\r\n\r\n- ổ cắm khi không kết hợp: IP24.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo\r\nTCVN 4255 (IEC 60529).
\r\n\r\nIPX4 có thể đạt được bằng cách kết hợp ổ\r\ncắm hoặc phích nối và nắp hoặc mũ, vỏ ngoài của thiết bị cấp điện cho EV hoặc vỏ\r\nngoài của EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, ngón tay thử\r\nnghiệm có khớp UL được sử dụng theo quy định kỹ thuật quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiện trở cách điện được đo với điện áp một\r\nchiều 500 V đặt vào giữa tất cả các đầu vào/đầu ra được nối với nhau (kể cả nguồn\r\nđiện) và các phần tiếp cận được phải bằng:
\r\n\r\n• R > 1 MΩ đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp I;
\r\n\r\n• R > 7 MΩ đối với thiết bị cấp điện\r\ncho EV cấp II.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, tất cả các mạch\r\nđiện áp cực thấp (ELV) phải được nối với các phần tiếp cận được trong suốt thử\r\nnghiệm. Phép đo điện trở cách điện phải được thực hiện với trở kháng bảo vệ được\r\nngắt ra, và sau khi đặt điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 min và ngay sau\r\nkhi thử nghiệm nóng ẩm liên tiếp của\r\nTCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), thử nghiệm Ca, ở 40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương đối\r\n93 % trong bốn ngày.
\r\n\r\nThử nghiệm ổn định trong thử nghiệm cách\r\nđiện và dòng điện chạm có thể tránh được nếu việc ổn định cho thử nghiệm ở 12.9\r\nsau đó là thử nghiệm ở 12.5, 12.6 và thử nghiệm cuối cùng ở 12.9 được thực hiện\r\ntheo trình tự đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo dòng điện chạm giữa các cực của mạng\r\nnguồn xoay chiều bất kỳ và phần kim loại tiếp cận được được nối với nhau, và với\r\nlá kim loại phủ các phần bên\r\nngoài được cách điện, theo IEC 60990 và các giá trị đo được không được vượt quá\r\ncác giá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nDòng điện chạm phải được đo trong một giờ\r\nsau khi thử nghiệm nóng ẩm liên tiếp của TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78), thử\r\nnghiệm Ca, ở 40 °C ± 2 °C\r\nvà độ ẩm tương đối 93 % trong bốn ngày, với trạm sạc EV được nối với mạng cấp nguồn AC theo IEC\r\n60990.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải bằng 1,1 lần điện\r\náp lớn nhất danh định.
\r\n\r\nBảng 1 - Các giới\r\nhạn dòng điện chạm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp II \r\n | \r\n
\r\n Giữa các cực của mạng bất kỳ và các phần\r\n kim loại tiếp cận được được nối với nhau và nối với lá kim loại bọc các phần bên\r\n ngoài được cách điện \r\n | \r\n \r\n 3,5 mA \r\n | \r\n \r\n 0,25 mA \r\n | \r\n
\r\n Giữa các cực của mạng bất kỳ và các phần\r\n kim loại không tiếp cận được bình thường không được kích hoạt (trong trường\r\n hợp cách điện kép) \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 3,5 mA \r\n | \r\n
\r\n Giữa các phần không tiếp cận được và\r\n tiếp cận được được nối với nhau và nối với lá kim loại bọc các phần bên ngoài\r\n được cách điện (cách điện\r\n bổ sung) \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n 0,5 mA \r\n | \r\n
Thử nghiệm này phải được thực hiện khi\r\nthiết bị cấp điện cho EV làm việc với tải điện trở ở công suất ra danh định.
\r\n\r\nMạch điện được nối thông qua điện trở cố\r\nđịnh hoặc được tham chiếu với đất (ví dụ chức năng cảm ứng vị trí và chức năng\r\nđiều khiển quá trình sạc) được ngắt ra trước thử nghiệm này.
\r\n\r\nThiết bị được nuôi thông qua biến áp\r\ncách ly hoặc được lắp đặt theo cách sao cho chúng được cách ly với đất.
\r\n\r\n12.7 Điện áp\r\nchịu thử điện môi
\r\n\r\n12.7.1 Điện áp chịu thử\r\nxoay chiều
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử điện môi, ở tần số nguồn\r\n50 Hz hoặc 60 Hz, phải được đặt vào trong 1 min như sau:
\r\n\r\n1) Đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp\r\nI.
\r\n\r\n(Un + 1 200 V) hiệu dụng ở phương thức\r\nchung (tất cả các mạch điện liên quan đến các phần dẫn hở) và phương thức vi\r\nsai (giữa từng mạch điện độc lập về điện và tất cả các phần dẫn điện để hở hoặc\r\nmạch điện khác) như quy định trong 5.3.3.2 của TCVN 10884-1:2015 (IEC\r\n60664-1:2007).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Un là điện áp danh nghĩa\r\npha-trung tính của hệ thống nguồn có trung tính nối đất.
\r\n\r\n2) Đối với thiết bị cấp điện cho EV cấp\r\nII.
\r\n\r\nHai lần (Un + 1 200 V) hiệu dụng ở phương thức chung (tất\r\ncả các mạch điện liên quan đến các phần dẫn hở) và phương thức vi sai (giữa từng\r\nmạch điện độc lập về điện và tất cả các phần dẫn điện để hở hoặc mạch điện\r\nkhác) như quy định trong 5.3.3.2.3 của TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007).
\r\n\r\n3) Đối với cả thiết bị cấp điện xoay chiều\r\ncho EV cấp I và cấp II ở đó có cách điện giữa mạng nguồn xoay chiều và mạch điện\r\náp cực thấp bằng hai lần cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, phải đặt vào\r\ncách điện một điện áp bằng 2 lần (Un + 1 200 V) hiệu dụng.
\r\n\r\nMột cách khác, thử nghiệm có thể được tiến\r\nhành bằng cách sử dụng điện áp một chiều bằng giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, tất cả các thiết\r\nbị điện phải được nối, ngoại trừ\r\ncác thiết bị mà theo quy định kỹ thuật liên quan, được thiết kế cho điện áp thử\r\nnghiệm thấp hơn; thiết bị tiêu thụ dòng (ví dụ cuộn dây, thiết bị đo, thiết bị\r\ntriệt đột biến điện áp) trong đó việc đặt điện áp có thể gây ra dòng điện thì\r\nphải được ngắt ra. Thiết bị này phải được ngắt ra ở một trong các đầu nối của\r\nnó trừ khi chúng được thiết kế để chịu được điện áp thử nghiệm đầy đủ, trong\r\ntrường hợp như vậy tất cả các đầu nối có thể được ngắt ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với dung sai điện áp thử\r\nnghiệm và việc chọn thiết bị thử nghiệm, xem TCVN 11325 (IEC 61180).
\r\n\r\n12.7.2 Khả năng chịu thử\r\nđiện môi xung (1,2 μs/50 μs)
\r\n\r\nKhả năng chịu thử điện môi của mạch điện\r\ntrong thử nghiệm xung phải được thử nghiệm theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
\r\n\r\nĐiện áp xung phải được đặt vào các phần\r\nmang điện và phần dẫn hở.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo các\r\nyêu cầu trong TCVN 11325 (IEC 61180).
\r\n\r\nCác phần của thiết bị cấp điện cho EV được\r\nnối trực tiếp với mạng nguồn xoay chiều công cộng phải được thử nghiệm theo quá\r\nđiện áp cấp IV.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV nối cố định phải\r\nđược thử nghiệm theo quá điện áp cấp III ngoại trừ ổ cắm hoặc phích nối xe điện\r\ntrong trường hợp C\r\nthì\r\náp dụng quá điện áp cấp II.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được cấp nguồn\r\nthông qua cáp và phích cắm phải được thử nghiệm theo quá điện áp cấp II.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải phù hợp với\r\nIEC TS 61439-7.
\r\n\r\n12.9 Thử nghiệm\r\nchức năng nóng ẩm
\r\n\r\nSau ổn định được xác định như dưới đây,\r\nthiết bị cấp điện cho EV được coi là đạt thử nghiệm nếu nó đạt trình tự thử nghiệm bình\r\nthường theo A.4.7 của Phụ lục A. Độ chính xác của việc định thời gian không cần\r\nthiết phải kiểm tra.
\r\n\r\nỔn định:
\r\n\r\n- Đối với các khối sử dụng trong nhà, 6\r\nchu kỳ mỗi chu kỳ 24 h theo thử nghiệm chu kỳ nóng ẩm theo IEC 60068-2-30 (Thử\r\nnghiệm Db) ở (40 ± 3) °C và độ ẩm tương đối 95 %.
\r\n\r\n- Đối với các khối sử dụng ngoài trời, hai\r\ngiai đoạn 12 ngày, mỗi giai đoạn gồm 5 chu kỳ 24 h mỗi chu kỳ theo thử nghiệm\r\nchu kỳ nóng ẩm trong IEC 60068-2-30 Thử nghiệm Db) ở (40 ± 3) °C và độ ẩm tương\r\nđối 95 %.
\r\n\r\n12.10 Thử nghiệm\r\nchức năng nhiệt độ nhỏ nhất
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải được ổn định trước\r\ntheo TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm Ab, ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất\r\n(-5 °C đối với sử dụng trong nhà, -25 °C đối với sử dụng ngoài trời hoặc giá trị\r\nthấp hơn do nhà chế\r\ntạo công bố ± 3 K) trong (16 ± 1) h.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV được coi là đạt\r\nthử nghiệm nếu, ngay sau quá trình ổn định trước, nó đạt trình tự thử nghiệm\r\ntheo A.4.7 của Phụ lục A trong khi ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất. Độ chính xác của\r\nviệc định thời gian không cần thiết phải kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp điện cho EV Chế độ\r\n2, cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhỏ nhất chống các va đập về cơ khí phải là IK08\r\ntheo IEC 62262.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các mẫu phải cho thấy:
\r\n\r\n- cấp IP theo 12.4 không bị ảnh hưởng;
\r\n\r\n- không có phần nào di chuyển, nới lỏng,\r\nrời ra hoặc biến dạng đến mức ảnh hưởng đến các chức năng an toàn;
\r\n\r\n- thử nghiệm không gây ra tình trạng khiến\r\ncho thiết bị không còn phù hợp với các yêu cầu của cơ cấu giảm sức căng, nếu áp\r\ndụng được;
\r\n\r\n- thử nghiệm không làm giảm chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí giữa các phần mang điện không được cách điện có cực tính\r\nngược nhau, các phần mang điện không được bọc cách điện và các phần kim loại được\r\nnối đất tiếp cận được xuống thấp hơn các giá trị nhỏ nhất chấp nhận được;
\r\n\r\n- thử nghiệm không gây ra bằng chứng hỏng\r\nhóc bất kỳ mà có thể làm tăng rủi ro cháy hoặc điện giật.
\r\n\r\n13 Bảo vệ quá tải và bảo\r\nvệ ngắn mạch
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong trường hợp các điểm đấu nối có thể được sử dụng\r\nđồng thời và được thiết kế để được cấp nguồn từ cùng một đường dây vào thì\r\nchúng phải có bảo vệ riêng rẽ lắp trong thiết bị cấp điện cho EV. Nếu thiết bị cấp\r\nđiện cho EV có nhiều hơn một điểm đấu nối thì các điểm đấu nối này có thể có\r\nphương tiện bảo vệ quá tải chung và có thể có phương tiện bảo vệ ngắn mạch\r\nchung nếu các phương tiện bảo vệ này cung cấp bảo vệ cần thiết cho từng điểm đấu\r\nnối (ví dụ thiết bị bảo vệ chung phải có thông số đặc trưng không cao hơn thông\r\nsố đặc trưng nhỏ nhất của các điểm đấu nối).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Cấu hình này có thể có tác động đến khả\r\nnăng sẵn có, mà có thể được giải quyết bằng việc quản lý tải thích hợp (ví dụ\r\nchia sẻ tải).
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp điện cho EV có nhiều\r\nhơn một điểm đấu nối mà không thể được sử dụng đồng thời thì các điểm đấu nối\r\nnày có thể có các phương tiện bảo vệ chung.
\r\n\r\nThiết bị bảo vệ quá dòng phải phù hợp với\r\nTCVN 6592-2 (IEC 60947-2), IEC 60947-6-2 hoặc TCVN 6951-1 (IEC 61009-1) hoặc với\r\nphần liên quan của bộ tiêu chuẩn TCVN 6434 (IEC 60898) và bộ tiêu chuẩn IEC\r\n60269.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở Mỹ, Nhật và Canada,\r\nphương pháp bảo vệ chống quá dòng và quá điện áp phù hợp với quy phạm quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở Mỹ và Canada, bảo vệ quá\r\ndòng mạch điện nhánh được dựa trên 125 % thông số đặc trưng của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ở Mỹ và Canada, sạc điện EV\r\nđược coi là tải liên tục và được giới hạn ở 80 % thông số đặc trưng của cầu chảy\r\nhoặc của áptômát của mạch điện\r\nnhánh bởi quy định quốc gia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Thiết bị bảo vệ có thể được\r\ncung cấp bên trong thiết bị cấp điện cho EV, trong hệ thống lắp đặt cố định hoặc cả hai vị\r\ntrí trên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Ở Nhật, tuyến nối đất của\r\nthiết bị phù hợp với yêu cầu thử nghiệm trong tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n13.2 Bảo vệ\r\nquá tải của cụm cáp
\r\n\r\nCác trạm sạc EV hoặc thiết bị cấp điện\r\ncho EV Chế độ 2 phải có bảo vệ quá tải đối với tất cả các trường hợp đối với tất\r\ncả các kích cỡ ruột dẫn cáp nếu không được cung cấp bởi mạng nguồn phía nguồn.
\r\n\r\nBảo vệ quá tải có thể được cung cấp bởi\r\náptômát, cầu chảy hoặc kết hợp của chúng.
\r\n\r\nNếu bảo vệ quá tải được cung cấp bởi phương tiện khác\r\nkhông phải áptômát, cầu chảy hoặc kết hợp của chúng thì phương tiện này phải\r\ntác động trong vòng 1 min nếu dòng điện vượt quá 1,3 lần dòng điện danh định của\r\ncụm cáp.
\r\n\r\n13.3 Bảo vệ ngắn\r\nmạch của cáp sạc
\r\n\r\nTrạm sạc EV hoặc thiết bị cấp điện cho\r\nEV Chế độ 2 phải có bảo vệ ngắn mạch đối với cụm cáp nếu không được cung cấp bởi\r\nmạng nguồn.
\r\n\r\nTrong trường hợp ngắn mạch, giá trị I2t ở ổ cắm\r\ndùng cho EV của trạm sạc Chế độ 3 không được vượt quá 75 000 A2s.
\r\n\r\nTrong trường hợp ngắn mạch, giá trị I2t ở phích\r\nnối xe điện (trường hợp C) của trạm sạc Chế độ 3 không được vượt quá 80 000 A2s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này có thể đạt được bằng\r\ncách tích hợp thiết bị bảo vệ ngắn mạch thích hợp trong trạm sạc EV hoặc bằng\r\ncách cung cấp thông tin\r\nliên quan trong sổ tay hướng dẫn\r\nlắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bảo vệ chống ngắn mạch có\r\nthể được cung cấp bên trong trạm sạc EV, trong hệ thống lắp đặt cố định hoặc\r\ntrong cả hai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Giá trị 80 000 A2s là đồng nhất với giá\r\ntrị cho trong TCVN 12772:2020 (ISO 17409:2015).
\r\n\r\nGiá trị thực của dòng điện ngắn mạch kỳ\r\nvọng được đánh giá tại điểm ở đó nối cụm cáp.
\r\n\r\n14 Tự động đóng lại\r\nthiết bị bảo vệ
\r\n\r\nĐóng lại tự động hoặc từ xa các thiết bị\r\nbảo vệ sau khi\r\ntác động trong thiết bị cấp điện cho EV chỉ có thể xảy ra trong trường hợp đáp ứng\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n• ổ cắm không được kết hợp với phích cắm.\r\nĐiều này có thể kiểm tra bằng thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nĐối với đóng lại tự động hoặc từ xa, cho\r\nphép sử dụng các thiết bị tự động đóng lại (ARD) với phương tiện đánh giá.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể đóng\r\ncôngtắctơ trong chu kỳ đặt lại tự động hoặc từ xa để thiết lập độ dẫn giữa thiết\r\nbị bảo vệ và ổ cắm.
\r\n\r\nBằng quy trình này, thiết bị cấp điện\r\ncho EV có thể kiểm tra mạch điện đến ổ cắm là không có dòng điện sự cố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Đan Mạch, Anh, Pháp và Thụy\r\nSỹ, không cho phép tự động đóng các phương tiện bảo vệ.
\r\n\r\nĐối với trường hợp C, thiết bị cấp điện cho\r\nEV không được đóng thiết bị bảo vệ một cách tự động hoặc từ xa.
\r\n\r\n15 Đóng cắt hoặc ngắt\r\nkhẩn cấp (tùy chọn)
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt hoặc ngắt khẩn cấp phải được sử dụng để\r\nngắt mạng nguồn khỏi thiết bị cấp điện cho EV hoặc để ngắt (các) ổ cắm hoặc\r\n(các) cụm cáp khỏi mạng nguồn.
\r\n\r\nThiết bị này phải được lắp đặt theo các\r\nquy tắc quốc gia.
\r\n\r\nThiết bị này có thể là một phần của mạng\r\nnguồn hoặc trạm sạc EV hoặc thiết bị cấp nguồn Chế độ 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, phương tiện\r\nngắt khẩn cấp được cung cấp ở vị trí tiếp cận được đối với một số thiết bị cấp\r\nđiện cho EV có thông số đặc trưng lớn hơn 60 A hoặc lớn hơn 150 V với đất theo\r\ncác quy tắc quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n16.1 Hướng dẫn\r\nlắp đặt các trạm sạc EV
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt các trạm sạc EV phải\r\nchỉ ra phân loại như cho trong Điều 5.
\r\n\r\nNhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải\r\nquy định đặc tính giao diện quy định trong Điều 5 của IEC TS 61439-7:2014 trong\r\nsổ tay hướng dẫn trong trường hợp áp dụng được. Phải cung cấp hướng dẫn đi dây.
\r\n\r\nNếu thiết bị bảo vệ được đưa vào trạm sạc\r\nEV thì sổ tay hướng dẫn phải chỉ ra đặc tính của các thiết bị bảo vệ này mô tả\r\nrõ kiểu và thông số đặc trưng. Thông tin này có thể có trong sơ đồ mạch điện\r\nchi tiết.
\r\n\r\nNếu thiết bị bảo vệ không được đưa vào\r\ntrạm sạc EV thì sổ tay hướng dẫn phải chỉ ra tất cả các thông tin cần thiết cho\r\nhệ thống lắp đặt của bảo vệ bên ngoài mô tả rõ kiểu và thông số đặc trưng của\r\nthiết bị cần sử dụng.
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn lắp đặt nên được chuẩn\r\nbị sẵn sàng cho khách hàng.
\r\n\r\nNếu trạm sạc EV có nhiều hơn một đấu nối thiết bị với mạng nguồn\r\nxoay chiều và không có bảo vệ riêng rẽ cho từng điểm đấu nối với xe điện thì sổ\r\ntay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra rằng từng đấu nối của thiết bị với mạng nguồn\r\nxoay chiều đòi hỏi phải có bảo vệ riêng rẽ.
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra nếu\r\ncó chức năng tùy chọn cho thông gió được hỗ trợ bởi trạm sạc (6.3.2.2).
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra các\r\nthông số đặc trưng hoặc thông tin khác chứng tỏ các điều kiện môi trường sử dụng\r\nđặc biệt (khắc nghiệt hoặc không bình thường), xem 5.3.
\r\n\r\n16.2 Sổ tay hướng\r\ndẫn sử dụng đối với thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nThông tin người sử dụng phải được nhà chế\r\ntạo cung cấp trên thiết bị cấp điện cho EV hoặc trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nThông tin này phải nêu:
\r\n\r\n• bộ tiếp hợp hoặc bộ tiếp hợp chuyển đổi\r\nnào được phép sử dụng, hoặc
\r\n\r\n• bộ tiếp hợp hoặc bộ tiếp hợp chuyển đổi\r\nnào không được phép sử dụng, hoặc
\r\n\r\n• không được phép sử dụng bộ tiếp hợp hoặc\r\nbộ tiếp hợp chuyển đổi, và
\r\n\r\n• không được phép sử dụng bộ dây nguồn\r\nkéo dài.
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn sử dụng phải có thông\r\ntin về các hạn chế sử dụng của quốc gia.
\r\n\r\n16.3 Ghi nhãn\r\nthiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nNhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải\r\ncung cấp cho từng thiết\r\nbị cấp điện cho EV một\r\nhoặc nhiều nhãn, được ghi theo cách bền và đặt ở vị trí sao cho chúng có thể\r\nnhìn thấy và dễ đọc trong quá trình lắp đặt và bảo trì:
\r\n\r\na) tên, họ, thương hiệu hoặc nhãn phân\r\nbiệt của nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV;
\r\n\r\nb) mã hiệu kiểu hoặc số nhận biết hoặc\r\nphương tiện nhận biết bất kỳ khác, để nó có thể có thông tin liên quan từ nhà chế tạo\r\nthiết bị cấp điện cho EV;
\r\n\r\nc) “chỉ sử dụng trong nhà” hoặc tương\r\nđương nếu được thiết kế chỉ để sử dụng trong nhà;
\r\n\r\nNhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV phải\r\ncung cấp cho từng thiết bị cấp điện cho EV một hoặc nhiều nhãn được ghi theo\r\ncách bền và đặt ở vị trí sao cho chúng có thể nhìn thấy và dễ đọc trong quá\r\ntrình lắp đặt và bảo trì:
\r\n\r\nd) phương tiện nhận biết ngày chế tạo;
\r\n\r\ne) kiểu dòng điện;
\r\n\r\nf) tần số và số pha trong trường hợp\r\ndòng điện xoay chiều;
\r\n\r\ng) điện áp danh định (đầu vào và đầu ra\r\nnếu khác nhau);
\r\n\r\nh) dòng điện danh định (đầu vào và đầu\r\nra nếu khác nhau) và nhiệt độ môi trường được sử dụng để xác định dòng điện\r\ndanh định;
\r\n\r\ni) cấp bảo vệ;
\r\n\r\nj) tất cả các thông tin cần thiết liên\r\nquan đến các phân loại, đặc tính và (các) hệ số đa dạng đặc biệt được công bố, các điều\r\nkiện môi trường sử dụng\r\nkhắc nghiệt hoặc không bình thường, xem 5.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, các điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt được yêu cầu phải ghi trên nhãn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng 16.5.
\r\n\r\n16.4 Ghi nhãn\r\ncủa các cụm cáp sạc trường hợp B
\r\n\r\nCác cụm cáp đối với Chế độ 1 trường hợp\r\nB hoặc Chế độ 3 trường hợp B phải được ghi nhãn theo cách bền với thông tin\r\nsau:
\r\n\r\na) tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo;
\r\n\r\nb) mã hiệu kiểu hoặc số nhận biết hoặc\r\nphương tiện nhận biết bất kỳ khác, để nó có thể có thông tin liên quan từ nhà\r\nchế tạo;
\r\n\r\nc) điện áp danh định;
\r\n\r\nd) dòng điện danh định;
\r\n\r\ne) số pha;
\r\n\r\nf) cấp bảo vệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Đức, tất cả các cụm cáp Chế\r\nđộ 1 không có PRCD phải mang thông tin an toàn sau: “Không được sử dụng ở Đức”.
\r\n\r\nGhi nhãn đối với toàn bộ cụm cáp phải được\r\ncung cấp theo cách rõ ràng bằng nhãn hoặc phương tiện tương đương.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng 16.5.
\r\n\r\n16.5 Thử nghiệm\r\nđộ bền ghi nhãn
\r\n\r\nGhi nhãn được thực hiện bằng cách đúc, dập,\r\nkhắc hoặc tương tự, kể cả các nhãn có vỏ bọc bằng nhựa cán mỏng, không phải chịu\r\nthử nghiệm sau đây.
\r\n\r\nGhi nhãn được yêu cầu bởi tiêu chuẩn này\r\nphải dễ đọc với thị lực được điều chỉnh, bền và có thể nhìn thấy trong khi sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và\r\nbằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s với miếng vải thấm đẫm nước và 15 s\r\nvới miếng vải thấm đẫm spirit dầu mỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Spirit dầu mỏ được xác định\r\nlà dung môi hexan có hàm lượng chất thơm tối đa 0,1 % về thể tích, giá trị\r\nkauributanol 29, điểm sôi ban đầu 65 °C, điểm sôi cuối cùng 69 °C và tỷ trọng xấp\r\nxỉ 0,68 g/cm3.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ghi nhãn phải dễ đọc đối\r\nvới thị lực bình thường hoặc có điều chỉnh nhưng không phóng đại. Không được có\r\nthể di chuyển tấm nhãn và chúng không được bị cong vênh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A mô tả chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc thông qua mạch điện điều khiển quá trình sạc sử dụng điều chế độ rộng\r\nxung (PWM) đối với Chế độ 2, Chế độ 3 và Chế độ 4.
\r\n\r\nHai loại chức năng điều khiển quá trình\r\nsạc có thể có: đơn giản (A.2.3) và thông thường (A.2.2).
\r\n\r\nPhụ lục A mô tả các tham số mạch điện và\r\ntrình tự các sự kiện đối với các chức năng điều khiển quá trình sạc này. Các\r\ntham số được chỉ ra trong Phụ lục A được chọn để đảm bảo khả năng tương tác của\r\nhệ thống với các hệ thống được thiết kế theo tiêu chuẩn SAE J1772.
\r\n\r\nYêu cầu bổ sung để thực hiện trong hệ thống\r\nChế độ 4 được mô tả trong TCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
\r\n\r\nPhụ lục A áp dụng được cho thiết bị cấp\r\nđiện cho EV và EV sử dụng chức năng điều khiển quá trình sạc dựa trên tín hiệu\r\nPWM trong mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\nA.2 Mạch điều khiển\r\nquá trình sạc
\r\n\r\nA.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nHình A.1 và Hình A.2 minh họa mạch điện\r\ntương đương của mạch điều khiển quá trình sạc. Thiết bị cấp điện cho EV phải đặt\r\nchu kỳ làm việc của tín hiệu điều khiển quá trình sạc PWM để chỉ thị dòng điện\r\nlớn nhất theo Bảng A.7. Dòng điện lớn nhất được truyền không được vượt quá giá\r\ntrị theo 6.3.1.6.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ cấu\r\nđóng cắt cấp điện cho EV nếu EV lấy dòng điện cao hơn tín hiệu PWM (chu kỳ làm\r\nviệc) chỉ ra. Trong trường hợp này, thiết bị cấp điện cho EV phải đáp ứng các\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\n• thời gian đáp ứng cho phép của EV,\r\ntheo Bảng A.6 (ví dụ trình tự\r\n6).
\r\n\r\n• dung sai dòng điện liên quan đến chu kỳ\r\nlàm việc phát ra bởi thiết bị cấp điện cho EV (điểm 1 phần trăm).
\r\n\r\n• các dung sai của phép đo dòng điện được\r\nsử dụng trong bản thân thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các dung sai tổng có thể cao\r\nhơn 15 %.
\r\n\r\nMạch điều khiển quá trình sạc phải được\r\nthiết kế theo Hình A.1 hoặc Hình A.2 với các giá trị được xác định trong Bảng\r\nA.2, Bảng A.3 và Bảng A.4.
\r\n\r\nChức năng của mạch điều khiển quá trình\r\nsạc phải tuân thủ các yêu cầu\r\nxác định trong Bảng A.4, Bảng A.6, Bảng A.7 và Bảng A.8.
\r\n\r\nA.2.2 Mạch điều khiển quá trình sạc thông thường
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n G-PWM \r\n | \r\n \r\n Bộ phát tín hiệu PWM đối với chức năng\r\n điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n \r\n Vb \r\n | \r\n \r\n Phép đo EV của điện áp, chu kỳ làm việc\r\n và tần số \r\n | \r\n
\r\n Va \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây dẫn điều\r\n khiển quá trình sạc được đo tại đầu ra của thiết bị cấp điện cho EV \r\n | \r\n \r\n CP \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n Vg \r\n | \r\n \r\n Điện áp nội của bộ phát tín hiệu PWM \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n Nối với khung của xe điện \r\n | \r\n
\r\n R1, Cs \r\n | \r\n \r\n Như xác định trong Bảng A.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R2, R3, Cv, D \r\n | \r\n \r\n Như xác định trong Bảng A.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình A.1 - Mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc thông thường (mạch điện tương đương)
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV truyền thông bằng\r\ncách đặt chu kỳ làm việc của tín hiệu PWM hoặc tín hiệu điện áp một chiều liên\r\ntục (Bảng A.7).
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi chu kỳ làm\r\nviệc của tín hiệu PWM bất cứ lúc nào.
\r\n\r\nEV đáp ứng bằng cách đặt tải điện trở đến\r\nnửa sóng dương vào mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\nĐể có thêm thông tin về tín hiệu PWM,\r\nxem thêm Bảng A.2, Bảng A.3 và Bảng A.4.
\r\n\r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\nthông thường (Hình A.1) phải có khả năng tạo ra trạng thái B và sử dụng nó theo\r\ntrình tự quy định trong Bảng A.6.
\r\n\r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\nthông thường phải xác định dòng điện lớn nhất từ thiết bị cấp điện cho EV từ chu kỳ làm\r\nviệc của tín hiệu PWM (xem Bảng A.8).
\r\n\r\nA.2.3 Mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n G-PWM \r\n | \r\n \r\n Bộ phát tín hiệu PWM đối với chức năng\r\n dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n Vb \r\n | \r\n \r\n Phép đo EV của điện áp, chu kỳ làm việc\r\n và tần số \r\n | \r\n
\r\n Va \r\n | \r\n \r\n Điện áp dây dẫn hướng được đo tại đầu\r\n ra của thiết bị cấp điện cho EV \r\n | \r\n \r\n CP \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n Vg \r\n | \r\n \r\n Điện áp nội của bộ phát tín hiệu PWM \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n Nối với khung của xe điện \r\n | \r\n
\r\n R1, Cs \r\n | \r\n \r\n Như xác định trong Bảng A.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Re, Cv, D \r\n | \r\n \r\n Như xác định trong Bảng A.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình A.2 - Mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc đơn giản (mạch điện tương đương)
\r\n\r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\nđơn giản phải tự nó giới hạn sạc điện một pha và không được lấy dòng điện quá\r\n10 A.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV hỗ trợ EV sử dụng\r\nđiều khiển quá trình sạc đơn giản phải điều biến tín hiệu PWM theo cách tương tự\r\nnhư với EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường.
\r\n\r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\nđơn giản (Hình A.2) không được có khả năng tạo ra tình trạng B.
\r\n\r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\nđơn giản có thể đo chu kỳ làm việc.
\r\n\r\nNgười thiết kế EV sử dụng mạch điều khiển\r\nquá trình sạc đơn giản cần nhận thức rằng thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ\r\ncấu đóng cắt của nó, nếu thiết bị cấp điện cho EV chỉ thị dòng điện nhỏ hơn (bởi\r\nchu kỳ làm việc) so với dòng điện được EV lấy ra (xem A.2.1).
\r\n\r\nKhông khuyến cáo sử dụng mạch điều khiển\r\nquá trình sạc đơn giản đối với thiết kế EV mới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ và Canada, không cho\r\nphép sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản.
\r\n\r\nA.2.4 Các linh kiện bổ\r\nsung và các tín hiệu tần số cao
\r\n\r\nTruyền thông số như mô tả trong bộ tiêu\r\nchuẩn ISO 15118 có thể được tiến hành trên dây điều khiển quá trình sạc. Có thể\r\ncần các linh kiện bổ sung để ghép tín hiệu tần số cao này lên tín hiệu điều khiển\r\nquá trình sạc.
\r\n\r\nCác linh kiện bổ sung cần thiết cho ghép\r\nnối tín hiệu không được làm biến dạng tín hiệu điều khiển quá trình sạc quá\r\ncác giới hạn xác định trong Bảng A.2 và Bảng A.4.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo\r\nA.4.6.
\r\n\r\nĐộ tự cảm lớn nhất của mạch điều khiển\r\nquá trình sạc của thiết bị cấp điện cho EV được giới hạn ở 1 mH (xem Bảng A.3).
\r\n\r\nĐộ tự cảm lớn nhất của mạch điều khiển\r\nquá trình sạc của EV được giới hạn ở 1 mH (xem Bảng A.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 15118-3 đưa ra hướng dẫn lựa chọn các linh kiện\r\nlàm nhụt.
\r\n\r\nTín hiệu bổ sung đối với truyền thông số\r\nphải có tần số tối thiểu là 148 kHz.
\r\n\r\nĐiện áp của tín hiệu tần số cao (được sử\r\ndụng cho truyền thông số) phải phù hợp với các giá trị cho trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1 - Điện\r\náp lớn nhất cho phép của tín hiệu tần số cao trên dây điều khiển quá trình sạc\r\nvà dây bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\nkHz \r\n | \r\n \r\n Giá trị đỉnh lớn nhất/Điện\r\n áp đỉnh \r\nV \r\n | \r\n
\r\n 148-249 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 250-499 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 500-1 000 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n > 1 000 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
Một nhánh điện dung bổ sung (lớn nhất là\r\n2 000 pF) (trên xe điện và trên thiết bị cấp điện cho EV) có thể được sử dụng để phát hiện các tín hiệu\r\ntần số cao, với điều kiện điện trở/trở kháng với đất cao hơn 10 kΩ. Nhánh điện\r\ndung/điện trở này thường được sử dụng cho các đầu vào tín hiệu và tự động điều\r\nkhiển điện áp tín hiệu (xem Bảng A.1).
\r\n\r\nA.3 Yêu cầu đối với\r\ncác tham số và đáp ứng của hệ thống
\r\n\r\nCác tham số mạch điều khiển quá trình sạc\r\nphải theo Bảng A.2 và Bảng A.3 và được thể hiện trên Hình A.1 và Hình A.2.
\r\n\r\nBảng A.2 - Tham\r\nsố và giá trị của mạch điều khiển quá trình sạc dùng cho thiết\r\nbị cấp điện cho EV
\r\n\r\n\r\n Tham số a \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Giá trị thông\r\n thường \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Lưu ý \r\n | \r\n
\r\n Điện áp dương hở mạch của bộ phát c \r\n | \r\n \r\n Voch \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện áp âm hở mạch của bộ phát c \r\n | \r\n \r\n Voch \r\n | \r\n \r\n -12,6 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -11,4 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đầu ra của bộ phát tần số \r\n | \r\n \r\n Fo \r\n | \r\n \r\n 980 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 020 \r\n | \r\n \r\n Hz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung b c \r\n | \r\n \r\n Pwo \r\n | \r\n \r\n -5 μs theo Bảng\r\n A.7 \r\n | \r\n \r\n theo Bảng A.7 \r\n | \r\n \r\n +5 μs theo Bảng\r\n A.7 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thời gian tăng (10 % đến 90 %) c \r\n | \r\n \r\n Trg \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n \r\n Giá trị thiết kế cho bộ hiện sóng \r\n | \r\n
\r\n Thời gian giảm (90 % về 10%) c \r\n | \r\n \r\n Tfg \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n \r\n Giá trị thiết kế cho bộ hiện sóng \r\n | \r\n
\r\n Đặt thời gian đến 95 % trạng thái ổn định\r\n c \r\n | \r\n \r\n Tsg \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n \r\n Giá trị thiết kế cho bộ hiên sóng \r\n | \r\n
\r\n Điện trở nguồn tương đương \r\n | \r\n \r\n R1 \r\n | \r\n \r\n 970 \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n 1 030 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n 970 Ω đến 1 030 Ω \r\nThường khuyến cáo điện trở tương đương\r\n 1 % \r\n | \r\n
\r\n Điện dung thiết bị cấp điên cho EV d \r\n | \r\n \r\n Cs \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 600 \r\n | \r\n \r\n pF \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện dung cáp \r\n | \r\n \r\n Cc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n pF \r\n | \r\n \r\n Trường hợp B (bộ dây nguồn) \r\n | \r\n
\r\n Dung kháng (bị làm nhụt) nối tiếp tùy chọn e \r\n | \r\n \r\n Lse \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n mH \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất cho phép trên thiết bị\r\n cấp điện cho EV không nằm trên xe điện \r\n | \r\n
\r\n a Dung sai được duy trì trên toàn bộ tuổi\r\n thọ có ích và trong các điều kiện môi trường như quy định bởi nhà chế tạo. \r\nb Điểm cắt giữa\r\n tín hiệu 12 V tại 0 V. \r\nc Tại điểm Vg như thể hiện trên Hình\r\n A.1 và Hình A.2 (được đo ở đầu ra mạch hở). \r\nd Đối với Chế\r\n độ 3 trường hợp C và bộ dây\r\n nguồn Chế độ 2, điện dung tương đương lớn nhất bằng Cc + Cs. \r\ne Điện cảm làm\r\n nhụt. Các giá trị danh nghĩa của linh kiện bổ sung ví dụ L và\r\n (R-damp) làm nhụt yêu cầu được sử dụng cho tín hiệu tần số cao, được\r\n xác định trong Bảng A.11 của ISO\r\n 15118-3:2015. \r\n | \r\n
Các giá trị và tham số của mạch dẫn hướng\r\nEV như chỉ ra trên Hình\r\nA.1 và Hình A.2 được cho trong Bảng A.3.
\r\n\r\nBảng A.3 - Tham\r\nsố và giá trị của mạch điều khiển quá trình sạc dùng cho EV
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Giá trị thông thường \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Giá trị điện trở cố định (Hình A.1) \r\n | \r\n \r\n R3 \r\n | \r\n \r\n 2 658 \r\n | \r\n \r\n 2 740 \r\n | \r\n \r\n 2 822 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Giá trị điện trở đóng cắt đối với các xe\r\n điện không yêu cầu thông gió (Hình A.1) \r\n | \r\n \r\n R2 \r\nTrạng thái Cx \r\n | \r\n \r\n 1 261 \r\n | \r\n \r\n 1 300 \r\n | \r\n \r\n 1 339 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Giá trị điện trở đóng cắt đối với các\r\n xe điện có yêu cầu thông gió (Hình A.1) \r\n | \r\n \r\n R2 \r\nTrạng thái Dx \r\n | \r\n \r\n 261,9 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 278,1 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Giá trị điện trở tương đương không yêu\r\n cầu thông gió (Hình A.2) \r\n | \r\n \r\n Re \r\nTrạng thái Cx \r\n | \r\n \r\n 856 \r\n | \r\n \r\n 882 \r\n | \r\n \r\n 908 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Giá trị điện trở tương đương có yêu cầu\r\n thông gió (Hình A.2) \r\n | \r\n \r\n Re \r\nTrạng thái Dx \r\n | \r\n \r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n Sụt áp trên điốt (D) (2,75 - 10 mA,\r\n -40 °C đến +85 °C) \r\n | \r\n \r\n Vd \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n
\r\n Thời gian phục hồi ngược \r\n | \r\n \r\n Tr \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n ns \r\n | \r\n
\r\n Tổng điện dung đầu vào tương đương a \r\n | \r\n \r\n Cv \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 400 \r\n | \r\n \r\n pF \r\n | \r\n
\r\n Dung kháng (bị làm nhụt) nối tiếp bổ sung tùy chọn\r\n b \r\n | \r\n \r\n Lsv \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n mH \r\n | \r\n
\r\n a Đối với Chế độ 3 trường hợp A, điện dung\r\n tương đương lớn nhất bằng Cc + Cs. Cc được cho trong Bảng A.2. \r\nb Điện cảm làm\r\n nhụt. Các linh kiện bổ sung và tạp tán ví dụ như (R-damp) và L được sử dụng\r\n cho tín hiệu tần số cao, được xác định trong Bảng A.11 của ISO 15118-3:2015. \r\n | \r\n
Dải giá trị phải được duy trì trên toàn\r\nbộ vòng đời hữu ích\r\nvà trong các điều kiện môi trường theo thiết kế.
\r\n\r\nCác điện trở dung sai 1 % thường được\r\nkhuyến cáo cho ứng dụng này.
\r\n\r\nBảng A.4 chỉ thị dải điện áp dẫn hướng dựa\r\ntrên các giá trị linh kiện cho trong Bảng A.2 và Bảng A.3. Nó bao gồm một biên\r\nđiện áp được mở rộng đối với Va để cho phép các dung sai đo của thiết bị cấp điện\r\ncho EV.
\r\n\r\nBảng A.4 - Các\r\ntrạng thái của hệ thống được phát hiện bởi thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\n\r\n Va a \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n PWM b \r\n | \r\n \r\n Trạng thái của\r\n hệ\r\n thống \r\n | \r\n \r\n EV nối với thiết bị cấp\r\n điện cho\r\n EV \r\n | \r\n \r\n S2 d \r\n | \r\n \r\n EV sẵn sàng\r\n nhận năng lượng e \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp\r\n điện cho\r\n EV\r\n sẵn sàng nhận năng lượng f \r\n | \r\n \r\n Lưu ý \r\n | \r\n ||
\r\n Mức thấp \r\nV \r\n | \r\n \r\n Danh nghĩa \r\nV \r\n | \r\n \r\n Mức cao \r\nV \r\n | \r\n |||||||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Vb = 0 V \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n A2 g \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n sẵn sàng \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bật hoặc tắt \r\n | \r\n \r\n Ax hoặc Bx h \r\n | \r\n \r\n Không/có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào trạng thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mở \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Re = R3 =\r\n 2,74 kQ được phát hiện \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n B2 g \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n sẵn sàng \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bật hoặc tắt \r\n | \r\n \r\n Bx hoặc Cx h \r\n | \r\n \r\n Mở/đóng \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Re = 822 kΩ\r\n được phát hiện \r\nEV không yêu\r\n cầu thông gió khu vực sạc \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n C2 c,g \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bật hoặc tắt \r\n | \r\n \r\n Cx hoặc Dx h \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào trạng thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Re = 246 kΩ\r\n được phát hiện \r\nEV không yêu\r\n cầu thông gió khu vực sạc \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n D2 c,g \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bật hoặc tắt \r\n | \r\n \r\n Dx hoặc E h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Mở hoặc đóng \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n -1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n Bật hoặc tắt \r\n | \r\n \r\n Không hợp lệ c \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Sự cố trong mạch điều khiển\r\n c \r\n | \r\n |
\r\n -11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n F hoặc không hợp\r\n lệ \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n Tắt \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n x2 hoặc không hợp lệ h \r\n | \r\n \r\n Không/có \r\n | \r\n \r\n Mở/đóng \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n |
\r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n Bật \r\n | \r\n \r\n x2 c \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n Phụ thuộc vào\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n Phía thấp của\r\n tín hiệu PWM c \r\n | \r\n |
\r\n Giá trị điện áp, Va, cho trong bảng là\r\n giá trị tham khảo, các giá trị thực cần được thử nghiệm theo Điều A.4. \r\na Tất cả các điện\r\n áp được đo sau giai đoạn ổn định. Đối với thiết bị cấp điện cho EV nên sử dụng\r\n Vg làm tham khảo cho phép đo Va. \r\nb PWM trạng\r\n thái “bật” mô tả điện áp sóng hình vuông được phát ra là +/-12 V. \r\nPWM trạng thái “tắt” mô tả điện áp một\r\n chiều trạng thái ổn định. \r\nc Thiết bị cấp điện cho EV phải kiểm tra tín hiệu PWM trạng\r\n thái thấp -12 V, có\r\n điốt, tối thiểu một lần\r\n trước khi đóng cơ cấu đóng cắt nguồn trên thiết bị cấp điện cho\r\n EV. \r\nd S2 = Cơ cấu\r\n đóng cắt trong EV (xem Hình A.1). \r\ne EV sẵn sàng nhận năng lượng = EV sẵn sàng\r\n truyền năng lượng bằng cách đóng các tiếp điểm S2. \r\nf Thiết bị cấp\r\n điện cho EV sẵn sàng nhận năng lượng = sẵn sàng → PWM trạng\r\n thái “bật”, không sẵn sàng → PWM trạng thái “cắt”. \r\ng Các dung sai dải điện áp âm của tín\r\n hiệu PWM được xác định bởi dòng “phía thấp của tín hiệu PWM” (dòng cuối\r\n cùng). \r\nh Mạch điều khiển\r\n quá trình sạc xác định mức tác động của nó để phân tách các trạng thái trong\r\n dải điện áp này. Khuyến cáo sử dụng mức tác động khác nhau tùy thuộc vào hướng thay đổi\r\n trạng thái để tính đến đáp ứng trễ. \r\n | \r\n
Đối với tín hiệu PWM, không có dải điện\r\náp mơ hồ nào giữa các trạng thái của hệ thống.
\r\n\r\nTrạng thái hợp lệ nếu nằm trong các giá\r\ntrị nêu trên. Việc phát hiện trạng thái phải chịu được tạp, ví dụ các tín hiệu\r\ndữ liệu EMC và tín hiệu dữ liệu tần số cao trên mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\nĐể phát hiện tin cậy trạng thái, khuyến\r\ncáo áp dụng việc lấy trung bình phép đo trên vài mill giây hoặc vài chu kỳ PWM.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải kiểm tra\r\nxác nhận rằng EV được nối đúng bằng cách kiểm tra xem có điốt trong mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc, trước khi cấp điện cho hệ thống. Việc này phải được thực\r\nhiện tại điểm chuyển tiếp từ x1 sang x2 hoặc ở tối thiểu một lần trong trạng\r\nthái x2, trước khi đóng cơ cấu đóng cắt nguồn. Việc có điốt được phát hiện nếu\r\nphía thấp của tín hiệu PWM nằm trong dải điện áp xác định trong Bảng A.4.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải mở hoặc đóng\r\ncơ cấu đóng cắt nguồn trong thời gian nêu trong Bảng A.6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm như\r\ntrong Điều A.4.
\r\n\r\nTrạng thái thay đổi giữa A, B, C và D tạo\r\nra bởi EV hoặc bởi người sử dụng.
\r\n\r\nTrạng thái thay đổi giữa x1 và x2 được tạo\r\nra bởi thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nSự thay đổi giữa trạng thái x1 và x2 chỉ\r\nra sự sẵn sàng (x2) hoặc không sẵn sàng (x1) của nguồn cấp cho EV.
\r\n\r\nBảng A.5 - Đáp ứng\r\ntrạng thái
\r\n\r\n\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n x1 a \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp điện cho EV sẽ không cung\r\n cấp năng lượng, ví dụ: \r\n• do thiếu nguồn sẵn có trong\r\n lưới điện cung cấp \r\n• thiết bị cấp điện cho EV dừng có chủ\r\n ý do gián đoạn hoặc giới hạn nguồn khác \r\n | \r\n \r\n Nếu có sẵn năng lượng, thiết bị cấp điện cho EV\r\n sẽ thay đổi sang x2 b theo trình tự 3.1 hoặc 3.2 trong Bảng A.6.\r\n EV có thể sử dụng sự chuyển tiếp này như một tác động để khởi động hoặc tiếp\r\n tục lại việc sạc. \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái E \r\n | \r\n \r\n Trạng thái này thường được tạo ra bởi\r\n điều kiện lỗi, ví dụ: \r\n• Không có nguồn đến thiết bị cấp điện\r\n cho EV (ví dụ mất điện\r\n áp xoay chiều) \r\n• Ngắn mạch giữa dây điều khiển quá\r\n trình sạc và dây bảo vệ. \r\nTrạng thái này không được sử dụng một\r\n cách có chủ ý bởi thiết bị cấp điện cho EV để báo hiệu, ngoại trừ công việc\r\n xung quanh trong A.5.3. \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp điện cho EV nhả chốt/nhả khóa ổ cắm ở\r\n tối đa là 30 s, nếu có. \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái F \r\n | \r\n \r\n Trạng thái này thường được đặt một\r\n cách có chủ ý bởi thiết bị cấp điện cho EV để báo hiệu điều kiện sự cố, ví dụ: \r\n• cần bảo trì thiết bị cấp điện cho EV \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp điện cho EV\r\n nhả chốt/nhả khóa ổ cắm ở\r\n tối đa là 30 s, nếu có. \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp mất nguồn và nếu\r\n thiết bị cấp điện cho EV có pin/acquy dự phòng thì thiết bị cấp điện cho EV\r\n có thể vẫn ở trạng thái x1. Sau khi pin/acquy kiệt, thiết bị cấp điện cho EV\r\n sẽ chuyển sang trạng thái E. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp trạng\r\n thái F và nếu thiết bị cấp điện cho EV có khả năng nhả chốt/nhả khóa ổ cắm thông qua\r\n tương tác của người sử dụng (ví dụ sự xác nhận) thì không cần nhả chốt/nhả khóa trong vòng\r\n 30 s theo trình tự 12 trong Bảng A.6. \r\na Trạng thái\r\n x1 có thể được tham chiếu đến trạng thái A1 hoặc trạng thái B1 hoặc trạng\r\n thái C1 hoặc trạng thái D1. \r\nb Trạng thái\r\n x2 có thể được tham chiếu đến trạng thái B2 hoặc trạng thái C2 hoặc trạng thái D2. \r\n | \r\n
Sau khi thay đổi sang trạng thái F và\r\ntrong khi vẫn tồn tại lý do để chuyển sang trạng thái F, thiết bị cấp điện cho EV với\r\ncáp được gắn cố định (trường hợp C) phải:
\r\n\r\n- duy trì ở trạng thái F, hoặc
\r\n\r\n- duy trì ở trạng thái F trong tối thiểu\r\n300 ms sau đó thay đổi sang trạng thái x1 (và được giữ ở đó) để phát hiện xem\r\nEV có được nối không.
\r\n\r\nNếu hỏng hóc không thể phục hồi sau khi\r\nngắt phích nối xe điện thì thiết bị cấp điện cho EV phải:
\r\n\r\n- duy trì ở trạng thái hoặc thay đổi\r\nsang trạng thái F, hoặc
\r\n\r\n- duy trì ở trạng thái x1, nếu thiết bị\r\ncấp điện cho EV cung cấp chỉ thị (ví dụ nhìn thấy được) để thể hiện trạng thái “chưa\r\nsẵn sàng”.
\r\n\r\nKhi không có điều kiện sự cố trong thiết\r\nbị cấp điện cho EV, thiết bị cấp điện cho EV không được sử dụng trạng thái F để báo hiệu\r\nrằng thiết bị cấp điện cho EV sẽ không cung cấp năng lượng cho EV. Thay vào đó, việc\r\nnày phải được thực hiện bởi trạng thái x1.
\r\n\r\nCho phép chuyển tiếp từ trạng thái E hoặc\r\ntrạng thái F sang trạng thái khác (x1 hoặc x2).
\r\n\r\nNếu EV được nối với thiết bị cấp điện\r\ncho EV không sử dụng chu kỳ làm việc 5 %, và cần sự xác nhận (ví dụ nhận biết bằng\r\nRFID, thanh toán, v.v.), tín hiệu điều khiển quá trình sạc phải được giữ ở x1\r\nchừng nào mà năng lượng chưa được phép cung cấp. Trong trường hợp khi không cần\r\nsự xác nhận, hệ thống có thể chuyển sang trạng thái x2.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị cấp điện cho\r\nEV yêu cầu sự xác nhận để cấp nguồn, sự thay đổi từ trạng thái CX hoặc DX sang\r\ntrạng thái BX không được làm mất sự xác nhận. Điều này có nghĩa là không cần lặp\r\nlại sự xác nhận.
\r\n\r\nXem Hình A.3 và Hình A.4 đối với các sơ\r\nđồ trạng thái.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chữ số nằm trong ngoặc tham chiếu đến\r\ntrình tự trong Bảng A.6.
\r\n\r\nSự thay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng thái\r\nAx, E hoặc F có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
\r\n\r\na Có thể là trạng\r\nthái D1 (3 V).
\r\n\r\nb Có thể là trạng\r\nthái D2 (3 V PWM).
\r\n\r\nKhông phải tất cả sự thay đổi trạng thái\r\nvà trình tự được mô tả trong Bảng A.6 đều được thể hiện trên hình này, ví dụ sự\r\nthay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng thái Ax, trạng thái E hoặc trạng thái\r\nF có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
\r\n\r\nHình A.3 - Sơ đồ\r\ntrạng thái đối với điều khiển quá trình sạc thông thường (tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chữ số nằm trong ngoặc tham chiếu đến\r\ntrình tự trong Bảng A.6.
\r\n\r\nKhông phải tất cả sự thay đổi trạng thái\r\nvà trình tự được mô tả trong Bảng A.6 đều được thể hiện trên hình này, ví dụ sự\r\nthay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng thái Ax, trạng thái E hoặc trạng thái\r\nF có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
\r\n\r\na Có thể là trạng\r\nthái D1 (3 V).
\r\n\r\nb Có thể là trạng\r\nthái D2 (3 V PWM).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dẫn hướng đơn giản không\r\nđược hỗ trợ trong SAE J1772:2016.
\r\n\r\nHình A.4 - Sơ đồ\r\ntrạng thái đối với điều khiển quá trình sạc đơn giản (tham khảo)
\r\n\r\nBảng A.6 chỉ ra trình tự các nguyên tắc\r\nvà sự chuyển tiếp từ trạng thái này sang trạng thái khác với các yêu cầu về định\r\nthời gian khi áp dụng được. Một số sự chuyển tiếp có thể có nhưng không được chỉ ra trong bảng này.
\r\n\r\nNếu thiết bị cấp điện cho EV hoặc EV\r\nthay đổi sang trạng thái mới trong thời gian được chỉ ra cho trình tự đó thì trình tự mới được khởi\r\nđộng và thay cho trình tự trước đây.
\r\n\r\nBảng A.6 - Danh\r\nmục các trình tự
\r\n\r\nBảng A.6: Trình tự 1.1 Cắm vào (với S2)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 duy trì mở \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: n/a \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n (1) EV không được nối, + 12 V \r\n | \r\n \r\n (t2-t1) = không có\r\n giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
\r\n A1→B1 \r\nhoặc \r\nA2→B2 \r\n(không thể hiện\r\n trên hình) \r\n | \r\n \r\n (2) Cụm cáp được nối với xe điện và với thiết\r\n bị cấp điện cho EV, +9\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 1.2 Cắm vào (có/không\r\ncó S2 hoặc S2 luôn ở vị trí đóng)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 đã đóng hoặc luôn đóng \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: n/a \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n (1) EV không được nối, + 12 V \r\n | \r\n \r\n (t3-t1) = không có\r\n giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
\r\n A1→C1/D1 hoặc \r\nA2→C2/D2 (không thể hiện\r\n trên hình) \r\n | \r\n \r\n (3) Cụm cáp được nối với xe điện và với\r\n thiết bị cấp điện cho EV. \r\nCHÚ THÍCH 1: Trình tự này thể hiện EV làm\r\n việc ở chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản. \r\nCHÚ THÍCH 2: t2 không tồn tại\r\n trong trình tự này. \r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp trình tự\r\n 1.2 này, thiết bị cấp điện cho EV\r\n có thể giả thiết EV làm việc ở chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản và\r\n có thể không tuân thủ chỉ thị giới hạn dòng bởi PWM. Để phát hiện xem EV có hoạt động ở\r\n chức năng điều khiển quá trình sạc đơn giản hay không, thiết bị cấp điện cho EV\r\n nên bắt đầu ở trạng thái A1. \r\nDẫn hướng đơn giản không được hỗ trợ\r\n trong SAE J1772:2016. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 2.1 Rút phích cắm ở\r\ntrạng thái Bx
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 duy trì mở \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: n/a \r\n | \r\n \r\n B2→A2 hoặc B1→A1 \r\n(không thể hiện\r\n trên hình) \r\n | \r\n \r\n (19) Phích cắm được ngắt khỏi thiết bị\r\n cấp điện cho EV hoặc phích nối xe điện được ngắt khỏi ổ nối vào EV. \r\n(20) EV không được nối \r\nThiết bị cấp điện cho EV phải cho phép\r\n tự động rút phích cắm, ở thời gian lớn nhất 5 s, khi đi vào trạng thái A (trường\r\n hợp A hoặc B) trừ khi việc khóa được khởi động thông qua tác động của người sử\r\n dụng (ví dụ sự xác nhận). Sau đó chỉ có thể thực hiện việc nhả chốt/nhả khóa bằng\r\n tác động thích hợp của người sử dụng. \r\nTrong trường hợp A, EV có cáp gắn liền,\r\n cơ cấu đóng cắt có thể được bổ sung vào mạch điều khiển quá trình sạc, trên\r\n phía EV (cáp, phích cắm, xe điện) để mô phỏng việc ngắt EV (trạng thái A) \r\n | \r\n \r\n (t20-t19) = không có giá trị lớn\r\n nhất\r\n a \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 2.2 Rút phích cắm ở\r\ntrạng thái Cx, Dx
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cơ cấu tác động: \r\nC2 (hoặc D2) → A2 \r\n | \r\n \r\n C2, D2→A2 \r\n | \r\n \r\n (19) Trường hợp sự cố, nếu \r\n- mạch điều khiển quá trình sạc bị đứt,\r\n hoặc \r\n- phích cắm bị ngắt khỏi thiết bị cấp\r\n điện cho EV đang có tải, hoặc \r\n- phích nối xe điện bị ngắt khỏi ổ nối\r\n vào EV đang có tải, thiết bị cấp điện cho EV phải mở cơ cấu đóng cắt của nó. \r\nEV phải mở S2 của nó, nếu có \r\n | \r\n \r\n (t20-t19) = Giá trị lớn nhất 100\r\n ms \r\n | \r\n
\r\n từ t19 \r\nGiá trị lớn nhất 3s \r\n | \r\n |||
\r\n C2, D2→A2 \r\n | \r\n \r\n (19) Trường hợp sự cố, nếu \r\n- mạch điều khiển quá trình sạc bị đứt,\r\n hoặc \r\n- phích cắm bị ngắt khỏi thiết bị cấp\r\n điện cho EV đang có tải, hoặc \r\n- phích nối xe điện bị ngắt khỏi ổ nối\r\n vào EV đang có tải, \r\nthiết bị cấp điện cho EV phải mở cơ cấu\r\n đóng cắt của nó. \r\nEV phải mở S2 của nó, nếu\r\n có \r\n | \r\n \r\n (t20-t19) = Giá trị lớn\r\n nhất 100 ms \r\n\r\n | \r\n |
\r\n từ t19 \r\nGiá trị lớn\r\n nhất 3s \r\n | \r\n |||
\r\n Cơ cấu tác động: \r\nC1 (hoặc D1) → A1 \r\n | \r\n \r\n C2, D2→A2 hoặc C1, D1→A1 \r\n | \r\n \r\n (19) EV không được nối \r\nThiết bị cấp điện cho EV phải cho phép\r\n tự động rút phích cắm, ở thời gian lớn nhất 5 s, khi đi vào trạng thái A (trường hợp A hoặc\r\n B) trừ khi việc khóa được khởi động thông qua tác động của người sử dụng (ví\r\n dụ sự xác nhận). Sau đó chỉ có thể thực hiện việc nhả chốt/nhả khóa bằng\r\n tác động thích hợp của người sử dụng. Trong trường hợp A, EV có cáp gắn liền,\r\n cơ cấu đóng cắt có thể được bổ sung vào mạch điều khiển quá trình sạc, trên\r\n phía EV (cáp, phích cắm, phương tiện)\r\n để mô phỏng việc ngắt\r\n EV (trạng thái A), EV sử dụng nó cần đảm bảo rằng tải nhỏ hơn 1 A. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 3.1 Thiết bị cấp điện\r\ncho EV sẵn sàng cấp điện (trạng thái B)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 duy trì mở \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: thiết bị cấp điện cho\r\n EV có thể cấp năng lượng \r\n | \r\n \r\n B1→B2 \r\n | \r\n \r\n (5) Thiết bị cấp điện cho EV có thể cấp nguồn,\r\n và chỉ thị dòng điện lớn nhất bởi chu kỳ làm việc PWM. \r\nEV có thể phát hiện sự chuyển tiếp từ\r\n B1 sang B2, ví dụ để đánh thức. \r\nCHÚ THÍCH 4: Trình tự này\r\n có thể thực hiện khi bắt đầu giai đoạn sạc hoặc khởi động lại giai đoạn sạc. \r\n | \r\n \r\n (t5-t4) = không có\r\n giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 3.2 Thiết bị cấp điện\r\ncho EV sẵn sàng cấp điện (trạng thái C)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n S2 duy trì đóng \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động t4: thiết bị cấp điện cho EV\r\n có thể cấp năng lượng \r\nCơ cấu tác động t5: C1 → C2 hoặc D1 → D2 \r\n | \r\n \r\n C1→C2 hoặc D1→D2 \r\n(không thể hiện\r\n trên hình) \r\n | \r\n \r\n (5) Thiết bị cấp điện cho EV\r\n có khả năng cấp năng lượng, và chỉ thị dòng điện lớn nhất bằng chu kỳ làm việc\r\n PWM. \r\n | \r\n \r\n (t5-t4)\r\n = Không có giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
\r\n (6) Thiết bị cấp điện cho EV sẵn sàng\r\n nhận năng lượng. \r\n(7) Thiết bị cấp điện cho EV cấp điện\r\n cho hệ thống. Nếu trạng thái D2 được phát hiện, nguồn sẽ chỉ đóng nếu đáp ứng\r\n yêu cầu thông gió. \r\nNếu chu kỳ làm việc tương ứng với 5 %\r\n thì thiết bị cấp điện cho EV có thể không cấp điện cho hệ thống\r\n mà không có truyền thông số (xem Bảng A.8). \r\nCHÚ THÍCH 5: Giá trị lớn nhất đối với\r\n dòng điện khởi động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409). \r\n | \r\n \r\n (t6-t5) = 0 s \r\n(t7-t6) = Giá trị lớn\r\n nhất 3 s \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 4 EV sẵn sàng sạc điện
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Dòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: B2 → C2, D2 \r\n | \r\n \r\n B2 → C2, D2 \r\n\r\n | \r\n \r\n (6) EV sẵn sàng nhận năng lượng. \r\n(7) Thiết bị cấp điện cho EV cấp điện cho\r\n hệ thống, trừ khi thiết bị cấp nguồn EV thay đổi trong phạm vi 3 s sang trạng\r\n thái khác (ví dụ C1). \r\n | \r\n \r\n (t7-t6) = Giá trị lớn\r\n nhất 3 s \r\n | \r\n
\r\n C2, D2 \r\n | \r\n \r\n Nếu trạng thái D2 được phát hiện, nguồn\r\n sẽ chỉ đóng nếu đáp ứng yêu cầu thông gió. \r\nTrong trường hợp EV yêu cầu việc trễ\r\n thông gió, lệnh thông gió sẽ bật sau khi chuyển từ trạng thái C2\r\n sang trạng thái D2 trong 3 s. Trong trường hợp thiết bị cấp điện cho EV không\r\n có thông gió, nó sẽ mở cơ\r\n cấu đóng cắt và có thể thay đổi sang trạng thái x1. \r\nCHÚ THÍCH 6: Trong trường hợp chu kỳ\r\n làm việc 5 %, lượng dòng điện được chỉ thị bởi truyền thông số, thiết bị cấp điện cho\r\n EV có thể đóng cơ cấu đóng cắt nguồn chỉ sau khi có sự xác nhận từ truyền\r\n thông số. \r\nCHÚ THÍCH 7: Giá trị lớn nhất đối với\r\n dòng điện khởi\r\n động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 5 EV bắt đầu sạc điện
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n S2 duy trì đóng \r\nCơ cấu tác động: cấp nguồn AC đến EV \r\n | \r\n \r\n C2, D2 \r\n | \r\n \r\n (8) Dòng điện sạc được lấy bởi EV\r\n trong phạm vi giới hạn được chỉ ra bởi chu kỳ làm việc của tín hiệu PWM cho\r\n trong Bảng A.8. \r\nCHÚ THÍCH 8: Giá trị lớn nhất đối với\r\n dòng điện khởi động của EV được xác định trong TCVN 12772 (ISO 17409). \r\n | \r\n \r\n (t8-t7)\r\n = Không có giá trị nhỏ nhất, không có giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 6 Thay đổi dòng điện
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì sẵn sàng \r\nS2 duy trì đóng \r\nCơ cấu tác động: thay đổi chu kỳ làm\r\n việc PWM \r\n | \r\n \r\n C2, D2 \r\n | \r\n \r\n (9) Thiết bị cấp điện cho EV chỉ thị\r\n việc điều chỉnh dòng điện pha xoay chiều lớn nhất. Sự thay đổi này có thể xuất\r\n phát từ lưới, bằng các cài đặt bằng tay hoặc thay đổi tự động được tính toán\r\n bởi thiết bị cấp điện cho EV. \r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi\r\n chu kỳ làm việc PWM mọi lúc đến chu kỳ làm việc PWM hợp lệ bất kỳ. \r\nTrong làm việc bình thường, trong thời\r\n gian điều chỉnh cho phép 5 s (t10-t9), thiết bị cấp\r\n điện cho EV không được khởi động một trình tự 6 mới để thay đổi PWM. \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn nhất\r\n 10s \r\nTừ thời điểm\r\n khi thiết bị cấp điện cho EV\r\n đạt trạng thái và đáp ứng bằng cách điều chỉnh chu kỳ làm việc \r\n | \r\n
\r\n (10) EV phải điều chỉnh dòng điện lớn nhất\r\n mà nó lấy ra bằng hoặc\r\n thấp hơn dòng điện lớn nhất chỉ ra bởi chu kỳ làm việc PWM. \r\n | \r\n \r\n (t10-t9) = Giá trị lớn nhất 5 s \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 7 EV dừng sạc
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì sẵn sàng \r\nCơ cấu tác động: n/a \r\n | \r\n \r\n C2, D2 \r\n | \r\n \r\n (11) Trong làm việc bình thường, EV phải\r\n giảm dòng điện xuống giá trị thấp nhất (nhỏ hơn 1 A) trước khi mở S2. \r\nTrong làm việc không bình thường (khẩn\r\n cấp), EV có thể mở S2 ngay lập tức. \r\n | \r\n \r\n (t12-t11) = không có\r\n giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
\r\n C2, D2→B2 \r\n | \r\n \r\n (12) EV mở S2. \r\nCHÚ THÍCH 9: SAE J1772:2016 không quy\r\n định dòng điện nhỏ nhất bất kỳ trước khi mở S2. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 8.1 Thiết bị cấp\r\nđiện cho EV đáp ứng với EV mở S2 (có PWM)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Dòng điện AC : cắt và giữ cắt \r\nCơ cấu tác động: C2/D2 → B2 \r\n | \r\n \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n (13) Thiết bị cấp điện cho EV phải mở\r\n cơ cấu đóng cắt của nó ứng với sự thay đổi trạng thái từ trạng thái C2/D2\r\n sang trạng thái B2. \r\n(Trong hoạt động không bình thường (khẩn\r\n cấp), cơ cấu đóng cắt có thể phải mở khi có tải). \r\nCHÚ THÍCH 10: SAE J1772:2016 xác định\r\n thời gian lớn nhất là 3 s. \r\n | \r\n \r\n (t13-t12) = Giá trị lớn\r\n nhất 100 ms \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 8.2 Thiết bị cấp điện\r\ncho EV đáp ứng với EV mở S2 (có/không có PWM)
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Dòng điện AC : cắt và giữ cắt \r\nCơ cấu tác động: C1/D1 → B1 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n (13) Thiết bị cấp điện cho EV phải mở\r\n cơ cấu đóng cắt của nó ứng với sự thay đổi trạng thái từ trạng thái C1/D1\r\n sang trạng thái B1. \r\nEV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc\r\n đơn giản không có khả năng tạo ra trình tự này. \r\nĐiều khiển quá trình sạc đơn giản\r\n không được hỗ trợ trong SAE J1772:2016. \r\n | \r\n \r\n (t13-t12) = Giá trị lớn\r\n nhất 100 ms \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 9.1 Thiết bị cấp điện cho EV\r\nyêu cầu dừng sạc
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì đóng \r\nS2 duy trì mở đóng \r\nCơ cấu tác động C2,D2 → C1,D1 \r\n | \r\n \r\n C2, D2 → C1, D1 \r\n | \r\n \r\n (13) Thiết bị cấp điện cho EV có thể thay đổi\r\n sang trạng thái x1 để chỉ thị EV dừng việc lấy dòng điện. \r\n | \r\n \r\n (t14-t13)\r\n = Giá trị lớn nhất 3s \r\n | \r\n
\r\n C1,D1 \r\n | \r\n \r\n (14) EV phải đáp ứng với PWM trạng thái ổn định,\r\n và dừng việc lấy dòng điện. \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ cấu\r\n đóng cắt của nó nếu dòng điện tải của xe điện vượt quá dòng điện lớn nhất chỉ\r\n ra bởi PWM theo Bảng A.8 \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 9.2 Thiết bị cấp điện cho\r\nEV dừng PWM ở trạng thái B
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 duy trì mở \r\nDòng điện AC giữ bằng không \r\nCơ cấu tác động: n/a \r\n | \r\n \r\n B2→B1 \r\n | \r\n \r\n (22) Thiết bị cấp điện cho EV có thể\r\n dừng PWM tại thời điểm bất kỳ. \r\nEV không cần thực hiện hành động bất kỳ\r\n nào. \r\nTrường hợp trình tự 3.1 sẽ theo sau\r\n trình tự 9.2, thiết bị cấp điện cho EV phải đợi tối thiểu 3 s \r\nCHÚ THÍCH 11: Trình tự này có thể can\r\n thiệp vào việc sạc theo thời gian hoặc ổn định trước của EV. \r\n | \r\n \r\n (t22-t21) = Không có\r\n giá trị lớn nhất a \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 9.3 Thiết bị cấp điện cho\r\nEV dừng PWM ở trạng thái A
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nS2 duy trì mở \r\nDòng điện AC giữ bằng không \r\nCơ cấu tác động: B2/C2/D2 →\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n A2→A1 \r\n | \r\n \r\n (23) Thiết bị cấp điện cho EV\r\n có thể dừng PWM tại thời điểm bất kỳ. \r\n(24) EV không cần thực hiện hành động\r\n bất kỳ nào, ngắt EV. \r\nCHÚ THÍCH 12: SAEJ 1772:2016 xác định\r\n thời gian cắt nhỏ hơn 2 s. \r\n | \r\n \r\n (t24-t23)\r\n = Không có giá trị lớn nhất a \r\n\r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 10.1 EV đáp ứng với\r\nyêu cầu dừng sạc
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì đóng \r\nCơ cấu tác động: EV dừng lấy dòng điện\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trình tự này theo sau trình tự 9.1 và\r\n EV đáp ứng trạng thái ổn định bằng cách dừng việc lấy dòng điện. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C1,D1→B1 \r\n | \r\n \r\n (15) EV phải mở S2. \r\n | \r\n \r\n (t15-t14) = Giá trị lớn\r\n nhất 3 s \r\n | \r\n |
\r\n Trình tự này phải được theo sau bởi\r\n trình tự 8.2. \r\nEV sử dụng mạch điện dẫn hướng đơn giản\r\n không được có khả năng tạo ra trình tự này. \r\nDẫn hướng đơn giản không được hỗ trợ trong SAE\r\n J1772:2016. \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 10.2 EV không đáp ứng\r\nvới yêu cầu dừng sạc
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n S2 duy trì đóng \r\nCơ cấu tác động: C2,D2→C1,D1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trình tự này theo sau trình tự 9.1 nhưng EV\r\n không đáp ứng\r\n trạng\r\n thái ổn định và dừng việc lấy dòng điện, ngược với trình tự 9.1. \r\n | \r\n \r\n (t16-t13) = Giá trị nhỏ nhất 6 s \r\n | \r\n
\r\n C1, D1 \r\n | \r\n \r\n (16) Thiết bị cấp điện cho EV có thể mở cơ\r\n cấu đóng cắt\r\n của\r\n nó khi có tải. \r\n(Đồng hồ bắt đầu tính từ lúc có thay đổi PWM) \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 14: t15 không tồn tại\r\n do thay đổi bất kỳ của S2 trong trình tự này. \r\nĐiều khiển quá trình sạc đơn giản\r\n không được hỗ trợ trong SAE J1772:2016. \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 11 Tín hiệu EV đến\r\nthiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Nguồn AC duy trì cắt \r\nDòng điện AC duy trì cắt \r\nCơ cấu tác động: xem ISO 15118 \r\n | \r\n \r\n Bx→Cx/Dx→Bx \r\n | \r\n \r\n (17,18) Chuyển tiếp từ trạng thái Bx\r\n sang Cx hoặc Dx và Cx hoặc Dx sang Bx. \r\nThiết bị cấp điện cho EV\r\n không được chuyển sang trạng thái F do trình tự 11. \r\nTrình tự này là tùy chọn, và chỉ\r\n được sử dụng với truyền thông số (bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118). Trình tự này có\r\n thể được sử dụng bởi EV để báo hiệu cho thiết bị cấp điện cho EV\r\n (ví dụ đánh thức\r\n modem số). \r\nEV không được lấy dòng điện trong\r\n trình tự này. \r\n | \r\n \r\n (t18-t17) = Giá trị\r\n nhỏ nhất 200 ms, lớn nhất 3 s \r\n | \r\n
Bảng A.6: Trình tự 12 Trạng thái gây\r\nra bởi lỗi hoặc điều kiện sự cố
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ ví dụ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái hoặc\r\n chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Định thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n \r\n Cơ cấu tác động: trạng thái bất kỳ → E hoặc F \r\n | \r\n \r\n XX→T \r\nXX→E \r\n(không được thể hiện trên\r\n hình) \r\n | \r\n \r\n Thay đổi từ trạng thái bất kỳ sang trạng\r\n thái E, cơ cấu đóng cắt của thiết bị cấp điện cho EV phải mở ra. \r\n | \r\n \r\n (t27-t26)\r\n = Giá trị lớn\r\n nhất 3 s \r\n | \r\n
\r\n EV phải mở S2, nếu có \r\n | \r\n \r\n (t27-t26)\r\n = Giá trị lớn nhất 3 s \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết bị cấp điện cho EV nhả chốt/nhả khóa\r\n ổ cắm, nếu có.\r\n (Việc\r\n định thời gian không được thể hiện trên sơ đồ). \r\nCHÚ THÍCH 13: Trong trường hợp B nếu cụm\r\n cáp thuộc về người sở hữu thiết bị cấp điện cho EV thì việc nhả chốt/nhả khóa sẽ do\r\n người sở hữu thiết bị cấp điện cho EV\r\n quyết định. \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất 30 s \r\n | \r\n ||
\r\n Nếu sử dụng khóa, thiết bị cấp điện cho EV\r\n phải chốt/khóa phích cắm được cắm vào ổ cắm trước khi đóng cơ cấu đóng cắt của\r\n nỏ, theo bộ tiêu chuẩn IEC 62196. \r\n | \r\n |||
\r\n • Va - Điện áp của điều khiển quá\r\n trình sạc ở ổ cắm hoặc ở phích nối xe điện (như thể hiện trên Hình A.1 và\r\n Hình A.2). \r\n- Nguồn AC - Trạng thái của rơle/côngtắctơ\r\n ở thiết bị cấp điện cho EV (thiết bị cấp điện cho EV sẵn sàng cung cấp năng lượng). \r\n• S2 - Các đầu nối của tiếp điểm đóng\r\n cắt của cơ cấu đóng cắt EV. \r\n• Dòng điện AC được lấy - EV có thể lấy điện năng. \r\n | \r\n |||
\r\n a Chỉ thị “không\r\n có giá trị lớn nhất” nghĩa là thời gian trễ không bị ràng buộc và có thể phụ\r\n thuộc vào các ảnh hưởng bên ngoài và các điều kiện tồn tại trên thiết bị cấp điện cho EV\r\n hoặc EV. \r\n | \r\n
Bảng A.7 - Chu\r\nkỳ làm việc PWM được cung cấp bởi thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\n\r\n Dòng điện lớn\r\n nhất Iav \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ làm việc\r\n điều khiển quá trình sạc danh nghĩa DN \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n Iav = 0 A \r\n | \r\n \r\n DN = 0 % \r\n | \r\n \r\n Liên tục -12 V, thiết bị cấp điện cho\r\n EV chưa sẵn sàng; trạng thái F \r\n | \r\n
\r\n DN = 100 % \r\n | \r\n \r\n Chưa có sẵn dòng điện - trạng thái x1\r\n (xem Bảng A.5) \r\n | \r\n |
\r\n Dòng điện lớn nhất được chỉ ra thông qua truyền\r\n thông số \r\n | \r\n \r\n DN = 5 % \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ làm việc 5 % chỉ ra rằng truyền\r\n thông số được yêu cầu và phải được thiết lập giữa EV và thiết bị cấp điện cho\r\n EV trước khi cho phép cấp năng lượng. \r\nNếu truyền thông số không thể thiết lập\r\n thì thiết bị cấp điện cho EV phải: \r\n• giữ trong chu kỳ làm việc 5 % hoặc \r\n• thay đổi sang x1 (chu kỳ làm việc\r\n 100 %) trong tối thiểu 3 s hoặc \r\n• thay đổi sang x1 (chu kỳ làm việc\r\n 100 %) trong tối thiểu 3 s và sau đó thay đổi sang chu kỳ làm việc giữa 10 %\r\n và 96 %. \r\n | \r\n
\r\n 6 A < Iav ≤ 1 A \r\n | \r\n \r\n DN = Iav / 0,6 A \r\n | \r\n \r\n 10 % ≤ DN ≤ 85 % \r\n | \r\n
\r\n 51 A < Iav ≤ 80 A \r\n | \r\n \r\n DN = (Iav / 2,5 A + 64) \r\n | \r\n \r\n 85 % < DN ≤ 96 % \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Dung sai của chu kỳ làm việc\r\nđược thể hiện trong Bảng A.2.
\r\n\r\nBảng A.8 - Dòng\r\nđiện lớn nhất được lấy bởi xe điện
\r\n\r\n\r\n Chu kỳ làm việc\r\n điều khiển quá trình sạc Din tại phích cắm dùng\r\n cho EV (trong trường hợp A) hoặc ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn\r\n nhất Imax được lấy bởi\r\n xe điện \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ làm việc < 3 % \r\n | \r\n \r\n 0 A \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lấy dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 3 % ≤ Din ≤ 7 % \r\n | \r\n \r\n Như chỉ ra bởi truyền thông số \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ làm việc 5 % chỉ ra rằng truyền\r\n thông số theo bộ tiêu chuẩn ISO/IEC 15118 hoặc IEC 61851-24 là cần\r\n thiết và phải được thiết lập giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV\r\n trước khi cấp năng lượng. \r\nKhông cho phép lấy dòng điện khi không\r\n có truyền thông số. \r\nTruyền thông số cũng có thể được sử dụng\r\n với các chu kỳ làm việc khác. \r\n | \r\n
\r\n 7 % < Din < 8\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0 A \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lấy dòng điện \r\n | \r\n
\r\n 8 % ≤ Din < 10 % \r\n | \r\n \r\n 6 A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 % ≤ Din ≤ 85 % \r\n | \r\n \r\n Din x 0,6 A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 85 % < Din ≤ 96 % \r\n | \r\n \r\n (Din - 64) x 2,5 A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 96 % < Din ≤ 97 % \r\n | \r\n \r\n 80 A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 97 % < Din ≤ 100\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0 A \r\n | \r\n \r\n Không cho phép lấy dòng điện \r\n | \r\n
\r\n Nếu tín hiệu PWM nằm trong khoảng từ 8\r\n % đến 97 % và có thiết lập truyền thông số, dòng điện lớn nhất không được vượt\r\n quá dòng điện chỉ ra bởi giá trị giới hạn dưới của tín hiệu PWM hoặc truyền\r\n thông số. \r\nTrong các hệ thống 3 pha, giá trị chu\r\n kỳ làm việc chỉ ra giới hạn dòng điện trên mỗi pha. \r\nThiết bị cấp điện cho EV có thể khởi động\r\n ở giá trị hợp lệ bất kỳ của chu\r\n kỳ làm việc, và có thể thay đổi trong nguồn cấp. \r\nEV phải phát hiện tần số. Trong trường\r\n hợp tần số nằm ngoài dải (1 ± 5 %) kHz thì EV không nên sạc điện. Đối với EV\r\n sử dụng điều khiển quá trình sạc đơn giản thì điều này là không áp dụng được. \r\nGiá trị cho dưới dạng “dòng điện lớn nhất\r\n (Imax) được lấy ra\r\n bởi xe điện” không bao gồm dòng điện khởi động hoặc dòng điện rò ví\r\n dụ như dòng điện chạy trong các tụ điện y. \r\n | \r\n
A.4.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐiều A.4 mô tả các thử nghiệm miễn nhiễm\r\ncủa thiết bị cáp điện cho EV với dung sai rộng lên mạch điều khiển quá trình sạc\r\nvà sự có mặt của các tín hiệu dữ liệu tần số cao lên mạch điều khiển quá trình\r\nsạc. Thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế để phù hợp với các tham số như\r\nthể hiện trong Điều A.2 và Điều A.3. Tuy nhiên, thiết bị cấp điện cho EV cần chịu\r\nđược sự thay đổi nhẹ của tham số (ví dụ do tiếp xúc kém hoặc rò trên mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc) để đảm bảo cấp năng lượng tin cậy cho EV trong hầu hết các\r\nđiều kiện.
\r\n\r\nA.4.2 Yêu cầu về kết\r\ncấu của bộ mô phỏng EV
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện bằng cách sử dụng\r\nbộ mô phỏng EV trên mạch điều khiển quá trình sạc cho phép thử nghiệm trong làm\r\nviệc bình thường và ở các giới hạn dung sai cho phép đối với điện áp và kể cả\r\nviệc chịu tín hiệu tần số cao trên mạch điều khiển quá trình sạc. Kế hoạch thử\r\nnghiệm được mô tả trong Điều A.4 cho phép thử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV\r\ntrong làm việc bình thường và khi chịu các tín hiệu tần số cao trên mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc.
\r\n\r\nBộ mô phỏng EV phải có khả năng thử nghiệm\r\nthiết bị cấp điện cho EV với tất cả các giá trị điện trở có thể có như chỉ ra\r\ntrong Bảng A.9 với các giá trị dưới đây đối với các linh kiện khác.
\r\n\r\n• Cvtest phải sử dụng giá trị\r\nlớn nhất từ Bảng A.3 (bao gồm 1 000 pF của bộ phát);
\r\n\r\n• Lsvtest phải sử dụng giá trị\r\nlớn nhất cho phép từ Bảng A.3;
\r\n\r\n• Cctest phải sử dụng giá trị\r\nlớn nhất từ Bảng A.2;
\r\n\r\n• Tín hiệu thử nghiệm tần số cao phải được\r\nđưa vào ổ cắm thiết bị cấp điện cho EV đối với trường hợp A và B và vào bộ nối\r\nxe điện đối với trường hợp C;
\r\n\r\n• Điốt phải phù hợp với các quy định kỹ\r\nthuật trong Bảng A.3;
\r\n\r\n• 9 giá trị điện trở thử nghiệm phải nằm\r\ntrong phạm vi dung sai 0,2 % giá trị được chỉ ra trong Bảng A.9.
\r\n\r\nBảng A.9 - Các\r\ngiá trị điện trở thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Điện trở thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Giá trị danh\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n R3test (Ω) \r\n | \r\n \r\n 1 870 \r\n | \r\n \r\n 2 740 \r\n | \r\n \r\n 4 610 \r\n | \r\n
\r\n R2test (Ω) \r\nTrạng thái Cx \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n \r\n 1 300 \r\n | \r\n \r\n 1 723 \r\n | \r\n
\r\n R2test (Ω) \r\nTrạng thái Dx \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n
\r\n Bảng này không áp dụng cho các giá trị\r\n được sử dụng trên xe điện (xem Bảng A.3). \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Ví dụ về bố trí thử nghiệm được\r\nmô tả trong A.4.10, Hình A.8.
\r\n\r\nA.4.3 Quy trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nHoạt động đúng của thiết bị cấp điện cho\r\nEV phải được thử nghiệm trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nBộ phát sóng hình sin có trở kháng 50 Ω được nối vào mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc thông qua tụ điện 1 000 pF, như thể hiện trên Hình A.8.
\r\n\r\nBiên độ đầu ra của bộ phát sóng hình sin\r\nphải được điều chỉnh theo cách sao cho thành phần điện áp tần số cao trên dây\r\nđiều khiển quá trình sạc là 2,5 V đỉnh-đỉnh ở 1 MHz, được đo ở ổ\r\ncắm dùng cho EV (trường hợp A và B) hoặc phích nối xe điện (trường hợp C hoặc cụm\r\ncáp Chế độ 2) trong trạng thái B tại thời điểm bắt đầu mỗi trình tự.
\r\n\r\nTần số của bộ phát sóng hình sin phải\r\nquét trên dải tần từ 1 MHz đến 30 MHz với độ rộng quét theo loga là 4 % và thời\r\ngian giữ là 0,5 s.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, điện áp đầu\r\nvào từ nguồn cấp điện phải là giá trị danh định, trong phạm vi dung sai của nó.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, các thử nghiệm\r\nphải được tiến hành ở nơi không có gió lùa và ở nhiệt độ môi trường (20\r\n± 5) °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc đo dây điều khiển quá\r\ntrình sạc sẽ tiến hành trên thiết bị cấp điện cho EV, ổ cắm hoặc phích cắm,\r\ntrong trường hợp A và trường hợp B, và trên bộ nối EV trong trường hợp C.
\r\n\r\nA.4.4 Tần số máy hiện\r\nsóng và thử nghiệm điện áp của bộ phát
\r\n\r\nR2test (trạng thái Cx), R2test\r\n(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nTần số phải nằm trong phạm vi ±0,5 % của\r\n1 000 Hz ở trạng thái B2 và C2 và D2 (nếu có hỗ trợ thông gió).
\r\n\r\nTần số và điện áp phải được đo ở các tiếp\r\nđiểm CP và PE của ổ cắm dùng cho EV (trong trường hợp A và trường hợp B) hoặc của\r\nphích nối xe điện (trong trường hợp C hoặc cụm cáp Chế độ 2).
\r\n\r\nĐộ chụm của phép đo điện áp đối với thử\r\nnghiệm này phải tốt hơn ±0,5 %.
\r\n\r\nĐiện áp đo được tại đầu ra thiết bị cấp điện cho EV phải như\r\ncho trong Bảng A.10.
\r\n\r\nBảng A.10 - Các\r\ntham số của điện áp điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Điện áp lớn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n Trong trạng thái A1 và phần dương của\r\n tín hiệu PWM trong trạng thái A2 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n
\r\n Trong trạng thái B1 và phần dương của\r\n tín hiệu PWM trong\r\n trạng thái B2 \r\n | \r\n \r\n 8,37 \r\n | \r\n \r\n 9,59 \r\n | \r\n
\r\n Trong trạng thái C1 và phần dương của\r\n tín hiệu PWM trong trạng thái C2 \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n \r\n 6,53 \r\n | \r\n
\r\n Phần âm của tín hiệu PWM trong trạng thái A2 và\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n -12,6 \r\n | \r\n \r\n -11,4 \r\n | \r\n
Điện trở bên trong của thiết bị cấp điện\r\ncho EV (R1_calc) được tính bằng\r\ncông thức
\r\n\r\nR1_calc = 2 740\r\nx (U_State A -\r\nU_State B) / (U_State B - 0,7)
\r\n\r\nU_State A và U_State B là hai giá trị điện\r\náp dương đo được trong thử nghiệm của Bảng A.10 và VR2 là giá trị của điện áp\r\ndương theo R2test trong trạng thái B.
\r\n\r\nR1_calc phải bằng 1 000 Ω ± 3 %.
\r\n\r\nA.4.5 Thử nghiệm chu\r\nkỳ làm việc
\r\n\r\nChu kỳ làm việc phải được thử nghiệm ở 5\r\n% (nếu có), 10 % và dòng điện lớn nhất do nhà chế tạo thiết bị cấp điện cho EV\r\ncông bố (trong trường hợp thiết bị cấp nguồn không thay đổi PWM nó chỉ được thử\r\nnghiệm ở chu kỳ làm việc mặc định).
\r\n\r\nR2test (trạng thái Cx), R2test\r\n(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nPhép đo phải được tiến hành ở các tiếp\r\nđiểm CP và PE của ổ cắm (trong trường hợp A và trường hợp B) hoặc của phích nối\r\nxe điện (trong trường hợp C).
\r\n\r\nChu kỳ làm việc phải được đánh giá tại\r\nđiểm cắt 0 V.
\r\n\r\nA.4.6 Thử nghiệm dạng\r\nsóng xung
\r\n\r\nDạng xung PWM phải nằm trong phạm vi các\r\ngiới hạn chỉ ra trong Bảng A.11.
\r\n\r\nR2test (trạng thái Cx), R2test\r\n(trạng thái Dx) và R3test phải ở giá trị danh nghĩa đối với thử nghiệm\r\nnày.
\r\n\r\nBảng A.11 -\r\nTham số thử nghiệm của các tín hiệu điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giá trị lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian tăng (10 % đến 90 %) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái B \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái C \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n |
\r\n Trạng thái D a \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n |
\r\n Thời gian giảm (90 % đến 10 %) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái B, C, D a \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n μs \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các tín hiệu được đánh giá\r\n đối với các giá trị điện trở danh nghĩa trong mạch thử nghiệm điều khiển quá trình\r\n sạc trong Bảng A.9. \r\na Trong trường\r\n hợp có hỗ trợ thông gió bởi thiết bị cấp điện cho EV. \r\n | \r\n
A.4.7 Thử nghiệm các\r\ntrình tự
\r\n\r\nA.4.7.1 Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra nguồn xoay chiều\r\nvà định thời gian để thử nghiệm hoạt động ở các mức điện áp lớn nhất và nhỏ nhất\r\ncho phép.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này kiểm tra hoạt động của\r\nđiều khiển dẫn hướng trong một chu kỳ hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các giá trị\r\nđiện trở xác định trong Bảng A.12.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị cấp điện cho\r\nEV không thể thay đổi chu kỳ làm việc thì không cần đáp ứng trình tự 6.
\r\n\r\nĐối với nguồn EV, tất cả các trình tự cần\r\nđược kiểm tra với định thời gian theo Bảng A.6. Thời gian trễ nhỏ nhất 20 s phải\r\nphân tách các trình tự trừ khi trễ ngắn hơn được yêu cầu trong Bảng A.6.
\r\n\r\nBộ mô phỏng EV phải đợi tối thiểu 20 s trong trường\r\nhợp yêu cầu “không có giá trị lớn nhất” đối với EV trước khi tiến hành bước tiếp\r\ntheo.
\r\n\r\nViệc nhả chốt/nhả khóa của bộ nối trong thiết bị\r\ncấp điện cho EV, nếu có, cần được tiến hành theo Bảng A.5.
\r\n\r\nBốn chu kỳ sạc tiêu chuẩn hoàn chỉnh phải\r\nđược thực hiện bằng cách sử dụng các giá trị điện trở chỉ ra trong Bảng A.12.\r\nThiết bị cấp điện cho EV\r\nphải được coi là không đạt thử nghiệm này nếu không hoàn thành chu kỳ này.
\r\n\r\nBảng A.12 -\r\nTham số đối với các thử nghiệm trình tự
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n R3test \r\n | \r\n \r\n R2test \r\nTrạng thái Cx \r\n | \r\n \r\n R2test \r\nTrạng thái Dx \r\n | \r\n \r\n Điện áp tần số\r\n cao \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 1 \r\n | \r\n \r\n 4 610 \r\n | \r\n \r\n 1 723 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 2 \r\n | \r\n \r\n 4 610 \r\n | \r\n \r\n 1 723 \r\n | \r\n \r\n 448 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 3 \r\n | \r\n \r\n 1 870 \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 4 \r\n | \r\n \r\n 1 870 \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n Dung sai điện trở tốt hơn hoặc bằng\r\n ±0,2 %. \r\nThử nghiệm điện áp HF chỉ cần thiết đối\r\n với thiết bị cấp điện cho EV được thiết kế cho truyền thông số. Các điện áp\r\n thấp hơn có thể\r\n áp dụng cho thiết bị cấp điện cho EV không được thiết kế cho các hệ thống\r\n truyền thông số. \r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm điện áp HF đang\r\n được xem xét trong ISO 15118-3. \r\n | \r\n
A.4.7.2 Thử nghiệm\r\ntrình tự sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường
\r\n\r\nHình A.5 thể hiện trình tự sạc sử dụng mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc thông thường.
\r\n\r\nThử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV bằng\r\ncách mô phỏng EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường 1.1 à 3.1 à 4 à 7 à 8.1 à\r\n4 à 6 à 7 à 8.1 à 2.1 à 9.3 như thể hiện trên Hình A.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.5 - Trình\r\ntự thử nghiệm sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc thông thường
\r\n\r\nA.4.7.3 Thử nghiệm\r\ntrình tự sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản
\r\n\r\nThử nghiệm thiết bị cấp điện cho EV bằng\r\ncách mô phỏng EV sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản 1.2 à 3.2 à 5 à 6 à 2.2 như thể hiện trên\r\nHình A.6.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.6 -\r\nTrình tự thử nghiệm sử dụng mạch điều khiển quá trình sạc đơn giản
\r\n\r\nA.4.7.4 Thử nghiệm tùy\r\nchọn thiết bị cấp điện cho EV hỗ trợ lưới điện
\r\n\r\nThử nghiệm tùy chọn thiết bị cấp điện\r\ncho EV hỗ trợ quản lý lưới điện bằng cách mô phỏng EV sử dụng mạch điều khiển\r\nquá trình sạc thông thường như thể hiện trên Hình A.7.
\r\n\r\nThử nghiệm này được thực hiện bằng cách sử\r\ndụng các giá trị danh nghĩa của R2 (trạng thái Cx), R2 (trạng thái Dx) và R3\r\nnhư cho trong Bảng A.12 sử dụng các trình tự sau:
\r\n\r\n1.1 à 3.1 à 4 à 9.1 à 10.1 à 8.2 à 4 à 7 à 8.1 à 2.1 à 9.3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình A.7 -\r\nTrình tự thử nghiệm tùy chọn có gián đoạn bởi thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\nTrong trình tự 4, đến trạng thái E và ngắt\r\nnguồn khỏi thiết bị cấp điện cho EV.
\r\n\r\nA.4.8 Thử nghiệm ngắt\r\ndây bảo vệ
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải cắt nguồn\r\ntrong tối đa là 100 ms sau khi dây bảo vệ bị gián đoạn (thử nghiệm cũng là một\r\nphần của Bảng A.13).
\r\n\r\nThử nghiệm phải được bắt đầu ở trạng\r\nthái C hoặc D và được duy trì trong tối thiểu 5 s. Cơ cấu đóng cắt phụ trợ ngắt\r\ndây bảo vệ giữa EV và thiết bị cấp điện cho EV hoặc bộ mô phỏng EV.
\r\n\r\nA.4.9 Thử nghiệm các\r\ngiá trị ngắn mạch của điện áp
\r\n\r\nThử nghiệm này kiểm tra sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu định thời gian của Bảng A.6 trình tự 12.
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được bắt đầu với R2test\r\nvà R3test ở giá trị danh nghĩa. Khi trạng thái C hoặc D được giữ trong\r\ntối thiểu 5 s, điện trở phụ 120 Ω được chuyển mạch để nối giữa dây điều khiển quá trình sạc\r\nvà dây bảo vệ.
\r\n\r\nA.4.10 Ví dụ về bộ mô phỏng thử nghiệm\r\ncủa xe điện (tham khảo)
\r\n\r\nHình A.8 đưa ra ví dụ về mạch thử nghiệm có thể có cho phép mô\r\nphỏng xe điện trong khi sạc. Việc đóng cắt các giá trị điện trở (xem Bảng A.12)\r\ncho phép các giá trị điện áp cực đoan được thử nghiệm theo Bảng A.9. Bộ phát\r\ntín hiệu mô phỏng sự có mặt của thiết bị mang dữ liệu tần số cao.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n DUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị cấp điện cho EV cần thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n Prox \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm vị trí \r\n | \r\n
\r\n HF-Gen \r\n | \r\n \r\n Bộ phát sóng hình sin 1 MHz - 30 MHz đầu ra 50 Ω \r\n | \r\n
\r\n Mes \r\n | \r\n \r\n Phép đo độ rộng xung, điện áp và điện\r\n áp tần số cao \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Điốt cắt nhanh (ví dụ 1N4934, Irms = 1 A, Vr\r\n > 100 V, Tr = 200 ns) \r\n | \r\n
\r\n R30, R31, R32, R40, R41, R42, R50, R51, R52 \r\n | \r\n \r\n Xem CHÚ THÍCH 2 \r\n | \r\n
\r\n Cv, Cg \r\n | \r\n \r\n Xem CHÚ THÍCH 2 \r\n | \r\n
\r\n SW-Pr, R10, R11 \r\n | \r\n \r\n Mã hóa vị trí và dòng điện đối với\r\n phích nối kiểu 2 trường hợp A và B (mạch điện của phích nối kiểu 1 không được\r\n thể hiện). Các giá trị khác có thể bổ sung nếu cần \r\n | \r\n
\r\n SW-Cc, Cc \r\n | \r\n \r\n Điện dung cáp. Vị trí 3 được sử dụng\r\n cho trường hợp A và trường hợp B. \r\n | \r\n
\r\n SW-Sh, R13 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm ngắn mạch điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n RL \r\n | \r\n \r\n Thể hiện dưới dạng tải của dòng điện\r\n xe điện \r\n | \r\n
\r\n Cf, Rf \r\n | \r\n \r\n Tụ điện Y dùng cho lọc HF (47 nF) và\r\n điện trở (1 MΩ) \r\n | \r\n
\r\n C1, R12 \r\n | \r\n \r\n Lse như xác định trong Bảng A.2 (giá\r\n trị lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n (A), (B) \r\n | \r\n \r\n Xem CHÚ THÍCH 3 và CHÚ THÍCH 4 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: HF-Gen và thiết bị đo được\r\nnối gần nhất có thể với ổ cắm dùng cho EV (trường hợp A và B) hoặc phích cắm\r\ndùng cho EV (trường hợp C).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sử dụng SW2, SW3, SW4, SW5 và\r\nSW6:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt S2 trên Hình A.1 được mô\r\nphỏng bởi SW2 như sau:
\r\n\r\n- Vị trí 2: trạng thái Bx (S2 mở);
\r\n\r\n- Vị trí 1: trạng thái Cx (S2 đóng);
\r\n\r\n- Vị trí 3: trạng thái Dx (S2 đóng).
\r\n\r\nĐiện trở R2 trên Hình A.1 được mô phỏng bởi\r\nSW4 và các điện trở R40 (422 Ω), R41 (392 Ω) và R42 (909 Ω) với SW6 ở vị trí 1\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Vị trí 2: R2test có giá trị\r\ndanh nghĩa của nó;
\r\n\r\n- Vị trí 1: R2test có giá trị\r\nthử nghiệm nhỏ nhất đối với trạng thái Cx;
\r\n\r\n- Vị trí 3: R2test có giá trị\r\nthử nghiệm lớn nhất đối với trạng thái Cx;
\r\n\r\n- Vị trí 2 của SW6 được sử dụng để thử\r\nnghiệm từ trễ của thiết bị phát hiện thiết bị cấp điện cho EV (xem A.4.11).
\r\n\r\nĐiện trở R2 trên Hình A.1 đối với trạng\r\nthái Dx được mô phỏng bởi SW5 và các điện trở R50 (178 Ω), R51 (130 Ω) và R52 (140 Ω) như sau:
\r\n\r\n- Vị trí 2: R2test có giá trị\r\ndanh nghĩa của nó đối với trạng thái Dx;
\r\n\r\n- Vị trí 1: R2test có giá trị\r\nthử nghiệm nhỏ nhất đối với trạng thái Dx;
\r\n\r\n- Vị trí 3: R2test có giá trị\r\nthử nghiệm lớn nhất đối với trạng thái Dx.
\r\n\r\nĐiện trở R3 trên Hình A.1 được mô phỏng bởi\r\nSW3 và các điện trở R30 (1 870 Ω), R31 (920 Ω) và R32 (1 820 Ω) như sau:
\r\n\r\n- Vị trí 2: R3test có giá trị\r\ndanh nghĩa của nó;
\r\n\r\n- Vị trí 1: R3test có giá trị\r\nthử nghiệm nhỏ nhất;
\r\n\r\n- Vị trí 3: R3test có giá trị thử\r\nnghiệm lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mạch điện vị trí thường là\r\nmột phần của phích cắm dùng cho EV. Nó cũng có thể nằm trong thiết bị thử nghiệm.\r\nHai đường dây nối đất được thể hiện trên hình để dễ hiểu nhưng một đường dây là đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Mạch mô phỏng không đấu nối\r\nvới đầu nối đất của DUT và không\r\nnối trực tiếp với mạch nối đất bảo vệ của\r\nvị trí thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Chiều dài cáp sạc của thiết\r\nbị thử nghiệm nhỏ hơn 3 m.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Các điện trở màng kim loại\r\nđược sử dụng với dung sai 0,2 % hoặc tốt hơn. Hầu hết các điện trở này có thể\r\nđược chọn từ bảng giá trị điện trở ưu tiên E48 như thể hiện trong Bảng 2, 4.2 của\r\nIEC 60063:2015. Điện trở R31 và R32 có thể được chọn từ bảng E192. Các giá trị\r\ncủa chúng cũng có thể được thiết lập bằng cách sử dụng các điện trở từ E48.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Sử dụng các cơ cấu đóng cắt chất lượng cao (ví dụ\r\ncác tiếp điểm mạ vàng hoặc bạc).
\r\n\r\nHình A.8 - Ví dụ\r\nvề mạch thử nghiệm (bộ mô phỏng EV)
\r\n\r\nBảng A.13 xác định các vị trí đóng cắt\r\nđối với các điều kiện làm việc khác nhau. Nó cho phép mô phỏng các chu kỳ thử\r\nnghiệm hoàn chỉnh sử dụng các điện trở danh nghĩa, hoặc các giá trị giới hạn\r\ndung sai của các điện trở EV. Các giá trị ngoài biên cũng có thể được tạo ra.
\r\n\r\nĐối với các thử nghiệm ở các giá trị\r\ndanh nghĩa, SW1 và SW2 được sử dụng để chuyển mạch giữa trạng thái A, B, C và\r\nD. Các giá trị danh nghĩa của điện trở đạt được với SW3, SW4, SW5 ở vị trí 2 và\r\nSW6 ở vị trí 1.
\r\n\r\nBảng A.13 - Vị\r\ntrí cơ cấu đóng cắt
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Trạng thái/\r\n cơ cấu đóng cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Pr \r\n | \r\n \r\n Sh \r\n | \r\n \r\n SW1 \r\n | \r\n \r\n SW2 \r\n | \r\n \r\n SW3 \r\n | \r\n \r\n SW4 \r\n | \r\n \r\n SW5 \r\n | \r\n \r\n SW6 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Rút phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sự cố chạm đất \r\n | \r\n \r\n Dây nối đất để hở \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Các giá trị danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Các giá trị giới hạn trên \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Các giá trị giới hạn dưới \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n B - C \r\n | \r\n \r\n Trễ \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n C - D \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n C - E \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n D - E \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
SW-Cc được đặt ở vị trí 1 đối với trường\r\nhợp C, và ở vị trí 2\r\nđối với trường hợp A và trường hợp B.
\r\n\r\nA.4.11 Thử nghiệm độ\r\ntrễ tùy chọn
\r\n\r\nA.4.11.1 Quy định chung
\r\n\r\nTrễ nhẹ thường được sử dụng để cải thiện độ tin cậy của\r\nthiết bị cấp điện cho EV. Thử nghiệm độ trễ được thực hiện bằng cách sửa đổi\r\ngiá trị R2 của Hình A.1 trong trạng thái C. Sử dụng chiết áp P1.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện mà không có\r\ntín hiệu tần số cao xếp chồng.
\r\n\r\nĐiện áp giữa các đầu nối dây dẫn hướng\r\nvà đất được theo dõi sử dụng vôn mét hoặc tương tự.
\r\n\r\nKhông cần nối tải đến thiết bị cấp điện cho EV trong thử\r\nnghiệm này.
\r\n\r\nGiá trị ban đầu của chiết áp P1 vào lúc\r\nbắt đầu thử nghiệm được đặt như chỉ ra trên Bảng A.14.
\r\n\r\nBảng A.14 - Giá\r\ntrị đặt ban đầu của chiết áp khi bắt đầu mỗi thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Trễ giữa các\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n Điện trở ban\r\n đầu \r\n | \r\n
\r\n B-C \r\n | \r\n \r\n 1 300 Ω \r\n | \r\n
\r\n C-D \r\n | \r\n \r\n 1 300 Ω \r\n | \r\n
\r\n C-E \r\n | \r\n \r\n 1 300 Ω \r\n | \r\n
\r\n D-E \r\n | \r\n \r\n 270 Ω \r\n | \r\n
A.4.11.2 Trình tự thử\r\nnghiệm đối với trễ giữa các trạng thái B và C
\r\n\r\nP1 được đặt là 1 300 Ω.
\r\n\r\nHệ thống sạc được chuyển sang trạng thái\r\nC2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
\r\n\r\nGiá trị P1 được tăng chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu\r\nđóng cắt mở ra. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm mở được ghi lại.
\r\n\r\nGiá trị P1 được giảm chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu\r\nđóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm đóng được ghi lại.
\r\n\r\nA.4.11.3 Trình tự thử\r\nnghiệm đối với trễ giữa các trạng thái C-E, D-E
\r\n\r\nP1 được đặt là 1 300 Ω đối với C-E và 270 Ω đối với D-E.
\r\n\r\nHệ thống sạc được mang sang trạng thái\r\nC2 hoặc D2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
\r\n\r\nGiá trị P1 được giảm chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng giảm đi với tốc độ\r\nnhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu đóng cắt mở ra. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm\r\nmở được ghi lại.
\r\n\r\nGiá trị P1 được tăng chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu\r\nđóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm đóng được ghi lại.
\r\n\r\nA.4.11.4 Trình tự thử\r\nnghiệm đối với trễ giữa các trạng thái C-D
\r\n\r\nP1 được đặt là 1 300 Ω.
\r\n\r\nHệ thống sạc được mang sang trạng thái\r\nC2 làm đóng cơ cấu đóng cắt nguồn.
\r\n\r\nGiá trị P1 được giảm chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng giảm đi với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu\r\nđóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm đóng được ghi lại.
\r\n\r\nGiá trị P1 được tăng chậm sao cho điện\r\náp trên dây dẫn hướng tăng lên với tốc độ nhỏ hơn 0,01 V/s cho đến khi cơ cấu\r\nđóng cắt đóng lại. Điện áp trên dây dẫn hướng tại thời điểm mở được ghi lại.
\r\n\r\n\r\n\r\nA.5.1 Giữ sự xác nhận\r\nhợp lệ cho đến khi đạt đến CP trạng thái B
\r\n\r\nTrong trường hợp sự xác nhận (ví dụ\r\nthông qua thẻ RFID) là cần\r\nthiết thì thiết bị cấp điện cho EV cần thực hiện hai cơ chế theo dõi thời gian\r\nchờ như sau.
\r\n\r\n• Theo dõi thời gian chờ từ sự xác nhận\r\nthành công cho đến khi cắm phích cắm vào ổ cắm của thiết bị cấp điện cho EV (nếu áp dụng\r\nđược, tức là trường hợp A và trường hợp B). Trong trường hợp C, theo dõi thời gian chờ\r\nlà không cần thiết.
\r\n\r\n• Giá trị thời gian chờ từ sự xác nhận\r\nthành công và cắm phích cắm vào ổ cắm của thiết bị cấp điện cho EV (nếu áp dụng\r\nđược, tức là trường hợp A và trường hợp B) cho đến khi cắm phích nối xe điện\r\nvào bản thân xe điện (nếu áp dụng được, tức là trường hợp B và trường hợp C).
\r\n\r\nViệc chọn các giá trị thích hợp đối với\r\nhai thời gian chờ này được thực hiện bởi người vận hành điểm sạc, người này sẽ\r\nchọn các giá trị dựa trên các trường hợp cụ thể như:
\r\n\r\n• khoảng cách giữa vị trí của mô đun và ổ\r\ncắm được xác nhận;
\r\n\r\n• cho phép tiếp cận đến phích nối xe điện\r\nhoặc ổ cắm, một cách tương ứng, chỉ sau khi sự xác nhận thành công: có/không.
\r\n\r\n• v.v.
\r\n\r\nNếu một trong các theo dõi thời gian chờ\r\nnày phát hiện thời gian chờ thì sự xác nhận cần làm mất hiệu lực.
\r\n\r\nA.5.2 Điều khiển tải\r\nsử dụng các chuyển tiếp giữa trạng thái x1 và x2
\r\n\r\nChuyển tiếp lặp lại giữa trạng thái x1\r\nvà x2 có thể làm mòn quá mức các phần tử trong EV. Do đó nó được khuyến cáo để\r\ngiảm thiểu số lần chuyển tiếp giữa trạng thái x1 và x2.
\r\n\r\nĐiều khiển tải cần ưu tiên thực hiện bằng\r\ncách điều chỉnh chu kỳ làm việc trong trạng thái x2.
\r\n\r\nA.5.3 Thông tin về những\r\nsai khác xảy ra với một số EV kiểu cổ được sử dụng lại sau thời gian dài không\r\nhoạt động (tham khảo)
\r\n\r\nĐây là đề xuất được viết ra chỉ để giải\r\nquyết một số sai khác xảy ra với các EV\r\nkiểu cổ.
\r\n\r\nEV mới không phải thực hiện hệ thống phụ\r\nthuộc vào đề xuất này mà chỉ là “làm việc xung quanh”.
\r\n\r\nCó một số EV không “đánh thức” bằng cách\r\nphát hiện chuyển tiếp B1/B2 như chỉ ra trong trình tự 3.1 hoặc 3.2.
\r\n\r\nĐiều này không được coi là hoạt động\r\nbình thường liên quan đến nội dung trong Phụ lục A này, và không có xe điện mới\r\nnào gặp phải khó khăn này nếu phù hợp với Phụ lục A.
\r\n\r\nCác thiết bị cấp điện cho EV có thể khởi\r\nđộng lại trình tự sạc trên các EV kiểu cổ này bằng cách đưa 0 V vào dây điều\r\nkhiển (do đó cho trạng thái tương đương với trạng thái E) trong nhiều hơn 4 s\r\nvà do đó khởi động lại trình tự sạc. Việc khởi động lại này chỉ cần thiết nếu\r\ncác xe điện không phản ứng với việc chuyển tiếp trong 30 s. Tuy nhiên, lưu ý là\r\nviệc khởi động lại này có thể đưa thêm các vấn đề khác trên các EV khác và có\r\nthể không đảm bảo được sự tái lập trình tự sạc tạo ra.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị cấp điện cho\r\nEV thay đổi chu kỳ làm việc từ 5 % đến chu kỳ làm việc giữa 10 % và 96 % hoặc\r\nngược lại, sự thay đổi này có thể được tiến hành theo cùng một cách như mô tả\r\ntrong ISO 15118-3.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV cũng có thể thực hiện “làm\r\nviệc xung quanh” dựa trên, ví dụ, việc sử dụng trạng thái F mà được dành cho việc\r\nbáo hiệu lỗi, để duy trì giống như trước. Phản ứng tạo ra của hệ thống cấp nguồn\r\nEV với trường hợp này có thể không được đảm bảo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phát hiện tiệm cận và các mạch mã hóa dòng điện\r\ncáp đối với giao diện cơ bản
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ nối của xe điện sử dụng tiếp điểm tiệm\r\ncận với cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã hóa khả năng mang dòng của cụm\r\ncáp phải sử dụng sơ đồ mạch điện như thể hiện trên Hình B.1 và Bảng B.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chức năng “tiếp điểm phát hiện tiệm\r\ncận” được cho trong 3.3.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a cụm cáp \r\nb bộ nối xe điện \r\nc phích nối xe\r\n điện \r\nd ổ nối vào EV \r\ne mạch điện\r\n trên xe điện \r\n | \r\n \r\n f nguồn AC đến xe điện \r\ng đấu nối với\r\n khung xe điện \r\nh đến mạch điện\r\n phát hiện tiệm cận \r\nS3 cơ cấu đóng cắt\r\n phụ trợ \r\nR4, R5, R6, R7 được xác định trong Bảng\r\n B.1 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc không được hiển thị trên hình vẽ này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cơ cấu đóng cắt S3 có thể\r\nđược sử dụng để ngăn ngừa việc ngắt có điện không chủ ý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Sơ đồ này được sử dụng cho\r\nphích nối xe điện kiểu 1 như xác định trong IEC 62196-2.
\r\n\r\nHình B.1 - Sơ đồ\r\nmạch điện tương đương đối với chức năng tiệm cận sử dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ\r\nvà không có mã hóa dòng diện
\r\n\r\nBảng B.1 - Giá\r\ntrị thành phần của mạch điện tiệm cận không có mã hóa dòng điện
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n
\r\n R4 a \r\n | \r\n \r\n 330 Ω \r\n | \r\n \r\n ± 10% \r\n | \r\n
\r\n R5 a \r\n | \r\n \r\n 2 700 Ω \r\n | \r\n \r\n ± 10 % \r\n | \r\n
\r\n R6 \r\n | \r\n \r\n 150 Ω \r\n | \r\n \r\n ± 10 % ≥ 0,5\r\n W \r\n | \r\n
\r\n R7 \r\n | \r\n \r\n 330 Ω \r\n | \r\n \r\n ± 10 % ≥ 0,5\r\n W \r\n | \r\n
\r\n + V DC a, c \r\n | \r\n \r\n 5 V \r\n | \r\n \r\n ± 5% \r\n | \r\n
\r\n a Các giá trị\r\n này là giá trị khuyến cáo. \r\n | \r\n
B.2 Mạch điện dùng để\r\nphát hiện tiệm cận và mã hóa dòng điện đồng thời
\r\n\r\nCác phích nối và phích cắm của xe điện sử\r\ndụng tiếp điểm tiệm cận để đồng thời phát hiện tiệm cận và mã hóa khả năng mang\r\ndòng của cụm cáp phải có điện trở nối điện giữa tiếp điểm tiệm cận và tiếp điểm\r\nnối đất (xem Hình B.2) với giá trị như thể hiện trong Bảng B.2.
\r\n\r\nĐiện trở phải được mã hóa đến khả năng\r\nmang dòng lớn nhất của cụm cáp.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải ngắt nguồn\r\ncấp dòng nếu khả năng mang dòng\r\ncủa cáp vượt quá khi được phát hiện bởi phép đo Rc, như quy định bởi các giá trị\r\ntrong dải khuyến cáo trong Bảng B.2.
\r\n\r\nThiết bị cấp điện cho EV phải phát hiện mã hóa dòng\r\nđiện bằng phép đo Rc, như xác định trong Bảng B.2 và sử dụng kết quả\r\nđể đặt giá trị dòng\r\nđiện lớn nhất cho phép, nếu cần. theo 6.3.1.6.
\r\n\r\nĐiện trở cũng được sử dụng để phát hiện\r\ntiệm cận.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a cụm cáp \r\nb bộ nối xe điện \r\nc phích nối xe\r\n điện \r\nd ổ nối vào EV \r\ne mạch điện\r\n trên xe điện \r\nf nguồn AC đến\r\n xe điện \r\n | \r\n \r\n g đấu nối với\r\n khung xe điện \r\nh đến mạch điện\r\n phát hiện tiệm cận \r\ni phích cắm\r\n dùng cho EV \r\nj ổ cắm dùng\r\n cho EV \r\nRa, Rc được xác định trong Bảng B.2 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Mạch này không sử dụng cơ cấu\r\nđóng cắt phụ trợ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sơ đồ này được sử dụng cho\r\nphích nối xe điện kiểu 2 và kiểu 3 như xác định trong IEC 62196-2.
\r\n\r\nHình B.2 - Sơ đồ\r\nmạch điện tương đương để phát hiện tiệm cận và mã hóa dòng điện đồng thời
\r\n\r\nBảng B.2 - Điện\r\ntrở mã hóa dòng điện dùng cho phích cắm dùng cho EV và phích nối xe\r\nđiện
\r\n\r\n\r\n Khả năng mang\r\n dòng của cụm cáp \r\n | \r\n \r\n Điện trở danh\r\n nghĩa Rc \r\nDung sai ±3 %\r\n c \r\n | \r\n \r\n Công suất tiêu thụ tối\r\n thiểu của điện trở a, b \r\n | \r\n \r\n Dài điện trở\r\n Rc để thể hiện bởi thiết bị cấp điện cho EV e \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Ω \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lỗi\r\n d của việc rút phích cắm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n >4 500 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1 500 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 100 - 2 460 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 400 - 936 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 164 - 308 \r\n | \r\n
\r\n 63 (3 pha) /\r\n 70 (1 pha) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 80 - 140 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lỗi d \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n < 60 \r\n | \r\n
\r\n a Tiêu thụ công suất của điện trở gây\r\n ra do mạch phát hiện không được lớn hơn giá trị cho ở trên. Giá trị của điện trở\r\n tăng lên Ra phải được chọn tương ứng. \r\nb Điện trở được\r\n sử dụng cần ưu tiên không đáp ứng chế độ hỏng do hở mạch. Điện trở màng kim loại\r\n thường thể hiện các đặc tính chấp nhận được đối với ứng dụng này. Thông số\r\n công suất tiêu thụ được\r\n chọn để tránh bị phá hủy trong trường hợp sự cố đến nguồn +12 V. \r\nc Dung sai cần duy trì trong toàn bộ tuổi\r\n thọ có ích và trong\r\n các điều kiện môi trường như quy định bởi nhà chế tạo. \r\nd Thiết bị cấp\r\n điện cho EV không được cấp điện. \r\ne Các giá trị\r\n nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi dải phải được thử nghiệm. Việc lựa chọn giá trị\r\n điện trở tại thời chuyển tiếp giữa các mức dòng điện tùy thuộc vào người thiết\r\n kế thiết bị cấp nguồn. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về các sơ đồ mạch điện đối với các bộ nối\r\ncơ bản và bộ nối chung của xe điện
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra các ví dụ về sơ đồ mạch\r\nđiện đối với phương pháp sạc Chế độ 1, Chế độ 2 và Chế độ 3 sử dụng giao diện\r\ncơ bản (xem Hình C.1 đến C.5). Phụ lục này đưa ra tổng quan và bản ghi tiến\r\ntrình.
\r\n\r\nVí dụ về sạc Chế độ 4 được thể hiện với\r\nbộ nối chung của xe điện (xem Hình C.6).
\r\n\r\n\r\n\r\nHình C.1, C.2, C.3 và C.4 dưới đây thể\r\nhiện việc đặt giao diện cơ bản một pha phù hợp với cơ cấu đóng cắt trên mạch tiệm\r\ncận.
\r\n\r\nTiếp điểm của bộ nối phụ trợ thể hiện trên các hình\r\ncó thể được sử dụng để tránh việc ngắt có điện không chủ ý sử dụng cơ cấu đóng\r\ncắt trên phích nối dùng cho EV. Ví dụ, đối với chức năng này, nút ấn được nối\r\nliên kết với thiết bị khóa cơ khí. Ấn cơ cấu đóng cắt S3 sẽ làm mở khóa bộ nối và mở mạch điện.\r\nViệc mở S3 làm dừng sạc và góp phần ngăn ngừa việc ngắt có điện không chủ ý.
\r\n\r\nChức năng này cũng có thể đạt được bằng\r\ncách sử dụng cơ cấu đóng cắt tiệm cận hoặc các tiếp điểm trên nắp che ổ nối vào EV hoặc trên thiết\r\nbị khóa.
\r\n\r\nHình C.1, C.2, C.3 và C.4 cũng có thể được\r\nnhận biết với phích nối không có cơ cấu đóng cắt với điều kiện không yêu cầu cơ\r\ncấu đóng cắt S3.
\r\n\r\nĐiều C.3 thể hiện ứng dụng giao diện cơ\r\nbản ba pha không lắp với cơ cấu đóng cắt trên mạch tiệm cận, được sử dụng cho\r\nnguồn một pha và ba\r\npha.
\r\n\r\nCác linh kiện và chức năng trong sơ đồ mạch thể\r\nhiện trên Hình C.1 và C.5 như sau.
\r\n\r\nBộ điều khiển có chức năng điều khiển\r\nquá trình sạc được đặt trên phía mạng nguồn xoay chiều.
\r\n\r\nMạch điện này nhận biết các chức năng\r\nchính được mô tả trong Phụ lục A. Mạch điện này thường được cấp nguồn từ nguồn\r\nđiện áp cực thấp cách ly với mạng nguồn xoay chiều AC bởi máy biến áp và có chứa\r\nmáy hiện sóng có điều biến độ rộng xung ± 12 V - 1 000 Hz để chỉ thị công suất\r\nsẵn có từ ổ cắm.
\r\n\r\nCả sơ đồ Chế độ 2 thể hiện trên Hình C.2\r\nvà sơ đồ Chế độ 3 thể hiện trên Hình C.3 và C.4 được vẽ với các chức năng điều\r\nkhiển quá trình sạc như mô tả trong Phụ lục A. Các chức năng chính được mô tả trong Phụ lục A\r\nđược thể hiện bằng R1, R2, D và S2 (xem Hình A.1). Nên sử dụng các giá trị thể\r\nhiện trong Phụ lục A (xem Bảng A.3).
\r\n\r\nCác giá trị của linh kiện dùng cho chức\r\nnăng điều khiển quá trình sạc được cho trong Phụ lục A và các giá trị dùng cho\r\nchức năng tiệm cận được cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n khung dẫn điện của EV \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n q \r\n | \r\n \r\n đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận\r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n S3,R4,R5,R6,R7 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử\r\n dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện \r\nCác giá trị được cho trong Bảng B.1. \r\n | \r\n
\r\n f,g \r\n | \r\n \r\n phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Nhận biết tiếp điểm: \r\n | \r\n |
\r\n h \r\n | \r\n \r\n cụm cáp \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm pha và trung tính \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n mạch điện trên xe điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm chức năng điều khiển quá\r\n trình sạc (không sử dụng) \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n phích nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n đến bộ sạc và các tải AC khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Không có chức năng điều khiển quá trình\r\nsạc trong Chế độ 4 và không bắt buộc\r\nchân 4.
\r\n\r\nHình C.1 - Ví dụ\r\nvề Chế độ 1 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n q \r\n | \r\n \r\n đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n Pw \r\n | \r\n \r\n dây điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n D,S2,R1,R2,R3 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng điều khiển\r\n quá trình sạc. \r\nCác giá trị được cho trong Bảng A.2 và\r\n A.3 \r\n | \r\n
\r\n f,g \r\n | \r\n \r\n phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n S3,R4,R5,R6,R7 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử\r\n dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện \r\nCác giá trị được cho trong Bảng B.1. \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n cụm cáp \r\n | \r\n \r\n Nhận biết tiếp điểm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n mạch điện trên xe điện \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm pha và trung tính \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n phích nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm chức năng điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n đến bộ sạc và các tải AC khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n o \r\n | \r\n \r\n khung dẫn điện của EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n đến mạch logic chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.2 - Ví dụ\r\nvề Chế độ 2 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n Pw \r\n | \r\n \r\n dây điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n D,S2,R1,R2,R3 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng điều khiển\r\n quá trình sạc.\r\n Các\r\n giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3 \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n S3,R4,R5,R6,R7 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử\r\n dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện \r\nCác giá trị được cho trong Bảng B.1. \r\n | \r\n
\r\n d,e \r\n | \r\n \r\n ổ cắm EV, phích cắm EV \r\n | \r\n \r\n Ra, Rc \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện để đồng thời phát hiện\r\n tiệm cận và mã hóa dòng điện. Các giá trị được cho trong Bảng B.2. \r\n | \r\n
\r\n f,g \r\n | \r\n \r\n phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Nhận biết tiếp điểm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n cụm cáp \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm pha và trung tính \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n mạch điện trên xe điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm chức năng điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n phích nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n đến bộ sạc và các tải AC khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n o \r\n | \r\n \r\n khung dẫn điện của EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n đến mạch logic chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n q \r\n | \r\n \r\n đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.3 - Ví dụ\r\nvề Chế độ 3 trường hợp B sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n q \r\n | \r\n \r\n đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n Pw \r\n | \r\n \r\n dây điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n D,S2,R1,R2,R3 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng điều khiển\r\n quá trình sạc.\r\n Các\r\n giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3 \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n cụm cáp \r\n | \r\n \r\n S3,R4,R5,R6,R7 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng tiệm cận sử\r\n dụng cơ cấu đóng cắt phụ trợ và không có mã dòng điện. \r\nCác giá trị được cho trong Bảng B.1. \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n mạch điện trên xe điện \r\n | \r\n \r\n Nhận biết tiếp điểm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm pha và trung tính \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n phích nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm chức năng điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n đến bộ sạc và các tải AC khác \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n o \r\n | \r\n \r\n khung dẫn điện của EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n p \r\n | \r\n \r\n đến mạch logic chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình C.4 - Ví dụ\r\nvề Chế độ 3 trường hợp C sử dụng mạch tiệm cận như trong B.1
\r\n\r\n\r\n\r\nHình C.5 thể hiện phụ kiện giao diện ba\r\npha được sử dụng cho nguồn một pha hoặc nguồn ba pha. Sơ đồ mạch điện tương tự\r\ncũng có hiệu lực đối với các phụ kiện một pha. Chức năng mã hóa dòng điện mô tả\r\ntrong Điều B.2 được thể hiện. Các giá trị của điện trở tăng lên được cho trong\r\nBảng B.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n p \r\n | \r\n \r\n đến mạch logic chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n RCD \r\n | \r\n \r\n q \r\n | \r\n \r\n đến mạch điện logic điều khiển tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n mạch điện điều khiển cho chức năng dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n Pw \r\n | \r\n \r\n dây điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n d,e \r\n | \r\n \r\n ổ cắm EV, phích cắm EV \r\n | \r\n \r\n D,S2,R1,R2,R3 \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện cho chức năng điều khiển\r\n quá trình sạc.\r\n Các\r\n giá trị được cho trong Bảng A.2 và A.3 \r\n | \r\n
\r\n f,g \r\n | \r\n \r\n phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Ra, Rc \r\n | \r\n \r\n Các linh kiện để đồng thời phát hiện\r\n tiệm cận và mã hóa dòng điện. Các giá trị được cho trong Bảng B.2. \r\n | \r\n
\r\n h \r\n | \r\n \r\n cụm cáp \r\n | \r\n \r\n Nhận biết tiếp điểm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n mạch điện trên xe điện \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Các tiếp điểm pha và trung tính \r\n | \r\n
\r\n j \r\n | \r\n \r\n bộ nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dây nối đất bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n phích nối xe điện \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm chức năng điều khiển quá\r\n trình sạc \r\n | \r\n
\r\n l \r\n | \r\n \r\n ổ nối vào EV \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm tiệm cận \r\n | \r\n
\r\n m \r\n | \r\n \r\n đến bộ sạc và các tải AC khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n o \r\n | \r\n \r\n khung dẫn điện của EV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Thiết bị bảo vệ dòng dư RCD\r\n(b) và thiết bị bảo vệ quá dòng\r\ncó thể là một phần của hệ thống lắp đặt điện cố định.
\r\n\r\nHình C.4 - Ví dụ\r\nvề Chế độ 3 trường hợp B sử dụng phát hiện tiệm cận như trong B.2 (không có cơ\r\ncấu đóng cắt S3 nút ấn tiệm cận)
\r\n\r\nC.4 Ví dụ về sơ đồ mạch\r\nđiện dùng cho đấu nối Chế độ 4 sử dụng bộ nối chung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều C.4 này chỉ được cung cấp\r\nđể tham khảo. Đây\r\nkhông được coi là cho các thiết kế mới. Thông tin gần đây có thể được xem trong\r\nTCVN 13078-23 (IEC 61851-23).
\r\n\r\nDanh mục các bộ phận và đặc tính/chức\r\nnăng trong sơ đồ mạch điện đối với đấu nối Chế độ 4 được thể hiện trong Bảng\r\nC.1 và trên Hình C.6.
\r\n\r\nBảng C.1 - Mô tả\r\nlinh kiện dùng cho Chế độ 4 trường hợp C trên Hình C.6
\r\n\r\n\r\n Tham chiếu \r\n | \r\n \r\n Danh mục các\r\n bộ phận \r\n | \r\n \r\n Chức năng/đặc\r\n tính \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm phụ trợ \r\n | \r\n \r\n - phát hiện phích nối \r\n- khởi động thiết bị DC trên xe điện\r\n (tùy chọn) \r\n- mạch dẫn hướng \r\n | \r\n
\r\n PB \r\n | \r\n \r\n Nhả khóa của phích nối \r\n | \r\n \r\n - mở mạch dẫn hướng để bỏ cấp điện cho\r\n hệ thống trước khi mở các tiếp điểm chính: \r\nt ≤ 100 ms \r\n | \r\n
\r\n C1 \r\n | \r\n \r\n Côngtắctơ chính trên thiết bị cấp nguồn \r\n | \r\n \r\n - đóng trên làm việc danh nghĩa nếu:\r\n 0,5 kΩ < Ro\r\n < 2 kΩ \r\n | \r\n
\r\n C2 (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n Côngtắctơ chính trên xe điện \r\n | \r\n \r\n - đóng trên làm việc bình thường. \r\n | \r\n
\r\n E1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn phụ trợ \r\n | \r\n \r\n điện áp một chiều cực thấp cấp điện\r\n cho mạch dẫn hướng: phích nối bảo vệ chạm đất + dẫn hướng + khung \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Điốt \r\n | \r\n \r\n - không được sử dụng \r\n- ngăn ngừa cấp điện của máy tính trên\r\n xe điện bởi thiết bị cấp nguồn \r\n | \r\n
\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Điốt \r\n | \r\n \r\n - ngăn ngừa cấp điện của mạch điện cấp nguồn phụ\r\n trợ E1 và M1, bởi xe điện \r\n | \r\n
\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n Điốt \r\n | \r\n \r\n - ngăn ngừa ngắn mạch giữa mạch điện\r\n phụ trợ E1 đất, bên trong trạm sạc \r\n | \r\n
\r\n FC (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n Đóng cửa sập \r\n | \r\n \r\n - khởi động thiết bị một chiều trên xe\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n Tiếp điểm dẫn hướng (được đóng cuối\r\n cùng trong đấu nối) \r\n | \r\n \r\n - đất để phát hiện phích nối \r\n- đất cho mạch dẫn hướng \r\n- đất dữ liệu sạch \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình C.6 - Ví dụ Chế độ\r\n4 trường hợp C sử dụng bộ nối chung của xe điện
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
D.1.1 Quy định chung
\r\n\r\nPhụ lục này quy định chức năng điều khiển\r\nquá trình sạc cung cấp truyền thông hai chiều giữa các nút LIN trong trạm sạc\r\nvà trong EV. Có thể có một nút LIN thứ ba trong cụm cáp.
\r\n\r\nNếu chức năng điều khiển quá trình sạc,\r\nđược quy định trong phụ lục này, được sử dụng với sạc Chế độ 2 thì các yêu cầu\r\ncho trạm sạc sẽ được áp dụng cho ICCB.
\r\n\r\nTrong phụ lục này, các thuật ngữ PWM-CP\r\nvà LIN-CP được sử dụng cho các chức năng dẫn hướng điều khiển quy định trong Phụ\r\nlục A và trong phụ lục này một cách tương ứng.
\r\n\r\nNhư quy định trong 6.3.1.1, các trạm sạc\r\nsử dụng các phụ kiện theo IEC 62196-2 phải thực hiện PWN-CP theo Phụ lục A. Điều\r\nD.9 đưa ra các yêu cầu đối với các trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP.
\r\n\r\nLIN-CP dựa trên mạch điều khiển quá\r\ntrình sạc tương tự như mạch sử dụng cho PWM-CP. Điều này tạo thuận lợi cho việc\r\nthiết kế các trạm sạc tương thích sau này và EV thực hiện cả PWM-CP và LIN-CP.
\r\n\r\nD.1.2 Đặc trưng\r\nLIN-CP
\r\n\r\nVí dụ các đặc trưng được cung cấp bởi LIN-CP:
\r\n\r\n- truyền thông số hai chiều sử dụng giao\r\nthức LIN tiêu chuẩn đối với điều khiển nội bộ giữa EV và trạm sạc;
\r\n\r\n- giới hạn dòng điện một pha và ba pha có\r\nthể được điều khiển riêng rẽ để điều khiển việc mang tải không đối xứng;
\r\n\r\n- EV có thể thể hiện dòng điện yêu cầu để\r\ncho phép phối hợp tốt hơn đối với bộ cấp nguồn dùng chung và hệ thống quản lý\r\nnăng lượng;
\r\n\r\n- quản lý chế độ ngủ quy định;
\r\n\r\n- được thiết kế cho chi phí thấp, độ phức\r\ntạp thấp, độ tin cậy\r\ncao;
\r\n\r\n- tốc độ truyền thông mặc định là 20 kbit/s danh nghĩa;
\r\n\r\n- trạm sạc và EV có thể trao đổi thông\r\ntin chẩn đoán.
\r\n\r\nD.1.3 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nISO 17987-1, Road vehicles - Local\r\nInterconnect Network (LIN) - Part 1: General information and use case\r\ndefinition
\r\n\r\nISO 17987-2:2016, Road vehicles -\r\nLocal Interconnect Network (LIN) - Part 2: Transport protocol and network layer\r\nservices
\r\n\r\nISO 17987-3:2016, Road vehicles -\r\nLocal Interconnect Network (LIN) - Part 3: Protocol specification
\r\n\r\nISO 17987-4, Road vehicles - Local\r\nInterconnect Network (LIN) - Part 4: Electrical physical layer (EPL)\r\nspecification 12 V/24 V
\r\n\r\nD.1.4 Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và từ viết tắt
\r\n\r\nTrong phụ lục này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa cho trong bộ tiêu chuẩn ISO 17987 và các thuật ngữ và định nghĩa\r\nsau.
\r\n\r\nD.1.4.1
\r\n\r\nLIN-CP
\r\n\r\nChức năng điều khiển quá trình sạc sử dụng\r\ntruyền thông LIN và báo hiệu mức điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: LIN-CP được quy định trong phụ\r\nlục này.
\r\n\r\nD.1.4.2
\r\n\r\nPWM-CP
\r\n\r\nChức năng điều khiển quá trình sạc sử dụng\r\nbáo hiệu PWM và báo hiệu mức điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: PWM-CP được quy định trong Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\nD.1.4.3
\r\n\r\nMức ẩn
\r\n\r\nMức điện áp trên bus dữ liệu khi không có dữ\r\nliệu được gửi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với LIN, mức ẩn là mức\r\ncao, thường là +9 V trong điện áp CP mức B và +6 V trong điện áp CP mức C. Đây là mức logic “1”\r\ntrong truyền thông. Mức này được tạo ra một cách thụ động bởi mạch điều khiển\r\nquá trình sạc.
\r\n\r\nD.1.4.4
\r\n\r\nMức trội
\r\n\r\nMức điện áp trên bus dữ liệu có quyền ưu\r\ntiên cao hơn mức ẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với LIN, mức trội là mức\r\nthấp, thường là +0 V trong điện áp CP mức B và mức C. Đây là mức logic “0”\r\ntrong truyền thông. Mức này được tạo ra một cách chủ động bởi bộ thu phát LIN.
\r\n\r\n\r\n\r\nHình D.1 thể hiện một ví dụ về hệ thống\r\nsạc EV có cấu hình điển hình về chức năng, luồng thông tin và luồng năng lượng.
\r\n\r\nPhạm vi áp dụng của phụ lục này là luồng\r\nthông tin trên mạch điều khiển quá trình sạc giữa bộ điều khiển truyền thông\r\ntrong trạm sạc và trong EV (bên trong vùng nét đứt) và nó liên quan như thế nào\r\nvới các tín hiệu đến và từ các chức năng khác (bên ngoài vùng nét đứt).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n hệ thống quản lý năng lượng \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n truyền thông LIN cung cấp thông tin về\r\n trạng thái và đặc tính của trạm sạc và EV \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n bộ điều khiển truyền thông trong trạm\r\n sạc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n thông tin về tính sẵn có của năng lượng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n bộ điều khiển truyền thông trong EV \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n thông tin về năng lượng được yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n bộ điều khiển sạc trong EV \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n các mức điện áp CP cung cấp thông tin về\r\n việc EV đã được nối hay chưa và EV đã sẵn sàng nhận năng lượng chưa \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n mạng nguồn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n các lệnh để mở/đóng cơ cấu\r\n đóng cắt \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n cơ cấu đóng cắt trong trạm sạc \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n các lệnh để đóng/cắt bộ sạc trên EV,\r\n thông tin liên quan đến dòng điện sạc AC lớn nhất đến xe điện \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n bộ sạc trên EV \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n thông tin về trạng thái của bộ điều\r\n khiển sạc và tham số sạc \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n RESS trên EV \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n thông tin về trạng thái của RESS \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n thông tin về dòng điện cung cấp lớn nhất từ\r\n hệ thống điện đến trạm sạc \r\n | \r\n \r\n 20,21,22 \r\n | \r\n \r\n luồng năng lượng \r\n | \r\n
Hình D.1 - Ví dụ\r\nvề hệ thống sạc EV có cấu hình điển hình về các chức năng, luồng thông tin và luồng năng\r\nlượng
\r\n\r\nD.3 Tổng quan về các\r\nchức năng điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nBảng D.1 đưa ra danh mục các chức năng\r\nđiều khiển quá trình sạc được thực hiện trong cả LIN-CP và PWM-CP và giải thích\r\ncách thức thực hiện các chức năng này.
\r\n\r\nBảng D.1 - Các\r\nchức năng điều khiển quá trình sạc trong LIN-CP và PWM-CP
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Mô tả chức\r\n năng điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n LIN-CP \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n PWM-CP \r\nXem Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Liên tục kiểm tra sự liền mạch của dây\r\n bảo vệ \r\nQuy định trong 6.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc theo dõi điện áp điều khiển\r\n quá trình sạc và mở cơ cấu đóng cắt trong các giới hạn thời gian \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc theo dõi điện áp điều khiển quá trình sạc\r\n và mở cơ cấu đóng cắt trong các giới hạn thời gian \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra xem EV đã được nối đúng đến\r\n thiết bị cấp điện cho EV chưa \r\nQuy định trong 6.3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc theo dõi diện áp điều khiển\r\n quá trình sạc dương và phát hiện các tín hiệu LIN hợp lệ từ EV \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc theo dõi điện áp điều khiển\r\n quá trình sạc dương và âm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cấp điện cho nguồn cấp đến EV \r\nQuy định trong 6.3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt chỉ khi EV đóng\r\n S2 và các tín hiệu LIN kiểm tra xác nhận EV đã sẵn sàng nhận năng lượng \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt chỉ khi\r\n EV đóng S2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngắt điện cho nguồn cấp đến EV \r\nQuy định trong 6.3.1.5 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt chỉ khi EV\r\n mở S2 hoặc các tín hiệu LIN chỉ\r\n thị rằng EV không sẵn sàng nhận năng lượng nữa \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt chỉ khi EV\r\n mở S2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất cho phép \r\nQuy định trong 6.3.1.6 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đặt các tín hiệu LIN để chỉ\r\n thị giữa 0 A và 250 A một cách riêng rẽ trên các pha được nối \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đặt chu kỳ làm việc PWM để chỉ thị giữa\r\n 6 A và 80 A trên các pha được nối \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc chỉ thị rằng nó đã sẵn sàng\r\n nhận năng lượng \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng\r\n nó đã sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc thay đổi chu kỳ PWM từ 100 % đến\r\n giá trị nằm giữa 10 % và 96 % \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc chỉ thị rằng nó chưa sẵn sàng\r\n đóng cơ cấu đóng cắt \r\nhoặc nó đòi hỏi EV dừng\r\n tải của xe điện và mở S2 để cho phép trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt khi không có\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng\r\n nó chưa sẵn sàng và nguyên nhân \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc thay đổi chu kỳ PWM từ giá trị\r\n nằm giữa 10 % và 96 % đến 100 % \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc chỉ thị rằng nó chưa sẵn sàng\r\n để sạc (ví dụ cần bảo dưỡng) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi tín hiệu LIN để chỉ thị rằng\r\n nó chưa sẵn sàng và nguyên nhân \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đặt điện áp điều khiển quá\r\n trình sạc ở -12 V (danh nghĩa) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển đóng chốt ổ cắm đối với các\r\n trạm sạc trường hợp A hoặc trường hợp B sử dụng ổ cắm IEC 62196-2. \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc chốt và mở chốt ổ cắm tùy thuộc\r\n vào điện áp điều khiển quá trình sạc được phát hiện \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc chốt và mở chốt ổ cắm tùy thuộc\r\n vào điện áp điều khiển quá trình sạc được phát hiện \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: LIN-CP không thực hiện các\r\n chức năng PWM-CP sau: chỉ thị rằng EV cần thông gió, chức năng điều\r\n khiển quá trình sạc đơn giản, chọn PLC và truyền thông không dây\r\n theo ISO/IEC 15118 và sử dụng công tắc lật B-C-B. \r\n | \r\n
Bảng D.2 đưa ra tổng quan về các chức\r\nnăng điều khiển quá trình sạc LIN-CP bổ sung, được cung cấp khi sử dụng truyền\r\nthông LIN. Xem D.8 để có các quy định kỹ thuật chi tiết trên truyền thông LIN.
\r\n\r\nBảng D.2 - Các\r\nchức năng điều khiển quá trình sạc LIN-CP bổ sung
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Các chức năng\r\n truyền thông LIN-CP \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tự động chọn LIN-CP hoặc PWM-CP sau\r\n khi cắm vào nếu trạm sạc thực hiện\r\n cả LIN-CP và PWM-CP \r\n | \r\n \r\n D.9.4 \r\nD.8.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lựa chọn phương thức truyền thông \r\n | \r\n \r\n D.8.4.3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trao đổi các tín hiệu chi tiết về\r\n trạng thái \r\n | \r\n \r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi dòng điện lớn nhất cho phép\r\n đối với từng pha và với trung tính. Các giá trị này có thể được điều chỉnh động. \r\n | \r\n \r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi dòng điện lớn nhất cho\r\n phép đối với từng pha và với pha trung tính. Các giá trị này là giá trị tĩnh, nhưng có\r\n thể thay đổi giữa các giai đoạn sạc tùy thuộc vào cáp được sử dụng. \r\n | \r\n \r\n D.8.4.4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n EV có thể gửi các điện áp pha-pha và\r\n điện áp pha-trung tính nhỏ nhất/lớn nhất \r\n | \r\n \r\n D.8.4.4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc có thể gửi các điện áp\r\n pha-pha và pha-trung tính danh nghĩa của mạng nguồn cấp \r\n | \r\n \r\n D.8.4.4 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n EV có thể gửi dòng điện min/yêu cầu/max\r\n đối với từng pha và đối với trung tính \r\n | \r\n \r\n D.8.4.4 \r\nD.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n EV có thể gửi dòng điện đo/ước lượng đối với từng\r\n pha và đối với trung tính \r\n | \r\n \r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Nút LIN tùy chọn trong cụm cáp có thể\r\n gửi dòng điện danh định đối với từng pha và đối với trung tính và điện áp\r\n danh định. \r\n | \r\n \r\n D.4.6 \r\nD.8.4.4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n EV có thể yêu cầu truyền thông LIN đến\r\n trạng thái “LIN ngủ”. Trong trạng\r\n thái “LIN ngủ” cả trạm sạc\r\n và EV có thể đánh thức truyền thông. \r\n | \r\n \r\n D.8.2.6 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n EV có thể đến trạng thái “EV ngủ sâu”\r\n bằng cách giảm năng lượng của bộ điều khiển truyền thông của nó. Trong trạng\r\n thái “EV ngủ sâu”, EV có thể trở về trạng thái truyền thông bất cứ lúc nào. \r\n | \r\n \r\n D.8.2.6 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Bảng này chỉ thể hiện các\r\n chức năng truyền thông LIN quy định trong phụ lục này. Các chức năng bổ sung\r\n được quy định trong SEK TS 481 05 16 và SAE J3068. \r\n | \r\n
D.4 Mạch điều khiển\r\nquá trình sạc
\r\n\r\nD.4.1 Quy định chung
\r\n\r\nMạch điều khiển quá trình sạc LIN-CP dựa\r\ntrên mạch điều khiển quá trình sạc PWM-CP, được mô tả trong Phụ lục A. LIN-CP bổ\r\nsung các nút LIN trong trạm sạc và trong EV, được thể hiện là các điểm 1 và 2\r\ntrên Hình D.2. Một cách tùy chọn, có thể có nút LIN thứ ba (không thể hiện\r\ntrên Hình D.2), xem D.4.6.
\r\n\r\nĐiều D.4 này đưa ra các yêu cầu đối với\r\nLIN-CP. Xem Điều D.9 đối với các yêu cầu bổ sung khi thực hiện cả LIN-CP và\r\nPWM-CP.
\r\n\r\nD.4.2 Mạch điều khiển\r\nquá trình sạc
\r\n\r\nĐối với LIN-CP, các yêu cầu về dải giá\r\ntrị của linh kiện giống như trong Phụ lục A, Bảng A.2 và Bảng A.3, với các sửa\r\nđổi sau:
\r\n\r\n- Điện trở R2 phải bằng 1 300 Ω (270 Ω không được sử dụng\r\ntrong LIN-CP) vì yêu cầu thông gió không được hỗ trợ trong LIN-CP.
\r\n\r\n- Dung lượng Cs của trạm sạc phải nằm\r\ntrong dải từ 1 000 pF và 1 600 pF (không áp dụng dải từ 300 pF đến 1 600 pF).
\r\n\r\n- Dung lượng Cv của EV phải nằm trong dải\r\ntừ 1 500 pF và 2 400 pF (không áp dụng dải từ 0 pF đến 2 400 pF).
\r\n\r\n- Dung lượng cáp Cc phải nằm trong dải từ\r\n0 pF và 6 000 pF (không áp dụng dải từ 0 pF đến 1 500 pF).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu các điện dung Cs và\r\nCv cao hơn để cải thiện EMC. Cho phép điện dung cáp cao hơn để cho phép đi cáp\r\ndài hơn giữa các bộ\r\nđiều khiển truyền thông.
\r\n\r\nĐiện áp Vg có thể được cấp nguồn từ nguồn\r\n+12 V hoặc từ máy hiện sóng (như yêu cầu trong Phụ lục A) nếu chu kỳ làm việc của\r\nmáy hiện sóng được đặt ở 100 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n Linh kiện \r\n | \r\n \r\n Đấu nối và nguồn \r\n | \r\n ||
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n điện trở R = 1 kΩ \r\n | \r\n \r\n Va \r\n | \r\n \r\n đo điện áp để phát hiện mức điện áp CP\r\n \r\n | \r\n
\r\n Cs \r\n | \r\n \r\n điện dung trạm sạc, C = 1 000 - 1 600 pF \r\n | \r\n \r\n Vb \r\n | \r\n \r\n đo điện áp để phát hiện mạch điều khiển\r\n quá trình sạc được nối hoặc chưa được nối \r\n | \r\n
\r\n Cc \r\n | \r\n \r\n điện dung cáp, C = 0 - 6 000 pF \r\n | \r\n \r\n Vg \r\n | \r\n \r\n nguồn +12,0 V hoặc máy hiện sóng +/-\r\n 12,0 V với chu kỳ làm việc 100 % \r\n | \r\n
\r\n Cv \r\n | \r\n \r\n điện dung EV C = 1 500 - 2 400 pF \r\n | \r\n \r\n RXD \r\n | \r\n \r\n dữ liệu nhận được, phát hiện đánh thức\r\n LIN \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n điốt \r\n | \r\n \r\n TXD \r\n | \r\n \r\n dữ liệu truyền đi \r\n | \r\n
\r\n R3 \r\n | \r\n \r\n điện trở R = 2,74 kΩ \r\n | \r\n \r\n CP \r\n | \r\n \r\n dây điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n điện trở R = 1,3 kΩ \r\n | \r\n \r\n PE \r\n | \r\n \r\n dây bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n S2 \r\n | \r\n \r\n cơ cấu đóng cắt \r\n | \r\n \r\n 1, 2 \r\n | \r\n \r\n bộ thu/phát LIN \r\n | \r\n
Hình D.2 - Mạch\r\ntương đương về điện để nối các nút LIN đến mạch điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nNút LIN thường bao gồm chip thu/phát LIN\r\nđược nối với cổng nối tiếp của bộ vi điều khiển. Bộ vi điều khiển có phần mềm xử\r\nlý lớp vật lý LIN và giao thức LIN và tất cả các chức năng khác trong bộ điều\r\nkhiển, kể cả các cổng truyền thông khác (ví dụ cổng CAN đến bộ điều khiển mức\r\ncao trong EV).
\r\n\r\nD.4.3 Giao diện mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc trạm sạc
\r\n\r\nTrạm sạc phải phát hiện mức điện áp trên\r\nmạch điều khiển quá trình sạc, giữa dây CP và dây PE. Bảng D.3 xác định ý nghĩa\r\ncủa thuật ngữ “điện áp CP mức A”, “điện áp CP mức B”, v.v. được sử dụng như các\r\nđiều kiện điều khiển trong Phụ lục D.
\r\n\r\nTrong truyền thông LIN, các điện áp CP mức\r\nB hoặc mức C phải được đo\r\ntrong mức LIN ẩn. Trong điện\r\náp CP mức A, D và E thường không có tín hiệu truyền thông LIN.
\r\n\r\nĐể quyết định rằng mức điện áp CP không\r\nthay đổi, bộ lọc phải được sử dụng để đòi hỏi phép đo điện áp điều khiển quá\r\ntrình sạc trong tối thiểu 10 ms cần chỉ ra được mức mới.
\r\n\r\nĐiện áp CP mức D không được đặt một cách\r\nchủ ý bởi EV trong LIN-CP. Như quy định trong Điều D.5, nếu trạm sạc phát hiện\r\nđiện áp CP mức D thì nó xử lý như thể phát hiện ra điện áp CP mức E.
\r\n\r\nLIN-CP không sử dụng điện áp âm.
\r\n\r\nNếu trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP,\r\nxem Điều D.9.
\r\n\r\nBảng D.3 - Phát\r\nvà phát hiện các mức điện áp CP
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Mức điện áp\r\n CP \r\n | \r\n \r\n Trạng thái mạch\r\n điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n \r\n Phát ra bởi mạch\r\n điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Mạch điều khiển\r\n quá trình sạc được nối \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt EV S2\r\n đã đóng \r\n | \r\n \r\n Dải phát ra Va (V) \r\n | \r\n \r\n Dải phát hiện nhỏ nhất Va\r\n (V) \r\n | \r\n \r\n Ngưỡng phát\r\n hiện khuyến cáo Va (V) \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n Danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n max \r\n | \r\n \r\n Tương đối\r\n theo Vg \r\n | \r\n \r\n Danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n S2 không nối \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n > Vgx11/12 \r\n | \r\n \r\n >11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vg x 10,5/12 ± trễ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n 8,37 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9,59 \r\n | \r\n \r\n Vgx8/12 - Vqx10/12 \r\n | \r\n \r\n 8 - 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B hoặc C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vg x 7,5/12 ± trễ \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6,53 \r\n | \r\n \r\n Vgx5/12 -\r\n Vqx7/12 \r\n | \r\n \r\n 5 - 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n C hoặc D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vg x 4,5/12 ± trễ \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n 2,59 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3,28 \r\n | \r\n \r\n Vgx2/12 -\r\n Vqx4/12 \r\n | \r\n \r\n 2 - 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n D hoặc E \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vg x 1,5/12 ± trễ \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n < Vgx1/12 \r\n | \r\n \r\n < 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Các dải được phát ra được\r\n tính từ các dung sai thành phần quy định trong Phụ lục A Bảng A.2 và Bảng\r\n A.3. Các dòng điện rò giữa dây dẫn CP và PE có thể làm cho các giá trị thực nhỏ\r\n hơn. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các dải phát hiện tương đối\r\n và ngưỡng phát hiện khuyến cáo phù hợp với các thử nghiệm quy định trong Điều A.4 và D.10. \r\n | \r\n
D.4.4 Giao diện mạch\r\nđiện dẫn hướng EV
\r\n\r\nGiao diện mạch điện dẫn hướng EV phải\r\nphát hiện có hay không có điện áp giữa dây CP và dây PE để phát hiện xem mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc được nối hay chưa.
\r\n\r\nĐiện áp ngưỡng phát hiện khuyến cáo là\r\nVa = +1,5 V với trễ max +/- 0,5 V. Việc phát hiện phải bao gồm chức năng lọc để\r\nđảm bảo rằng sẽ không phát hiện được mức quá độ kéo dài ít hơn 10 ms.
\r\n\r\nD.4.5 Bộ thu/phát\r\ntruyền thông LIN
\r\n\r\nBộ thu/phát LIN phải phù hợp với ISO\r\n17987-4 với các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\n- làm việc với điện áp nguồn xuống còn\r\n+6,0 V;
\r\n\r\n- xung tạo ra trên cả sườn trước và sườn sau\r\ncủa dạng sóng tín hiệu bus LIN;
\r\n\r\n- làm việc với mức ẩn +5,0 V đến +13,0\r\nV, khi được cấp nguồn có điện áp +6,0 V đến +7,0 V, mà không làm suy giảm xung\r\ntạo ra;
\r\n\r\n- bộ thu/phát có mức đầu ra <1,4 V\r\nkhi được cấp nguồn có điện áp +6,0 V đến +7,0 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình D.2 không bao gồm các điốt\r\nmà ISO 17987-4 yêu cầu nối tiếp với nguồn cấp cho bộ thu/phát LIN và nối tiếp với\r\nđiện trở tăng của bus LIN. Điốt không cần\r\nthiết trong thiết kế sử dụng các nguồn có điều chỉnh trên tất cả các nút.
\r\n\r\nBảng D.4 - Phát\r\nvà phát hiện các mức truyền thông LIN
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Min \r\n | \r\n \r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n Max \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Lưu ý \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đầu ra của bộ\r\n thu/phát LINk khi gửi mức bus trội \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đầu ra của bộ thu/phát LINk\r\n khi gửi mức bus ẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đầu ra LIN có trở kháng cao so với đất.\r\n Mức bus ẩn được quyết\r\n định bởi mạch điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mức bus ẩn, được phát ra bởi mạch điều\r\n khiển quá trình sạc khi trong điện áp CP mức B \r\n | \r\n \r\n 8,30 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9,59 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dựa trên các dung sai lớn nhất đối với Vg, R1,\r\n R3 và D \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mức bus ẩn, được phát ra bởi mạch điều\r\n khiển quá trình sạc khi trong điện áp CP mức C \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6,53 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Dựa trên các dung sai lớn nhất đối với Vg, R1,\r\n R2, R3 và D \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điện áp nguồn cấp cho bộ\r\n thu/phát \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n a Để cho phép\r\n truyền thông LIN trong các điện áp CP mức B và C, điện áp nguồn quy định\r\n ở đây thấp hơn yêu cầu trong ISO 17987-4. Điện áp nguồn thấp là cần thiết\r\n vì yêu cầu về điện áp ngưỡng đầu vào bộ thu của bộ thu/phát LIN được quy định\r\n tương đối so với điện áp nguồn của bộ thu/phát. \r\nCó sẵn trên thị trường các bộ\r\n thu/phát, với dải điện áp nguồn mở rộng, bao gồm cả dải được quy định ở đây. \r\n | \r\n
D.4.6 Nút của cụm cáp\r\ntùy chọn
\r\n\r\nMột cách tùy chọn, nút LIN thứ ba có thể\r\ncó trong cụm cáp (không thể hiện trên Hình D.2).
\r\n\r\nKhi thông tin về khả năng mang dòng của\r\ncáp chỉ được yêu cầu trong quá trình khởi động hệ thống thì nút trong cụm cáp\r\nphải được thiết kế để hoạt động khi có điện áp CP mức B cung cấp điện áp danh\r\nnghĩa +9 V. Nút này cũng có thể hoạt động ở các mức điện áp CP khác.
\r\n\r\nNút trong cụm cáp có thể được cấp nguồn bằng nguồn thu\r\nđược trực tiếp từ bus LIN nếu nút này không lấy nhiều hơn dòng điện có giá trị\r\ndưới đây từ dây điều khiển quá trình sạc, ngoại trừ khi nó được gửi chủ động điện\r\náp trội trong quá trình truyền thông:
\r\n\r\n- dòng điện khởi động 12 mA trong 5 ms đầu\r\nsau khi cắm cụm cáp vào trạm sạc;
\r\n\r\n- dòng điện đỉnh 200 μA; và
\r\n\r\n- dòng điện trung bình 100 μA.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung áp dụng khi các nút\r\nLIN thêm nữa được bổ sung vào hệ thống.
\r\n\r\nD.5 Tương tác của mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nD.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nMạch điều khiển quá trình sạc được thiết\r\nkế để cho phép trạm sạc và EV tương tác như một hệ thống chung, sử dụng báo hiệu\r\nmức điện áp CP và truyền thông LIN.
\r\n\r\nKhi trạm sạc và EV đang cắm vào và không\r\ncó sự cố hoặc ngoại lệ, tương tác này là có thể khi sử dụng các trạng thái của\r\nmạch điều khiển quá trình sạc và các chuyển tiếp thể hiện trong ô bên phải\r\ntrong Hình D.3.
\r\n\r\nKhi trạm sạc và EV được rút ra, hoặc nếu\r\ncó sự cố hoặc các ngoại lệ, tương tác này là không thể. Trạng thái của EV (đặt\r\ntên bắt đầu với Ev) và trạng thái của trạm sạc (đặt tên bắt đầu với St) được\r\nphân tách như thể hiện trong ô bên phải của Hình D.3.
\r\n\r\nD.5.2 Các trạng thái\r\nmạch điều khiển quá trình sạc và các chuyển tiếp
\r\n\r\nSơ đồ trạng thái trên Hình D.3 đưa ra tổng\r\nquan của tất cả các trạng thái\r\nvà chuyển tiếp được sử dụng trong LIN-CP.
\r\n\r\nChữ cái A, B, C và E, được sử dụng trong\r\ncác tên của trạng thái, chỉ ra mức điện áp CP được phát hiện bởi trạm sạc, xem Bảng\r\nD.3. Chữ số “1” trong B1 chỉ ra rằng không có tín hiệu LIN chủ động hoặc tín hiệu\r\nPWM trên mạch điều khiển quá trình sạc, như thể hiện trong Phụ lục A. Ev0V chỉ ra rằng EV phát\r\nhiện điện áp thấp hơn ngưỡng được sử dụng, xem D.4.4.
\r\n\r\nCác mũi tên chấm chấm thể hiện cách thức\r\nPWM-CP có thể được lựa chọn, nếu trạm sạc thực hiện LIN-CP và PWM-CP. Xem Điều\r\nD.9 đối với sơ đồ trạng thái LIN-CP và PWM-CP kết hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.3 - Sơ đồ\r\ntrạng thái mạch điều khiển quá trình sạc đối với LIN-CP (danh mục chính trong Bảng\r\nD.5)
\r\n\r\nBảng D.5 - Danh\r\nmục chính dùng cho Hình D.3 và Hình D.9
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Mô tả trạng\r\n thái và chuyển tiếp \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ev0V \r\n | \r\n \r\n EV không được cắm vào, HOẶC điều khiển\r\n quá trình sạc được ngắt ra, HOẶC mạch điều khiển quá trình sạc được nối tắt,\r\n HOẶC trạm sạc hết năng lượng điều khiển, HOẶC nếu PWM-CP được sử dụng, trạm sạc\r\n đặt điện áp CP mức F. \r\nEV không phát hiện điện áp cao hơn ngưỡng\r\n được sử\r\n dụng,\r\n xem D.4.4. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n StA \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc không được cắm vào HOẶC mạch\r\n điều khiển quá trình sạc được ngắt ra. Trạm sạc phát hiện điên áp CP mức A. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n StE \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển quá trình sạc được nối\r\n tắt, HOẶC trạm sạc hết năng lượng điều khiển. \r\nTrạm sạc phát hiện điện áp CP mức E HOẶC\r\n không có điện áp trên mạch điều khiển quá trình sạc. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển quá trình sạc thường\r\n được nối. \r\nEV phát hiện điện áp trên mức ngưỡng\r\n được sử dụng, xem D.4.4. \r\nCơ cấu đóng cắt S2 của EV mở. Trạm sạc\r\n phát hiện điện áp CP mức\r\n B. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n B LIN \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển quá trình sạc thường\r\n được nối. \r\nEV phát hiện điện áp trên mức ngưỡng\r\n được sử dụng, xem D.4.4. \r\nCơ cấu đóng cắt S2 của EV mở. Trạm sạc\r\n phát hiện điện áp CP mức B. \r\nTruyền thông LIN chu kỳ, xem Điều D.8. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n C LIN \r\n | \r\n \r\n Mạch điều khiển quá trình sạc thường\r\n được nối. \r\nEV phát hiện điện áp trên mức ngưỡng\r\n được sử dụng, xem D.4.4. \r\nCơ cấu đóng cắt S2 của EV đóng. Trạm sạc\r\n phát hiện điện áp CP mức C. \r\nTruyền thông LIN chu kỳ, xem Điều D.8. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n StF \r\nXem Hình D.9 \r\n | \r\n \r\n Trạng thái này chỉ được sử dụng trong\r\n PWM-CP, xem D.9.4. \r\nTrạm sạc không sẵn sàng để sạc \r\nTrạm sạc đặt điện áp CP mức F. \r\n | \r\n
\r\n Chuyển tiếp \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n (a) \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng cắm phích cắm\r\n vào EV, nối mạch điều khiển\r\n quá trình sạc. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n (b) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc bắt đầu gửi mã mở đầu của LIN \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n (c) \r\n | \r\n \r\n EV đóng cơ cấu đóng cắt S2 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n (d) \r\n | \r\n \r\n EV mở cơ cấu đóng cắt S2 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n (e) \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng rút phích cắm dùng cho\r\n EV HOẶC có tình huống ngoại lệ ngăn việc tương tác bình thường trên mạch điều\r\n khiển quá trình sạc. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n (f) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP\r\n dừng việc gửi mã mở đầu của LIN nếu EV không đáp ứng trong giới hạn thời\r\n gian cho trước. \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n (g) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP\r\n bắt đầu gửi các tín hiệu PWM. Xem D.9.4. \r\n | \r\n
D.6.1 Quy định chung
\r\n\r\nBảng D.6, Bảng D.7, Bảng D.8 và Bảng D.9 quy\r\nđịnh các yêu cầu về đáp ứng hệ thống và yêu cầu về định thời gian hệ thống.
\r\n\r\nD.6.2 Điều khiển các\r\ntín hiệu LIN
\r\n\r\nViệc gửi các tín hiệu LIN phải được điều\r\nkhiển như quy định trong Bảng D.6. Xem Điều D.8 đối với quy định kỹ thuật chi\r\ntiết của truyền thông LIN.
\r\n\r\nBảng D.6 - Điều\r\nkhiển tín hiệu LIN
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n Bình thường \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sau khi nối mạch điều khiển quá trình\r\n sạc và phát hiện điện áp CP mức B, trạm sạc phải bắt đầu gửi các mã mở đầu\r\n LIN. Xem D.8.2.2. \r\nĐối với đáp ứng hệ thống nếu điện áp\r\n CP mức C được phát hiện\r\n sau khi nối mạch điều khiển quá trình sạc, xem D.9.4. \r\n | \r\n \r\n Min 10 ms/ max 0,5 s sau khi nối mạch\r\n điều khiển quá trình sạc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sau khi nối mạch điều khiển quá trình\r\n sạc, EV cần bắt đầu đáp ứng với mã mở đầu LIN. Xem D.8.2.2. \r\n | \r\n \r\n Max 1,0 s sau mã mở đầu đầu tiên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sau khi ngắt mạch điều khiển quá trình\r\n sạc, trạm sạc phải dừng việc gửi mã mở đầu LIN. \r\nTrạm sạc và thông tin đặt lại EV và\r\n các tín hiệu trở về mặc định, như quy định trong D.8.2.2. \r\n | \r\n \r\n Max 2,0 s \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sau khi nhận chỉ thị về sự thay đổi\r\n trong “dòng điện nguồn lớn nhất”, ví dụ từ hệ thống quản lý năng lượng, trạm\r\n sạc phải điều chỉnh các tín hiệu LIN áp dụng được \r\n | \r\n \r\n Max 10 s \r\n | \r\n
\r\n Ngoại lệ \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nếu EV không gửi các đáp ứng LIN hợp lệ,\r\n như yêu cầu trong dòng 2, trạm sạc chọn sử dụng PWM-CP, nếu được thực hiện,\r\n xem Điều D.9. \r\n | \r\n \r\n Min 1,1 s \r\nMax 1,5 s sau mã mở đầu đầu tiên \r\n | \r\n
D.6.3 Điều khiển cơ cấu\r\nđóng cắt S2 và dòng điện tải của xe điện
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt S2 trong EV và dòng điện\r\ntải của xe điện phải được điều khiển như quy định trong Bảng D.7.
\r\n\r\nBảng D.7 - Điều\r\nkhiển cơ cấu đóng cắt S2 và tải của xe điện
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n Bình thường \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n EV có thể đóng cơ cấu đóng cắt S2 tại\r\n mọi thời điểm nếu áp dụng tất cả các yêu cầu sau: \r\n- EV sẵn sàng nhận năng lượng; \r\n- các tín hiệu LIN áp dụng được chỉ thị\r\n rằng trạm sạc sẵn sàng cấp năng lượng,\r\n D.8.2.5; \r\n- việc đóng được phép theo dòng 2 trong Bảng\r\n D.9, nếu áp dụng được. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EV có thể mở cơ cấu đóng cắt S2 tại mọi\r\n thời điểm sau lần giảm đầu tiên dòng điện tải của xe điện xuống còn < 1 A. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n EV phải giảm dòng điện tải của xe điện\r\n xuống còn < 1 A và mở cơ cấu đóng cắt S2 nếu điều này được yêu cầu bởi các\r\n tín hiệu LIN áp dụng được, xem D.8.2.5. \r\n | \r\n \r\n Max 3 s \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n EV phải giảm dòng điện tải của xe điện\r\n nếu cần thừa nhận các\r\n tín hiệu LIN “dòng\r\n điện lớn nhất\r\n cho phép” nhận được. \r\n | \r\n \r\n Max 5 s \r\n | \r\n
\r\n Ngoại lệ \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nếu EV không phát hiện thấy hoạt động\r\n của bus LIN trong khi nhận năng lượng thì EV phải giảm dòng điện tải của xe\r\n điện xuống còn < 1 A và mở cơ cấu đóng cắt S2. \r\n | \r\n \r\n Min 2 s, max 3 s sau hoạt động cuối\r\n cùng của bus \r\n | \r\n
D.6.4 Điều khiển cơ cấu\r\nđóng cắt trong trạm sạc
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt trong trạm sạc phải được\r\nđiều khiển như quy định trong Bảng D.8.
\r\n\r\nBảng D.8 - Điều\r\nkhiển cơ cấu đóng cắt
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời gian \r\n | \r\n
\r\n Bình thường \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mạch điện phải đóng cơ cấu đóng cắt nếu\r\n áp dụng tất cả các yêu cầu sau: \r\n- điện áp CP ở mức C; \r\n- tất cả các tín hiệu LIN áp dụng được khẳng định\r\n việc đóng là được phép (xem D.8.2.5); \r\n- việc đóng được phép theo dòng 7 trong Bảng\r\n D.9, nếu áp dụng được. \r\n | \r\n \r\n Max 3 s \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt nếu\r\n áp dụng tất cả các yêu cầu sau: \r\n- mức điện áp CP chuyển từ mức C sang mức B; \r\n- các tín hiệu LIN áp dụng được chỉ thị rằng cơ\r\n cấu đóng cắt phải được mở ra (xem D.8.2.5). \r\n | \r\n \r\n Max 3 s \r\n | \r\n
\r\n Ngoại lệ \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt sau\r\n khi mức điện áp CP chuyển từ B hoặc C\r\n sang A. \r\n | \r\n \r\n Max 100 ms \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt sau\r\n khi mức điện áp CP chuyển từ mức bất kỳ sang D hoặc E. \r\n | \r\n \r\n Max 3 s \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở cơ cấu đóng cắt (có\r\n tải) nếu EV dừng đáp ứng với các tín hiệu LIN \r\n | \r\n \r\n Min 2 s, max 3 s sau lần đáp ứng cuối\r\n cùng \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc có thể mở cơ cấu đóng cắt (có\r\n tải) nếu EV không dừng dòng điện tải của xe điện và không mở S2, mặc dù điều\r\n này được yêu cầu bởi trạm sạc sử dụng các tín hiệu LIN \r\n | \r\n \r\n Min 6s sau khi có yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc có thể mở cơ cấu đóng cắt (có\r\n tải) nếu dòng điện tải của xe điện quá cao và EV không giảm dòng điện mặc dù\r\n điều này được yêu cầu bởi trạm sạc sử dụng các tín hiệu LIN \r\n | \r\n \r\n Min 6s sau khi có yêu cầu \r\n | \r\n
D.6.5 Điều khiển việc\r\nchốt và nhà chốt của ổ cắm IEC 62196-2 kiểu 2 và ổ nối vào EV
\r\n\r\nViệc chốt và mở chốt của các ổ cắm IEC\r\n62196-2 kiểu 2 và ổ nối vào EV phải được điều khiển như quy định trong Bảng D.9.
\r\n\r\nBảng D.9 - Điều\r\nkhiển việc chốt và mở chốt
\r\n\r\n\r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian \r\n | \r\n
\r\n Nếu EV thực hiện việc mở chốt \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n EV cần chốt ổ nối vào EV khi\r\n phích nối xe điện được cắm vào. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EV phải khẳng định ổ nối vào EV được\r\n chốt trước khi đóng S2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n EV không được mở chốt ổ nối vào EV\r\n trong khi S2 vẫn đóng. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nếu trạm sạc trường hợp A hoặc trường hợp\r\n B thực hiện việc mở chốt \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc cần chốt ổ cắm của nó khi mức\r\n điện áp CP thay đổi từ A đến B. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở chốt ổ cắm của nó khi\r\n mức điện áp CP thay đổi từ mức bất kỳ đến A, trừ khi việc mở chốt có thể được\r\n thực hiện bằng tương tác thích hợp của người sử dụng. \r\nTrong trường hợp B, nếu cấp thuộc về\r\n người sở hữu trạm sạc, việc mở chốt được quyết định bởi người sở hữu đó. \r\n | \r\n \r\n Max 5 s \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải mở chốt ổ cắm của nó khi\r\n nguồn điện đến trạm sạc bị ngắt, trừ khi việc mở chốt có thể được thực hiện bằng\r\n tương tác thích hợp của người sử dụng. \r\nTrong trường hợp B, nếu cáp thuộc về\r\n người sở hữu trạm sạc, việc mở chốt được quyết định bởi người sở hữu đó. \r\n | \r\n \r\n Max 30 s \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phải khẳng định rằng ổ cắm được\r\n chốt trước khi đóng cơ cấu đóng cắt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc không được mở chốt ổ cắm của\r\n nó trong khi cơ cấu đóng cắt đang đóng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Trong trường hợp A (EV có cáp gắn\r\n vào), cơ cấu đóng cắt để ngắt mạch điều khiển quá trình sạc có thể được sử dụng\r\n trên phía EV (cáp, phích cắm, xe điện) để mô phỏng việc rút phích cắm của EV\r\n và tác động trạm sạc để mở chốt ổ cắm. EV cần đảm bảo rằng dòng điện tải của\r\n xe điện nhỏ hơn 1 A. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
D.7.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐiều D.7 đưa ra ví dụ về trình tự sạc\r\nthông thường.
\r\n\r\nXem D.8 để có thông tin về lịch biểu,\r\nkhung và tín hiệu LIN được sử dụng trong các ví dụ này.
\r\n\r\nD.7.2 Khởi động trình tự\r\nsạc AC
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.4 - Ví dụ về sơ\r\nđồ định thời gian để khởi động trình tự sạc AC bình thường
\r\n\r\nBảng D.10 - Định\r\nthời gian để khởi động trình tự sạc bình thường
\r\n\r\n\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian kết hợp \r\n | \r\n
\r\n t0 \r\n | \r\n \r\n Bắt đầu trình tự. EV và trạm sạc chưa\r\n được nối. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t1 \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng cắm phích nối vào ổ nối\r\n vào EV làm đóng mạch điều khiển quá trình sạc và thay đổi mức điện áp CP từ A\r\n sang B ở phía trạm sạc và từ 0 V sang điện áp CP mức B ở lối vào xe điện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t2 \r\n | \r\n \r\n EV phát hiện điện áp điều khiển quá\r\n trình sạc không còn bằng 0 V nữa. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t3 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc bắt đầu tác động các khung\r\n LIN theo lịch biểu ver. \r\n | \r\n \r\n t3-t1: xem Bảng\r\n D.6 dòng 1 \r\n | \r\n
\r\n t4 \r\n | \r\n \r\n EV bắt đầu đáp ứng với mã mở đầu LIN \r\n | \r\n \r\n t4-t3: xem Bảng\r\n D.6 dòng 2 \r\n | \r\n
\r\n t5 \r\n | \r\n \r\n Chọn version hoàn tất. EV chọn version\r\n truyền thông và trạm sạc thay đổi sang lịch biểu init. \r\n | \r\n \r\n t5-t4: thường <\r\n 50 ms \r\n | \r\n
\r\n t6 \r\n | \r\n \r\n Khởi động thành công. Trạm sạc gửi và\r\n nhận tất cả các\r\n thông tin khởi động. Trạm sạc thay đổi sang lịch biểu op. Trong ví dụ\r\n này, trạm sạc sẵn sàng cấp điện\r\n để trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp = ready. \r\nHình vẽ chỉ thể hiện EvRequestedCurrentL1, không thể\r\n hiện tín hiệu đối với L2, L3 và N. \r\n | \r\n \r\n t6-t5: thường <\r\n 200 ms \r\n | \r\n
\r\n t7 \r\n | \r\n \r\n EV đóng S2, thay đổi mức điện áp CP từ\r\n B sang C. \r\n | \r\n \r\n t7-t6: thường <\r\n 100 ms \r\n | \r\n
\r\n t8 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt. \r\n | \r\n \r\n t8-t7:\r\n xem Bảng D.8 dòng 1 \r\n | \r\n
\r\n t9 \r\n | \r\n \r\n Kết thúc dòng điện khởi động \r\n | \r\n \r\n t9-t8 (dòng điện\r\n khởi động): xem TCVN\r\n 12772 (ISO 17409) \r\n | \r\n
\r\n t10 \r\n | \r\n \r\n EV tăng từ từ dòng điện tải, thừa nhận các\r\n tín hiệu StAllowableCurrent. \r\nHình vẽ chỉ thể hiện StAllowableCurrentL1, không thể\r\n hiện tín hiệu đối với\r\n L2, L3 và N. \r\n | \r\n \r\n t10-t9 (tăng từ từ):\r\n cụ thể cho xe điện \r\n | \r\n
D.7.3 Dừng sạc bình\r\nthường tác động bởi EV
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.5 - Sơ đồ\r\nđịnh thời gian dùng cho dừng sạc bình thường được tác động bởi EV
\r\n\r\nBảng D.11 - Định\r\nthời gian để dừng sạc bình thường tác động bởi EV
\r\n\r\n\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian kết hợp \r\n | \r\n
\r\n t20 \r\n | \r\n \r\n EV và trạm sạc được nối. Truyền thông\r\n LIN được thiết lập sử dụng lịch biểu op, S2 và cơ cấu đóng cắt được\r\n đóng và EV lấy dòng điện tải, thừa nhận tín hiệu StAllowableCurrent. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t20 ... t21 \r\n | \r\n \r\n Khi pin/acquy sạc gần đầy, EV\r\n (trong ví dụ này) giảm dòng điện tải của xe điện và đồng thời giảm tín hiệu EvRequestedCurrent\r\n tương ứng. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t21 \r\n | \r\n \r\n EV dừng lấy dòng điện và gửi EvRequestedCurrentL1 = 0 và EvAwake\r\n = 0. \r\n | \r\n \r\n t21-t20: cụ thể cho xe\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n t22 \r\n | \r\n \r\n EV mở S2, thay đổi mức điện áp CP từ C sang B. \r\n | \r\n \r\n t22-t21: cụ thể cho\r\n xe điện \r\n | \r\n
\r\n t23 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt. \r\n | \r\n \r\n t23-t22: xem Bảng D.8\r\n dòng 2 \r\n | \r\n
\r\n t24 \r\n | \r\n \r\n EV gửi EvAwake = 0. \r\n | \r\n \r\n t24-t22:\r\n cụ thể cho xe\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n t25 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp\r\n = not_ready. \r\n | \r\n \r\n t25-t24:\r\n thường < 100 ms \r\n | \r\n
\r\n t26 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi lệnh “go to sleep”. \r\n | \r\n \r\n t24-t23:\r\n thường < 100 ms \r\n | \r\n
\r\n t27 \r\n | \r\n \r\n EV nút LIN go to sleep. \r\n | \r\n \r\n t27-t26: cụ thể cho\r\n xe điện \r\n | \r\n
\r\n t28 \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng rút phích cắm dùng cho\r\n EV, mở mạch điều khiển quá trình sạc, tạo ra chuyển tiếp sang điện áp CP mức\r\n A ở trạm sạc. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t29 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc tắt master LIN của nó và đặt\r\n lại tất cả các giá trị khởi\r\n động và trạng thái về mặc định. \r\n | \r\n \r\n t29-t28: xem Bảng\r\n D.6 dòng 3 \r\n | \r\n
\r\n t30 \r\n | \r\n \r\n EV đặt tất cả các giá trị khởi động và\r\n trạng thái về mặc định. \r\n | \r\n \r\n t30-t28:\r\n cụ thể cho xe điện \r\n | \r\n
D.7.4 Dừng sạc bình\r\nthường tác động bởi trạm sạc
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.6 - Sơ đồ\r\nđịnh thời gian dùng cho dừng sạc bình thường được tác động bởi trạm sạc
\r\n\r\nBảng D.12 - Định\r\nthời gian để dừng sạc bình thường tác động bởi trạm sạc
\r\n\r\n\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Giới hạn thời\r\n gian kết hợp \r\n | \r\n
\r\n t40 \r\n | \r\n \r\n EV và trạm sạc được nối. Truyền thông\r\n LIN được thiết lập sử dụng lịch biểu op, S2 và cơ cấu đóng cắt được\r\n đóng và EV lấy dòng điện tải, thừa nhận tín hiệu StAllowableCurrent. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t41 \r\n | \r\n \r\n EV dừng lấy dòng điện và gửi EvRequestedCurrentL1 = 0 và EvAwake\r\n = 0. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n t42 \r\n | \r\n \r\n EV mở S2, thay đổi mức điện áp CP từ C sang B. \r\n | \r\n \r\n t42-t41: xem Bảng D.7\r\n dòng 3 \r\n | \r\n
\r\n t43 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc mở cơ cấu đóng cắt. \r\n | \r\n \r\n t43-t42:\r\n xem Bảng D.8 dòng 2 \r\n | \r\n
\r\n t44 \r\n | \r\n \r\n EV gửi EvAwake = 0. \r\n | \r\n \r\n t45-t44: cụ thể cho\r\n xe\r\n điện \r\n | \r\n
\r\n t45 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi tín hiệu StStatusOp\r\n = not_ready. \r\n | \r\n \r\n t45-t44:\r\n thường < 100 ms \r\n | \r\n
\r\n t46 \r\n | \r\n \r\n EV đặt tất cả các giá trị khởi động và\r\n trạng thái về mặc định. \r\n | \r\n \r\n t46-t45:\r\n cụ thể cho xe điện \r\n | \r\n
Trạm sạc và EV phải thực hiện giao thức\r\nLIN theo ISO 17987-3.
\r\n\r\nTrạm sạc phải đóng vai trò như master LIN, khi mức điện\r\náp CP là B hoặc C, và truyền\r\nthông LIN điều khiển sử dụng các lịch biểu, khung và tín hiệu xác định dưới\r\nđây.
\r\n\r\nTrạm sạc phải truyền thông ở tốc độ dữ\r\nliệu danh nghĩa là 20 kbit/s hoặc nếu áp dụng\r\ncác hạn chế EMC cụ thể thì ở tốc độ dữ liệu giảm còn 10 kbit/s danh nghĩa. EV\r\nphải tự động phát hiện tốc độ dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nD.8.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nTrạm sạc phải thực hiện các lịch biểu\r\nLIN như mô tả trên Hình\r\nD.7, Bảng D.13 và Bảng D.14. Ngoài ra, trạm sạc có thể tác động các khung không\r\nđược yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.7 - Sơ đồ trạng\r\nthái của nút LIN trong trạm sạc
\r\n\r\nBảng D.13 - Trạng\r\nthái nút LIN trong trạm sạc và mô tả lịch biểu của khung
\r\n\r\n\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu trạng\r\n thái \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu đóng cắt \r\n | \r\n \r\n Khung yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n ||
\r\n StStatus Ver \r\n | \r\n \r\n StStatus Init \r\n | \r\n \r\n StStatus Op \r\n | \r\n ||||
\r\n off \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n mở \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n Truyền thông LIN mất hiệu lực \r\n | \r\n
\r\n ver \r\n | \r\n \r\n chưa hoàn thành hoặc lỗi \r\n | \r\n \r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n mở \r\n | \r\n \r\n StVersionList \r\nEvVersionList \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc sử dụng lịch biểu ver để thiết lập\r\n truyền thông và trao đổi thông tin về các version truyền thông được hỗ trợ. EV\r\n lựa chon version truyền thông. \r\n | \r\n
\r\n init \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n chưa hoàn thành \r\n | \r\n \r\n bất kỳ \r\n | \r\n \r\n mở \r\n | \r\n \r\n StStatus, EvStatus, StVoltages, StMaxCurrents, EvMaxVoltages, EvMinVoltages, EvMaxCurrents, CaProperties \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc sử dụng lịch biểu init\r\n để khởi động hệ thống sạc. Thông tin được trao đổi về nguồn và về tải xe điện\r\n để kiểm tra tính tương thích \r\n | \r\n
\r\n op \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n sẵn sàng hoặc chưa sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n mở hoặc đóng \r\n | \r\n \r\n StStatus, EvStatus, StNotReadyList, EvS2openList EvPresentCurrents \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc sử dụng lịch biểu op\r\n khi khởi động được hoàn tất và không xảy ra lỗi \r\n | \r\n
\r\n err \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n lỗi \r\n | \r\n \r\n mở \r\n | \r\n \r\n StStatus, EvStatus, StNotReadyList, EvS2openUst, EvPresentCurrents, StErrorList, EvErrorList \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc sử dụng lịch biểu err\r\n để xử lý lỗi \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n hoàn thành \r\n | \r\n \r\n lỗi \r\n | \r\n \r\n bất kỳ \r\n | \r\n |||
\r\n sleep \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n n/a \r\n | \r\n \r\n mở \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n Đến LIN ngủ, trạm sạc gửi lệnh go-to-sleep\r\n và đặt bộ thu/phát đến chế độ ngủ. Trong khi LIN ngủ, không có hoạt động của\r\n bus \r\n | \r\n
Bảng D.14 -\r\nChuyển tiếp của nút LIN trong trạm sạc
\r\n\r\n\r\n Chuyển tiếp \r\n | \r\n \r\n (Các) sự kiện \r\n | \r\n \r\n (Các) hành động \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khởi động hoặc đặt lại trạm sạc \r\n | \r\n \r\n Chuyển tiếp mặc định \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phát hiện chuyển tiếp của điện\r\n áp CP từ mức A sang B hoặc như xác định trong D.9.5 bước 4. \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc bắt đầu gửi mã mở đầu LIN \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phát hiện rằng EV đã chọn EvSupportedVersion\r\n được hỗ trợ bởi trạm sạc. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phát hiện rằng hệ thống đã\r\n hoàn tất khởi động (StStatusInit = complete). \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phát hiện lỗi (StStatusInit = error) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc phát hiện lỗi hoặc nhận được\r\n tín hiệu lỗi từ EV (StStatusOp = error) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đặt lại hệ thống, ví dụ trạm sạc phát\r\n hiện việc đặt lại của EV (tức là EV đã gửi các khung với EVSelectedVersion\r\n = FF16) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tất cả các lỗi đã được giải trừ AND StStatusInit = complete. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 9, 10 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đã nhận EvAwake = 0 AND cơ cấu\r\n đóng cắt mở ra \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc gửi lệnh go-to-sleep và đặt nút LIN của\r\n nó đến chế độ ngủ \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n StStatusOp ≠ error AND StStatusInit = complete\r\n AND xảy ra một trong các trường hợp sau: \r\n- 10 min trôi qua HOẶC \r\n- trạm sạc phát hiện tín hiệu wakeup\r\n từ EV HOẶC \r\n- trạm sạc phát hiện rằng tín hiệu chứa trong\r\n các khung của lịch biểu “op” đã thay đổi giá trị của nó (điều này bao\r\n gồm tín hiệu StStatusOp) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đánh thức và bắt đầu gửi mã mở\r\n đầu LIN \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n StStatusOp ≠ error OR StStatusInit = complete\r\n AND xảy ra một trong các trường hợp sau: \r\n- 10 min trôi qua HOẶC \r\n- trạm sạc phát hiện tín hiệu wakeup từ EV HOẶC \r\n- trạm sạc phát hiện rằng tín hiệu chứa trong\r\n các khung của lịch biểu err đã thay đổi giá trị của nó (điều này bao gồm\r\n tín hiệu StStatusOp) \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đánh thức và bắt đầu gửi mã mở\r\n đầu LIN \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n EV được ngắt ra, mở mạch điều khiển\r\n quá trình sạc. Trạm sạc phát hiện điện áp CP mức A. \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc dừng truyền thông LIN \r\n | \r\n
D.8.2.2 Bắt đầu và kết\r\nthúc truyền thông LIN
\r\n\r\nKhi mạch điều khiển quá trình sạc được nối và trạm sạc bắt đầu gửi\r\nmã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 1), phải sử dụng lịch biểu ver.
\r\n\r\nEV cần đáp ứng với mã mở đầu LIN (xem Bảng\r\nD.6 dòng 2).
\r\n\r\nKhi mạch điều khiển quá trình sạc được\r\nngắt ra và trạm sạc dừng gửi các mã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 3), phải đặt\r\nlại thông tin mà nó nhận được từ\r\nEV đến các giá trị mặc định và đặt lại tất cả các tín hiệu trong StStatus\r\nvề các giá trị mặc định.
\r\n\r\nKhi mạch điều khiển quá trình sạc được\r\nngắt ra, EV phải đặt lại tất cả các thông tin mà nó nhận được từ trạm sạc về\r\ncác giá trị mặc định và đặt lại tất cả các tín hiệu trong EvStatus về\r\ncác giá trị mặc định.
\r\n\r\nD.8.2.3 Chọn version
\r\n\r\nTrình tự dưới đây phải được sử dụng để\r\nchọn version trong lịch biểu ver.
\r\n\r\n1) Khi bắt đầu giai đoạn sạc, trạm sạc đặt\r\nStPageNumber = 0, StStatusVer = incomplete, và StSelectedVersion\r\n= FF16 (chưa có sẵn).
\r\n\r\n2) Khi bắt đầu giai đoạn sạc, EV đặt EvPageNumber\r\n= 0, EvStatusVer = incomplete và StSelectedVersion = FF16 (chưa có sẵn).
\r\n\r\n3) Khung StVersionList được kích\r\nhoạt.
\r\n\r\n4) Nếu StPageNumber = 0 và EvStatusVer\r\n= error thì EV đặt EvStatusVer = incomplete.
\r\n\r\n5) Nếu EV chọn giá trị nhận được trong StSupportedVersion\r\nbất kỳ, EV phải đặt tín hiệu EvSelectedVersion đến giá trị đó. EV có thể\r\nđặt tín hiệu EvStatusVer = complete, hoặc EV có thể đợi cho đến\r\nkhi nhận được tất cả các StVersionList không trống, với mục đích pháp\r\nlý. Nếu EvStatusVer = error thì EV đặt EvStatusVer = incomplete.\r\nSau đó đến bước 7).
\r\n\r\n6) Nếu StPageNumber đầu tiên nhận được bởi\r\nEV không bằng không thì đặt EvStatusVer = error.
\r\n\r\nNếu StPageNumber tiếp theo nhận\r\nđược bởi EV không theo tuần tự thì đặt EvStatusVer = error.
\r\n\r\nNếu EvVersionPage cuối cùng nhận\r\nđược bởi EV trước khi StPageNumber quay trở về không không chứa lối vào\r\ntrống (StSupportedVersion = FF16) thì đặt EvStatusVer\r\n= error.
\r\n\r\n7) Trạm sạc kích hoạt khung EvVersionList.
\r\n\r\n8) EvStatusVer = error, trạm\r\nsạc phải đặt StPageNumber = 0 và đến bước 3), đối với một số lượng hạn\r\nchế lối vào.
\r\n\r\n9) Nếu tín hiệu EvStatusVer = complete\r\nvà tín hiệu EvSelectedVersion bằng một trong các tín hiệu StSupportedVersion\r\ntừ trạm sạc thì trạm sạc đặt các tín hiệu StSelectedVersion = EvSelectedVersion,\r\nStStatusVer = complete. Việc đàm phán version hoàn tất. Trạm sạc\r\ncó thể thoát ra lịch biểu init, hoặc trạm sạc có thể tiếp tục tác động EvVersionList\r\nnếu muốn thu thập dữ liệu pháp lý, sau đó thoát ra lịch biểu init khi tất cả các việc truyền EvVersionList\r\nđã nhận được thành công.
\r\n\r\n10) Nếu tín hiệu EvStatusVer = complete\r\nvà EvSelectedVersion không bằng một trong các tín hiệu StSupportedVersion từ trạm sạc\r\nthì trạm sạc đặt tín hiệu StStatusVer = error, StPageNumber\r\n= 0 và đến bước 3) đối với một lượng lối vào giới hạn.
\r\n\r\n11) Nếu tín hiệu EvStatusVer = incomplete,\r\ntrạm sạc tăng StPageNumber. Nếu các điểm StPageNumber tiếp theo\r\nnày đến trang trống (tất cả các lối vào StSupportedVersion = FF16) thì đặt StPageNumber\r\n= 0 đối với một số lượng giới hạn các quay vòng. Sau đó đến bước 3.
\r\n\r\nD.8.2.4 Khởi động hệ thống
\r\n\r\nTrình tự dưới đây phải được sử dụng để khởi động hệ thống trong\r\nlịch biểu init:
\r\n\r\n1) Sau khi chọn version hoàn tất (xem\r\nD.8.2.3), trạm sạc bắt đầu khởi động hệ thống. Khi khởi động hệ thống, các tín\r\nhiệu StStatusInit và EvStatusInit được đặt về incomplete.
\r\n\r\n2) Trong khi khởi động hệ thống, trạm sạc\r\nkích hoạt các khung StStatus và EvStatus trong khoảng thời gian lớn\r\nnhất quy định trong Bảng D.15. Giữa các khung StStatus và EvStatus,\r\ntrạm sạc kích hoạt các khung khác là thành viên của lịch biểu init (xem\r\nBảng D.13) như sau:
\r\n\r\na) đầu tiên các khung EvMaxVoltages,\r\nEvMinVoltages, EvMaxMinCurrents,
\r\n\r\nb) sau đó là khung CaPropertises\r\nvà
\r\n\r\nc) tiếp theo là các StVoltages, StMaxCurrents\r\n(có thể sửa đổi dựa trên thông tin từ CaProperties) và
\r\n\r\nd) tiếp theo nó lặp lại việc kích hoạt\r\ncác khung này, bắt đầu lại từ EvMaxVoltages.
\r\n\r\n3) Nếu EV xác định rằng thông tin khởi động\r\nđã được trao đổi hoàn tất và các tham số của trạm sạc và EV tương thích thì nó\r\nđặt tín hiệu EvStatusInit = complete.
\r\n\r\n4) Nếu trạm sạc nhận được tín hiệu EvStatusInit = complete\r\nvà trạm sạc xác định rằng các tham số của trạm sạc và EV là tương thích thì trạm\r\nsạc đặt StStatusInit = complete,\r\nviệc khởi động đã hoàn tất và nó thoát ra lịch biểu op.
\r\n\r\n5) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvSupportedVersion\r\n= FF16 thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trạng StErrorList\r\nthành 0116, đặt tín hiệu StStatusInit = error\r\nvà thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n6) Nếu EV xác định rằng các tham số của\r\ntrạm sạc và EV là không tương thích thì EV đặt tín hiệu EvStatusInit = error.
\r\n\r\n7) Nếu EV xác định rằng việc khởi động\r\ndiễn ra lâu hơn 5 s thì\r\nEV đặt tín hiệu EvStatusInit = error.
\r\n\r\n8) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusInit = error\r\nthì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên ở các trang StErrorList thành 0416, đặt tín hiệu EvStatusInit = error và\r\nthoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n9) Nếu trạm sạc xác định rằng các tham số\r\ncủa trạm sạc và EV là tương thích thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên trong\r\ncác trang StErrorList thành 0516, đặt tín hiệu StStatusInit\r\n = error và thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n10) Nếu việc khởi động diễn ra lâu hơn 5\r\ns thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList\r\nthành 0516, đặt tín hiệu StStatusInit\r\n = error và thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\nD.8.2.5 Hoạt động
\r\n\r\nTrong trình tự op, trạm sạc điều\r\nkhiển truyền thông LIN và cơ cấu đóng cắt như sau:
\r\n\r\n1) Nếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức\r\nB thì nó mở cơ cấu\r\nđóng cắt (xem Bảng D.8 dòng 2).
\r\n\r\n2) Nếu trạm sạc phát hiện lỗi thì nó đặt lối vào trống đầu\r\ntiên trong các trang StErrorList thành 0016 (hoặc mã lỗi cụ\r\nthể hơn, nếu áp dụng) đặt tín\r\nhiệu StStatusop = error và thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n3) Nếu trạm sạc nhận khung EvSelectedVersion\r\n= FF16 thì nó đặt lối\r\nvào trống đầu tiên trong các trạng StErrorList thành 0116, đặt\r\ntín hiệu StStatusOp = error\r\nvà thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n4) Nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusOp\r\n= error thì trạm sạc đặt lối vào trống đầu tiên ở các trang StErrorList thành 0216, đặt tín hiệu StStatusOp\r\n= error và thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n5) Nếu năng lượng không có sẵn thì trạm\r\nsạc đặt tín hiệu StStatusOp = not_ready. Trạm sạc đưa ra lý do cho việc không có sẵn năng lượng bằng cách giữ\r\ncác lối vào trong các trang StNotReadyList được cập nhật.
\r\n\r\n6) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp\r\nCP mức B trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đặt StStatusOp\r\n= not_ready thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList\r\nthành 0316, đặt tín hiệu StStatusOp\r\n= error và thoát ra lịch biểu err.
\r\n\r\n7) Nếu có sẵn năng lượng thì trạm sạc đặt\r\ntín hiệu StStatusOp = ready\r\nvà giải trừ tất cả các lối vào trong các trang StNotReadyList.
\r\n\r\n8) Nếu StStatusOp = ready\r\nvà trạm sạc phát hiện điện áp CP mức C thì trạm sạc đóng cơ cấu đóng cắt (xem Bảng\r\nD.8 dòng 1).
\r\n\r\n9) Trạm sạc kích hoạt các khung StStatus\r\nvà EVStatus trong thời gian lớn nhất quy định trong Bảng D.15. Giữa các\r\nkhung StStatus và EVStatus, trạm sạc kích hoạt các khung khác là\r\nthành viên của lịch biểu op (xem Bảng D.13).
\r\n\r\nNếu EV nhận tín hiệu StStatusOp =\r\nnot_ready, nó dừng việc\r\nlấy dòng điện và mở S2 trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3).
\r\n\r\nEV giảm dòng điện tải của xe điện trong\r\nvòng 5 giây, nếu cần thừa nhận các tín\r\nhiệu StAllowableCurrent (xem Bảng D.7 dòng 4).
\r\n\r\nD.8.2.6 Các chế độ ngủ\r\ntrong truyền thông
\r\n\r\nD.8.2.6.1 LIN ngủ
\r\n\r\nTrạm sạc và EV phải thực hiện LIN ngủ\r\nnhư quy định trong ISO 17987-2, Điều 5, Quản lý mạng.
\r\n\r\nĐể tiết kiệm năng lượng, EV có thể đặt\r\ntín hiệu EvAwake = 0 trong khi S2 mở.
\r\n\r\nNếu trạm sạc nhận tín hiệu EvAwake\r\n= 0 trong khi cơ cấu đóng cắt mở và nó đang trong lịch biểu op hoặc err\r\nthì trạm sạc gửi hệ thống đến chế độ ngủ. Để gửi hệ thống đến chế độ ngủ, trạm sạc:
\r\n\r\n- đặt StStatusOp = not_ready\r\nvà đặt một lối vào trong các trang StNotReadyList thành 0116\r\n(EV yêu cầu đến chế độ ngủ);
\r\n\r\n- kích hoạt khung StStatus (để\r\ntruyền tín hiệu StStatusOp), kích hoạt tất cả các trang StNotReadyList,\r\nsau đó kích hoạt khung EvStatus (để kiểm tra tín hiệu response_error).\r\nNếu xảy ra response_error, trạm sạc lặp lại bước này.
\r\n\r\n- Sau đó gửi lệnh go-to-sleep và dừng tất\r\ncả các hoạt động bus.
\r\n\r\nTrạm sạc đánh thức hệ thống như quy định\r\nđối với các chuyển tiếp 11 và 12 trong Bảng D.14.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin thêm về đánh thức sẽ\r\nđược cung cấp trong ISO 17987-2.
\r\n\r\nD.8.2.6.2 EV ngủ sâu
\r\n\r\nEV có thể tắt bộ thu/phát LIN tại thời\r\nđiểm bất kỳ và trở nên\r\nkhông đáp ứng với truyền thông LIN.
\r\n\r\nKhi EV trở nên không đáp ứng thì trạm sạc\r\nphải tiếp tục kích hoạt các khung (trong lịch biểu err sau khi pháp\r\nhiện lỗi truyền thông).
\r\n\r\nD.8.2.7 Xử lý lỗi
\r\n\r\nTrong lịch biểu err, trạm sạc điều\r\nkhiển truyền thông LIN và cơ cấu đóng cắt như sau:
\r\n\r\n1) Nếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức\r\nB thì nó mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng 2).
\r\n\r\n2) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp\r\nCP mức B trong vòng 6 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đặt lối vào trong các\r\ntrang StNotReadyList thì nó có thể mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng\r\n6).
\r\n\r\n3) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp\r\nCP mức B trong vòng 6 giây sau khi đặt lối vào trong các trang StErrorList\r\nthì nó có thể mở cơ cấu đóng cắt (xem Bảng D.8 dòng 6).
\r\n\r\n4) Nếu trạm sạc nhận khung EvSelectedVersion\r\n= FF16 thì nó đặt lối vào trống đầu\r\ntiên trong các trang StErrorList thành 0116, trừ khi một lối vào\r\ntrên trang StErrorList đã được đặt thành 0116.
\r\n\r\n5) Nếu trạm sạc nhận khung EvStatusOp\r\n= error thì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList\r\nthành 0216, trừ khi một lối\r\nvào trên trang StErrorList đã được đặt thành 0216.
\r\n\r\n6) Nếu trạm sạc không phát hiện điện áp\r\nCP mức B trong vòng 3 giây (xem Bảng D.7 dòng 3) sau khi đi vào lịch biểu err,\r\nthì nó đặt lối vào trống\r\nđầu tiên trong các trang StErrorList thành 0316, trừ khi một\r\nlối vào trên trang StErrorList đã được đặt thành 0316.
\r\n\r\n7) Nếu trạm sạc phát hiện lỗi bổ sung\r\nthì nó đặt lối vào trống đầu tiên trong các trang StErrorList thành 0016 (hoặc mã lỗi\r\nchi tiết hơn), trừ khi một lối vào trên trang StErrorList đã được đặt\r\nthành 0016 (hoặc mã lỗi\r\nchi tiết hơn).
\r\n\r\n8) Khi năng lượng trở nên không có sẵn\r\nhoặc có sẵn thì trạm sạc giữ các lối vào trong các trang StNotReadyList\r\nđược cập nhật.
\r\n\r\n9) Trạm sạc kích hoạt các khung StStatus\r\nvà EVStatus trong thời gian theo Bảng D.15. Giữa các khung StStatus và EVStatus,\r\ntrạm sạc kích hoạt các khung khác là thành viên của lịch biểu op (xem Bảng D.13). Trạm\r\nsạc kích hoạt tất cả các trang StErrorList và tất cả các trang EvErrorList\r\ntối thiểu một lần trước khi nó có thể thoát khỏi lịch biểu err như sau:
\r\n\r\na) nếu trạm sạc nhận tín hiệu EvStatusOp\r\n= no_error thì nó giải trừ lối vào, nếu có, trong các trang StErrorList và\r\nđược đặt thành 0216.
\r\n\r\nb) nếu lỗi bổ sung được giải quyết, trạm\r\nsạc giải trừ lối vào tương ứng trong các trang StErrorList.
\r\n\r\nc) nếu các trạng StErrorList trống\r\nvà các trang StNotReadyList trống thì trạm sạc đặt tín hiệu StStatusOp\r\n= ready và thoát ra lịch biểu op.
\r\n\r\nd) nếu các trang StErrorList chứa\r\nlối vào được đặt thành 0116 thì trạm sạc đặt lại tất cả các giá trị\r\nkhởi động mà nó nhận được từ\r\nEV thành các giá trị mặc định, đặt lại các trang StErrorList và các trang\r\nStNotReadyList t về giá trị mặc định, đặt lại tất cả các tín hiệu trong StStatus\r\nvề giá trị mặc định và sau đó thoát ra lịch biểu ver.
\r\n\r\nNếu EV nhận tín hiệu StStatusOp =\r\nerror thì nó dừng việc lấy dòng điện và mở S2 trong vòng 3 giây (xem Bảng\r\nD.7 dòng 3).
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng D.15 thể hiện các khung LIN xác định.\r\nTất cả các nhiệm vụ của slave cung cấp các khung được ấn định cho nút của\r\nchúng, cung cấp tối thiểu các giá trị mặc định đối với tất cả các tín hiệu chứa\r\ntrong nó.
\r\n\r\nKiểu khung của tất cả các khung là “khung không điều\r\nkiện”.
\r\n\r\nCác khung có đánh dấu sao (*) phải được\r\ntruyền trong lịch biểu áp dụng được. Việc định thời gian được xác định bởi nhà\r\nchế tạo trạm sạc.
\r\n\r\nTiếp đầu ngữ của tên khung biểu thị nơi\r\ntạo ra khung:
\r\n\r\n- St: trạm sạc
\r\n\r\n- Ca: cụm cáp
\r\n\r\n- Ev: EV
\r\n\r\nCác khung StVersionList, EvVersionList,\r\nStNotReadyList, EvS2openList, StErrorList và EvErrorList\r\ncó thể được sử dụng để truyền thông\r\ntin được tổ chức thành một số trang như sau:
\r\n\r\n- Các lối vào trong các trang StVersionList\r\nđược phân loại sao cho các giá trị StSupportedVersion của version được\r\nưu tiên nhất bởi trạm sạc được cung cấp trước tiên.
\r\n\r\n- Các lối vào của các trang EvVersionList\r\nđược phân loại sao cho các giá trị EvSupportedVersion của version được\r\nưu tiên nhất bởi EV được cung cấp trước tiên.
\r\n\r\n- Các lối vào của các trang StNotReadyList có thể chứa\r\ncác giá trị StReasonCode. Các lối vào trong các trang EvS2openList\r\ncó thể chứa các giá trị EvReasonCode. Các giá trị này được đặt theo\r\nD.8.2.5, D.8.2.6 và D.8.2.7.
\r\n\r\n- Các lối vào trong các trang StErrorList\r\ncó thể chứa các giá trị StErrorCode. Các lối vào trong các trang EvErrorList\r\ncó thể chứa các giá trị EvErrorCode. Các giá trị này được đặt theo\r\nD.8.2.7.
\r\n\r\n- Đối với tất cả các tín hiệu, các lối\r\nvào còn lại của trang\r\ncuối cùng của chúng được điền mã FF16 sao cho trang cuối cùng chứa tối thiểu một\r\nlối vào với mã này.
\r\n\r\n- Lần đầu tiên khi mỗi khung được kích\r\nhoạt, nơi tạo ra khung sẽ đáp ứng với PageNumber = 0 và cung cấp trang\r\ntương ứng. Mỗi lần khung được kích hoạt lại, PageNumber được tăng lên một\r\nđơn vị và trang tương ứng được cung\r\ncấp. Sau trang cuối\r\ncùng, PageNumber được đặt lại về 0.
\r\n\r\nBảng D.15 - Các\r\nkhung dùng cho sạc xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu khung \r\n | \r\n \r\n Tên khung \r\n | \r\n \r\n Các tín hiệu\r\n chứa trong khung \r\n | \r\n \r\n Thời gian lớn\r\n nhất \r\nms \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n StVersionList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVersion \r\nByte 1: \r\nBit 0: reserved (typ 1) \r\nBits 1-2: StStatusVer \r\nBits 3-4: StStatusInit \r\nBits 5-6: StStatusOp \r\nBit 7: reserved (typ1) \r\nByte 2: StPageNumber (typ0016) \r\nByte 3: StSupportedVersion (most\r\n preferred, typ 0116) \r\nByte 4: StSupportedVersion\r\n (next preference, typ FF16) \r\nByte 5: StSupportedVersion\r\n (next preference, typ FF16) \r\nByte 6: StSupportedVersion\r\n (next preference, typ FF16) \r\nByte 7: StSupportedVersion\r\n (least preferred, typ FF16) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n EvVersionList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nByte 1: \r\nBit 0: response_error \r\nBits 1-2: EvStatusVer \r\nBits 3-4: EvStatusInit \r\nBits 5-6: EvStatusOp \r\nBit 7: EvAwake \r\nByte 2: EvPageNumber (typ0016) \r\nByte 3: EvSupportedVersion\r\n (most preferred, typ 0116) \r\nByte 4: EvSupportedVersion (next preference,\r\n typ FF16) \r\nByte 5: EvSupportedVersion (next preference,\r\n typ FF16) \r\nByte 6: EvSupportedVersion (next\r\n preference, typ FF16) \r\nByte 7: EvSupportedVersion (least\r\n preferred, typFF16) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n StStatus \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nByte 1: \r\nBit 0: reserved (1) \r\nBits 1-2: StStatusVer \r\nBits 3-4: StStatusInit \r\nBits 5-6: StStatusOp \r\nBit 7: reserved (1) \r\nByte 2: StAllowableCurrentL1 \r\nByte 3: StAllowableCurrentL2 \r\nByte 4: StAllowableCurrentL3 \r\nByte B5: StAllowableCurrentN \r\nBytes 6-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n EvStatus \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion (typ 0116) \r\nByte 1: \r\nBit 0: response_error \r\nBits 1-2: EvStatusVer \r\nBits 3-4: EvStatusInit \r\nBits 5-6: EvStatusOp \r\nBit 7: EvAwake \r\nByte 2: EvRequestedCurrentL1 \r\nByte 3: EvRequestedCurrentL2 \r\nByte 4: EvRequestedCurrentL3 \r\nByte 5: EvRequestedCurrentN \r\nBytes 6-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n EvPresentCurrents \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelactedVersion (typ 0116) \r\nByte 1: EvPresentCurrentL1 \r\nByte 2: EvPresentCurrentL2 \r\nByte 3: EvPresentCurrentL3 \r\nByte 4: EvPresentCurrentN \r\nBytes 5-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n StVoltages \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVerslon (typ\r\n 0116) \r\nBytes 1-2: StVoltageL1N \r\nBytes 3-4: StVoltageLL \r\nByte 5: StFrequency \r\nBytes 6-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n StMaxCurrents \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nByte 1: StMaxCurrentL1 \r\nByte 2: StMaxCurrentL2 \r\nByte 3: StMaxCurrentL3 \r\nByte 4: StMaxCurrentN \r\nBytes 5-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n EvMaxVoltages \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nBytes 1-2: EvMaxVoltageL1N \r\nBytes 3-4: EvMaxVottageLL \r\nByte 5: EvFrequencies \r\nBytes 6-7: reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n EvMinVoltages \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nBytes 1-2: EvMinVoltageL1N \r\nBytes 3-4: EvMinVoltageLL \r\nBytes 5-7:reserved (FF16) \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n EvMaxMinCurrernts \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSlectedVersion (typ\r\n 0116) \r\nByte 1: EvMaxCurrentL1 \r\nByte 2: EvMaxCurrentL2 \r\nByte 3: EvMaxCurrentL3 \r\nByte 4: EvMaxCurrentN \r\nByte 5: EvMinCurrentL1 \r\nByte 6: EvMinCurrentL2 \r\nByte 7: EvMinCurrentL3 \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n CaProperties \r\n | \r\n \r\n Byte 0: CaVersion (typ 0116) \r\nByte 1 \r\nBit 0: response_error \r\nBits 1-7: reserved (1) \r\nByte 2-3: CaMaxVoltage \r\nByte 4: CaMaxCurrentL1 \r\nByte 5: CaMaxCurrentL2 \r\nByte 6: CaMaxCurrentL1 \r\nByte 7: CaMaxCurrentN \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n StNotReadyList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVersion (typ 0116) \r\nByte 1: StPageNumber \r\nByte 2: First StReasonCode \r\nByte 3: Next StReasonCode \r\nByte 4: Next StReasonCode \r\nByte 5: Next StReasonCode \r\nByte 6: Next StReasonCode \r\nByte 7: Last StReasonCode \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n EvS2openList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion \r\nByte 1: EvPageNumber \r\nByte 2: First EvReasonCode \r\nByte 3: Next EvReasonCode \r\nByte 4: Next ExReasonCode \r\nByte 5: Next EvReasonCode \r\nByte 6: Next EvReasonCode \r\nByte 7: Last EvReasonCode \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n StErrorList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: StSelectedVersion \r\nByte 1: StPageNumber \r\nByte 2: First StErrorCode \r\nByte 3: Next StErrorCode \r\nByte 4: Next StErrorCode \r\nByte 5: Next StErrorCode \r\nByte 6: Next StErrorCode \r\nByte 7: Last StErrorCode \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n EvErrorList \r\n | \r\n \r\n Byte 0: EvSelectedVersion \r\nByte 1: EvPageNumber \r\nByte 2: First EvErrorCode \r\nByte 3: Next EvErrorCade \r\nByte 4: Next EvErrorCode \r\nByte 5: Next EvErrorCode \r\nByte 6: Next EvErrorCode \r\nByte 7: Last EvErrorCode \r\n | \r\n \r\n * \r\n | \r\n
\r\n 15 to 49 \r\n | \r\n \r\n Dự phòng, xem SEK TS 481 05 16. \r\n | \r\n ||
\r\n 50 to 59 \r\n | \r\n \r\n Dành sẵn cho các khung của ứng dụng cụ\r\n thể. \r\n | \r\n ||
\r\n 60 to 63 \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 17987 và SEKTS 481 05 16. \r\n | \r\n
D.8.4.1 Quy định chung
\r\n\r\nTiếp đầu ngữ của tín hiệu thể hiện nơi tạo\r\nra chúng như sau:
\r\n\r\n- Ev: EV
\r\n\r\n- St: trạm sạc
\r\n\r\n- Ca: cụm cáp
\r\n\r\nD.8.4.2 Các tín hiệu\r\nchung
\r\n\r\nresponse_error
\r\n\r\nTín hiệu response_error phải được\r\nđặt bất cứ khi nào khung (ngoại trừ đáp ứng khung được kích hoạt bởi sự kiện)\r\nđược truyền hoặc nhận bởi nút slave chứa lỗi trong đáp ứng của khung.
\r\n\r\nTín hiệu response_error phải được\r\ngiải trừ khi khung có điều kiện chứa tín hiệu response_error được truyền\r\nthành công.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem 5.5.4 trong ISO 17987-3 đối\r\nvới quy định kỹ thuật LIN của response_error.
\r\n\r\nStPageNumber,\r\nEvPageNumber
\r\n\r\nCác tín hiệu này là các bộ đánh số các\r\nkhung có thể cung cấp một vài trang tín hiệu. Thông thường, StPageNumber\r\nhoặc EvPageNumber được tăng lên một đơn vị sau mỗi lần một khung được gửi\r\nđi. Sau khung với trang cuối cùng được gửi đi, PageNumber quay trở lại\r\nvà khung tiếp theo sẽ chứa trang đầu tiên. Xem D.8.3.
\r\n\r\nD.8.4.3 Các tín hiệu dùng\r\ncho đàm phán version
\r\n\r\nEvSelectedVersion,\r\nStSelectedVersion, CaVersion
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi EV, cụm\r\ncáp và trạm sạc để nhận diện duy nhất định dạng khung và quy định kỹ thuật của\r\ntín hiệu mà chúng đang sử dụng. Các version sau này của Phụ lục D hoặc SEK TS\r\n481 05 16 có thể mô tả định dạng mới của khung và quy định kỹ thuật mới của tín\r\nhiệu và khi đó các tín hiệu này sẽ nhận diện chính xác định dạng nào đang được\r\nsử dụng.
\r\n\r\nEvStatusVer
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể hiện trạng thái\r\nđàm phán version, xem D.8.2.3.
\r\n\r\nStStatusVer
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện trạng thái đàm phán version, xem D.8.2.3.
\r\n\r\nEvSupportedVersion,\r\nStSSupporVersion
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi EV và\r\ntrạm sạc để thể hiện version được hỗ trợ. SupportedVersion = 1 mô tả\r\nphiên bản này của Phụ lục D. SupportedVersion = 0 mô tả PWM, và chỉ thường\r\nđược sử dụng trong trường hợp lỗi chưa được giải quyết. SupportedVersion\r\n= FF16\r\nthể hiện lối vào trống.
\r\n\r\nD.8.4.4 Các tín hiệu\r\ndùng cho khởi động hệ thống
\r\n\r\nEvStatusInit
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện trạng thái khởi động hệ thống, xem D.8.2.4.
\r\n\r\nStStatusInit
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện trạng thái khởi động hệ thống, xem D.8.2.4.
\r\n\r\nEvMaxCurrentL1,\r\nEvMaxCurrentL2, EvMaxCurrentL3, EvMaxCurrentN
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi EV để\r\nthể hiện dòng điện danh định tại từng tiếp điểm tương ứng của ổ nối vào EV (hoặc\r\nphích cắm, trong trường hợp A). Ví dụ, đối với EvMaxCurrentL1, tín hiệu này\r\nlà của tiếp điểm có đánh dấu L1.
\r\n\r\nNếu xe điện được thiết kế chỉ để lấy\r\ndòng điện một pha giữa L1 và N, EV phải đặt cả EvMaxCurrentL1 và EvMaxCurrentN\r\nđến cùng một giá trị.
\r\n\r\nEvMinCurrentL1,\r\nEvMinCurrentL2, EvMinCurrentL3
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi EV để\r\nthể hiện dòng điện nhỏ nhất mà vẫn có thể hoạt động đầy đủ. Thông tin này được\r\ncho đối với từng từng tiếp điểm liên quan của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm,\r\ntrong trường hợp A). Ví dụ, đối với EvMinCurrentL1, tín hiệu này\r\nlà của tiếp điểm có đánh dấu L1.
\r\n\r\nNgay cả khi EvMinCurrent cao hơn\r\ntín hiệu StAllowableCurrent tương ứng, EV có thể quyết định đóng S2 và lấy\r\ndòng điện (với điều kiện trạm sạc đang chỉ thị StStatusOp = ready).\r\nTrong trường hợp này, EV sẽ chỉ hoạt động một phần, ví dụ nó có thể chỉ lất năng lượng\r\ncho bộ điều khiển truyền thông và không sạc RESS.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không cần tín hiệu EvMinCurrentN\r\nvà không tồn tại tín hiệu này.
\r\n\r\nEvMaxVoltageL1N
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện điện áp danh định của nó giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của ổ nối\r\nvào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện áp danh định\r\nhoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện giá trị lớn\r\nnhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu vào tối thiểu\r\nđến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
\r\n\r\nEvMaxVoltageLL
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện điện áp danh định của nó giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và\r\nL3 của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện\r\náp danh định hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện\r\ngiá trị lớn nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu\r\nvào tối thiểu đến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
\r\n\r\nNếu giá trị này không áp dụng được, như\r\ntrong trường hợp EV khi các tiếp điểm L2 và L3 không được đi dây, thì EV phải được đặt tín\r\nhiệu này đến FFFF16 (chưa biết).
\r\n\r\nEvMinVoltageL1N
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện điện áp danh định của nó giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của ổ nối\r\nvào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện áp danh định\r\nhoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện giá trị nhỏ\r\nnhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu vào tối thiểu\r\nđến 10 % cao hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
\r\n\r\nNếu giá trị này không có sẵn, EV phải đặt\r\ntín hiệu này là 0.
\r\n\r\nEvFrequencies
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện các tần số danh định của nó. EV có thể có một hoặc nhiều tần số.
\r\n\r\nStFrequency
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện các tần số danh nghĩa của mạng nguồn.
\r\n\r\nEvMinVoltageLL
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện điện áp danh định của nó giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và\r\nL3 của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm, trong trường hợp A). Nếu EV có một vài điện\r\náp danh định hoặc dải điện áp danh định thì tín hiệu này được sử dụng để thể hiện\r\ngiá trị lớn nhất của các điện áp này. Thông thường, EV sẽ chấp nhận điện áp đầu\r\nvào tối thiểu đến 15 % thấp hơn giá trị này, xem TCVN 12772 (ISO 17409).
\r\n\r\nNếu giá trị này không áp dụng được, như\r\ntrong trường hợp EV khi các tiếp điểm L2 và L3 không được đi dây hoặc không có\r\nsẵn, thì EV phải được đặt tín hiệu này là 0.
\r\n\r\nStMaxCurrentL1,\r\nStMaxCurrentL2, StMaxCurrentL3, StMaxCurrentN
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc\r\nđể thể hiện dòng điện lớn nhất tại từng tiếp điểm tương ứng của phích nối xe điện\r\n(trong trường hợp C) hoặc ổ cắm. Ví dụ, đối với StMaxCurrentL1, tín hiệu này\r\nlà của tiếp điểm có đánh dấu L1. Giá trị này là giá trị nhỏ nhất của dòng điện\r\ndanh định của cụm cáp (như thể hiện bởi điện trở mã hóa trong trường hợp A hoặc\r\nB hoặc các tín hiệu CaMaxCurrent), dòng điện danh định của trạm sạc và\r\ndòng điện nguồn danh định.
\r\n\r\nStVoltageL1N
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện điện áp danh nghĩa giữa các tiếp điểm có đánh dấu L1 và N của phích nối\r\nxe điện (trong trường hợp C) hoặc ổ cắm của trạm sạc. Đây không phải điện áp\r\ndanh định của trạm sạc mà là điện áp danh nghĩa được cung cấp bởi mạng nguồn.\r\nĐiện áp thực thường biến động trong phạm vi +10 % và -15 % giá trị này.
\r\n\r\nCác giá trị điển hình là 120 V, 230 V và\r\n240 V.
\r\n\r\nStVoltageLL
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện điện áp danh nghĩa giữa hai tiếp điểm bất kỳ có đánh dấu L1, L2 và L3\r\ncủa phích nối xe điện (trong trường hợp C) hoặc ổ cắm của trạm sạc. Đây không\r\nphải điện áp danh định của trạm sạc mà là điện áp danh nghĩa được cung cấp bởi\r\nmạng nguồn. Điện áp thực thường biến động trong phạm vi +10 % và -15 % giá trị\r\nnày.
\r\n\r\nCác giá trị điển hình là 208 V, 400 V và\r\n480 V.
\r\n\r\nCaMaxCurrentL1, CaMaxCurrentL2,\r\nCaMaxCurrentL3,\r\nCaMaxCurrentN
\r\n\r\nCác tín hiệu này được sử dụng bởi cụm\r\ncáp để thể hiện điện áp danh định của dây dẫn được đi dây đến tiếp điểm tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị này là tĩnh và\r\nkhông thay đổi theo các giai\r\nđoạn sạc.
\r\n\r\nCaMaxVoltage
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi cụm cáp để\r\nthể hiện điện áp danh định của nó.
\r\n\r\nD.8.4.5 Các tín hiệu\r\ndùng cho thông tin trạng thái
\r\n\r\nEvStatusOp
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để thể\r\nhiện trạng thái khi hệ thống đang hoạt động, xem D.8.2.5.
\r\n\r\nStStatusOp
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nthể hiện trạng thái khi hệ thống đang hoạt động, xem D.8.2.5.
\r\n\r\nEvAwake
\r\n\r\nEV giải trừ tín hiệu này khi nó muốn tiết\r\nkiệm năng lượng, xem D.8.2.
\r\n\r\nEvRequestedCurrentL1,\r\nEvRequestedCurrentL2, EvRequestedCurrentL3, EvRequestedCurrentN
\r\n\r\nEV sử dụng các tín hiệu này để thể hiện\r\ndòng điện mà nó muốn lấy tại tiếp điểm tương ứng của ổ nối vào EV (hoặc phích cắm,\r\ntrường hợp A). Ví dụ, đối với EvRequestedCurrentL1, tiếp điểm\r\ntương ứng được đánh dấu L1.
\r\n\r\nĐể thể hiện rằng EV có thể sử dụng nhiều\r\ndòng điện, các giá trị của tín hiệu EvRequestedCurrent có thể cao hơn\r\ncác giới hạn chỉ thị bởi các tín hiệu EvAllowableCurrent tương ứng. Các\r\ntín hiệu này cần nhỏ hơn thông số đặc trưng của cáp. EV cần điều chỉnh các giá\r\ntrị này khi cần để đáp ứng dòng điện thực cần thiết bởi các tải của xe điện.\r\nTín hiệu này có thể được sử dụng bởi trạm sạc để điều chỉnh động các tín hiệu StAllowableCurrent\r\ntương ứng.
\r\n\r\nEvPresentCurrentL1,\r\nEvPresentCurrentL2, EvPresentCurrentL3, EvPresentCurrentN
\r\n\r\nEV sử dụng các tín hiệu này để cung cấp thông tin về dòng điện\r\ntải đo được hoặc ước lượng được được lấy bởi EV tại tiếp điểm tương ứng của ổ nối\r\nvào EV (hoặc phích cắm, trường hợp A). Ví dụ, đối với EvPresentCurrentL1, tiếp điểm\r\ntương ứng được đánh dấu L1.
\r\n\r\nEV phải điều chỉnh động các giá trị này\r\ntheo dòng điện mà nó lấy.
\r\n\r\nTín hiệu EvPresentCurrentN được sử\r\ndụng để thể hiện dòng điện không đối xứng được lấy bởi xe điện. Nếu giá trị này\r\nđược đặt bằng 0 thì xe điện đang hoạt động như một tải ba pha cân bằng. Khi chỉ lấy năng lượng một pha\r\ngiữa L1 và trung tính thì EV phải đặt cả EvPresentCurrentL1 và EvPresentCurrentN\r\nđến cùng một giá trị.
\r\n\r\nNếu EV không đo hoặc ước lượng dòng điện tải của\r\nnó thì nó phải đặt tín hiệu đối với từng tiếp điểm được nối ở FF16\r\n(chưa biết) và tín hiệu đối với từng tiếp điểm không được nối ở “0”. Ví dụ, EV\r\ncó bộ sạc một pha gắn trên xe điện không đo hoặc ước lượng dòng điện tải của nó\r\nthì sẽ đặt EvPresentCurrentL1 và EvPresentCurrentN đến giá trị\r\n“chưa biết” và đặt EvPresentCurrentL2 và EvPresentCurrentL3 đến “0”.
\r\n\r\nStAllowableCurrentL1,\r\nStAllowableCurrentL2, StAllowableCurrentL3, StAllowableCurrentN
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tín hiệu này thực hiện\r\ncác yêu cầu của “dòng điện lớn nhất cho phép” như mô tả trong 6.3.1.6.
\r\n\r\nTrạm sạc sử dụng các tín hiệu này để\r\ncung cấp thông tin về dòng điện có sẵn ở trạm sạc như xác định bởi các giới hạn\r\nvật lý của nó và quản lý năng lượng (xem Bảng D.6 dòng 4), ở tiếp điểm tương ứng\r\ncủa phích cắm xe điện (hoặc phích cắm trong trường hợp A). Ví dụ, đối với StAllowableCurrentL1,\r\ntiếp điểm tương ứng được đánh dấu L1.
\r\n\r\nTrạm sạc cần điều chỉnh động các giá trị\r\nnày theo dòng điện yêu cầu bởi EV thông qua EvRequestedCurrent, nếu có\r\nthể.
\r\n\r\nTín hiệu StAllowableCurrentN được\r\nsử dụng để thể hiện dòng điện không đối xứng được lấy bởi xe điện. Nếu giá trị\r\nnày được đặt bằng 0 thì xe điện đang hoạt động như một tải ba pha cân bằng. Khi\r\nchỉ lấy năng lượng một pha giữa L1 và trung tính thì EV phải đặt cả StAllowableCurrentL1 và StAllowableCurrentN\r\nđến cùng một giá trị.
\r\n\r\nĐể thể hiện các gián đoạn ngắn của khả\r\nnăng có sẵn điện năng (lớn nhất là 15 min), trạm sạc có thể đặt tất cả bốn tín\r\nhiệu StAllowableCurrent bằng 0 trong khi đồng thời thể hiện StStatusOp\r\n= ready. Trong trường hợp này, EV phải dừng lấy dòng điện nhưng cơ cấu\r\nđóng cắt trong trạm sạc và côngtắctơ của pin/acquy trên EV không được mở. Nếu gián đoạn\r\nquá lâu thì EV có nhiều khả năng sẽ mở S2, cơ cấu đóng cắt phải được mở và EV sẽ\r\nđến chế độ ngủ cho đến khi trạm sạc đặt các tín hiệu StAllowableCurrent\r\nđến các giá trị cho phép sạc.
\r\n\r\nStReasonCode
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nphân bố các lối vào StNotReadyList khi thích hợp, xem Bảng D.21.
\r\n\r\nEvReasonCode
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để phân\r\nbố các lối vào EvS2openList khi thích hợp, xem Bảng D.22.
\r\n\r\nStErrorCode
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi trạm sạc để\r\nphân bố các lối vào StErrorList khi thích hợp, xem Bảng D.23.
\r\n\r\nEvErrorCode
\r\n\r\nTín hiệu này được sử dụng bởi EV để phân\r\nbố các lối vào EvErrorList khi thích hợp, xem Bảng D.24.
\r\n\r\nD.8.4.6 Các bảng tín hiệu
\r\n\r\nTất cả các giá trị của tín hiệu không được\r\nmô tả trong Bảng D.16 đến Bảng D.24 đều được dự phòng.
\r\n\r\nBảng D.16 - Các\r\ntín hiệu chung
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Các giá trị \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.2 \r\n | \r\n
\r\n response_error \r\n | \r\n \r\n BOOL \r\n | \r\n \r\n 0 (mặc định) \r\n | \r\n \r\n tín hiệu được giải trừ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n tín hiệu được đặt \r\n | \r\n ||
\r\n StPageNumber, EvPageNumber \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến max_page_number \r\n | \r\n \r\n page number \r\nPage number lớn nhất được tính từ x, số lối vào\r\n UINT8 trên mỗi trang, như sau: \r\nmax_page number = giá trị lớn nhất\r\n (25610/x)-1 \r\nVí dụ: đối với x = 610,\r\n page number hợp lệ là 0 đến 4210, đối với x = 510, page number\r\n hợp lệ là 0 đến 5110. \r\n | \r\n
Bảng D.17 - Các\r\ntín hiệu dùng cho đàm phán version
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Các giá trị \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem D.8.4.3 \r\n | \r\n
\r\n EvStatusVer \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n incomplete: Việc chọn\r\n version chưa hoàn tất (mặc định ở EV) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n complete: Việc chọn\r\n version đã hoàn tất \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error: Lỗi trong\r\n khi chọn version \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu không có sẵn. (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n StStatusVer \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n incomplete: Việc chọn\r\n version chưa hoàn tất (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n complete: Việc chọn\r\n version đã hoàn tất \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error, lỗi trong\r\n khi chọn version \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu không có sẵn.\r\n (mặc định ở EV) \r\n | \r\n ||
\r\n EvSupportedVersion, StSupportedVersion \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n EV hoặc trạm sạc hỗ trợ định dạng\r\n khung và quy định kỹ thuật của tín hiệu được mô tả trong Phụ lục D này. \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n Lối vào trống (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n EvSelectedVersion, StSelectedVersionCaVersion \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n EV hoặc trạm sạc hoặc cụm cáp đang sử\r\n dụng định dạng khung và quy định kỹ thuật của tín hiệu được mô tả trong Phụ lục\r\n D này. \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết, chưa chọn (mặc định) \r\n | \r\n
Bảng D.18 - Các\r\ntín hiệu dùng cho khởi động hệ thống
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Các giá trị \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.4 \r\n | \r\n
\r\n EvStatusInit \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n incomplete: Việc chon\r\n version chưa hoàn tất (mặc định ở EV) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n complete: Việc chọn\r\n version đã hoàn tất \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error: Lỗi trong\r\n khi chọn version \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu\r\n không có sẵn. (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n StStatusInit \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n incomplete: Việc chọn\r\n version chưa hoàn tất (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n complete: Việc chọn\r\n version đã hoàn tất \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error: lỗi trong\r\n khi chọn version \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu\r\n không có sẵn. (mặc định ở EV) \r\n | \r\n ||
\r\n EvMaxCurrentL1,\r\n EvMaxCurrentL2, EvMaxCurrentL3, EvMaxCurrentN \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất, tính bằng A \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n EvMinCurrentL1, EvMinCurrentL2, EvMinCurrentL3, \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện nhỏ nhất, tính bằng\r\n A (mặc định ở EV = 0) \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n EvMaxVoltageL1N,\r\n EvMaxVoltageLL \r\n | \r\n \r\n UINT16 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 00010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định lớn nhất, tính bằng 0,1 V \r\n | \r\n
\r\n FFFF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n EvMinVoltageL1N,\r\n EvMinVoltageLL \r\n | \r\n \r\n UINT16 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 00010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định lớn nhất, tính bằng\r\n 0,1 V \r\n | \r\n
\r\n FFFF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định tại trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n EvFrequencies \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n EV có thể hoạt động ở tần số nguồn 50\r\n Hz. \r\n | \r\n
\r\n 0216 \r\n | \r\n \r\n EV có thể hoạt động ở tần số nguồn 60\r\n Hz. \r\n | \r\n ||
\r\n 0316 \r\n | \r\n \r\n EV có thể hoạt động ở cả tần số nguồn 50\r\n Hz và 60 Hz. \r\n | \r\n ||
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n StMaxCurrentL1, StMaxCurrentL2, StMaxCurrentL3, StMaxCurrentN \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất, tính bằng A \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n StVoltageL1N, StVoltageLL \r\n | \r\n \r\n UINT16 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 00010 \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh nghĩa, tính bằng 0,1 V \r\n | \r\n
\r\n FFFF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n StFrequency \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc cung cấp tần số nguồn 50 Hz. \r\n | \r\n
\r\n 0216 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc cung cấp tần số nguồn 60 Hz. \r\n | \r\n ||
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n CaMaxCurrentL1,\r\n CaMaxCurrentL2, CaMaxCurrentL3, CaMaxCurrentN \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện danh định, tính bằng A \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n CaMaxVoltage \r\n | \r\n \r\n UINT16 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 10 00010 \r\n | \r\n \r\n Điện áp danh định, tính bằng 0,1 V \r\n | \r\n
\r\n FFFF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định) \r\n | \r\n
Bảng D.19 - Các\r\ntín hiệu dùng cho thông tin trạng thái EV
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Các giá trị \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n EvStatusOp \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n no_error: Không có lỗi\r\n trong EV - không phải các lỗi ghi lại bởi EvStatusVer và EvStatusInit\r\n (mặc định ở EV) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n (dự phòng) \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error: Lỗi trong EV\r\n (không phải các lỗi được ghi lại bởi EvStatusVer và EvStatusInit) \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu\r\n không có sẵn. (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n EvAwake \r\n | \r\n \r\n BOOL \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n EV yêu cầu go to sleep \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n EV không yêu cầu go to sleep (mặc định) \r\n | \r\n ||
\r\n EvRequestedCurrentL1,\r\n EvRequestedCurrentL2, EvRequestedCurrentL3, EvRequestedCurrentN \r\nEvPresentCurrentL1,\r\n EvPresentCurrentL2, EvPresentCurrentL3, EvPresentCurrentN \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện yêu cầu, tính bằng A (mặc định\r\n ở trạm sạc: 0) \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n chưa biết (mặc định tại trạm sạc) \r\n | \r\n ||
\r\n EvReasonCode \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng D.22 \r\n | \r\n |
\r\n EvErrorCode \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng D.24 \r\n | \r\n
Bảng D.20 - Các\r\ntín hiệu dùng cho thông tin trạng thái trạm sạc
\r\n\r\n\r\n Tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Các giá trị \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n StStatusOp \r\n | \r\n \r\n BOOL[2] \r\n | \r\n \r\n 002 \r\n | \r\n \r\n not_ready: Trạm sạc\r\n chưa sẵn sàng cấp năng lượng, (mặc định ở trạm sạc) \r\n | \r\n
\r\n 012 \r\n | \r\n \r\n ready: Trạm sạc đã\r\n sẵn sàng cấp năng lượng. \r\n | \r\n ||
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n error: Lỗi trong trạm\r\n sạc (không phải các lỗi được ghi lại bởi StStatusVer và StStatusInit) \r\n | \r\n ||
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n not_available: Tín hiệu không có sẵn.\r\n (mặc định tại EV) \r\n | \r\n ||
\r\n StAllowableCurrentL1,\r\n StAllowableCurrentL2, StAllowableCurrentL3, StAllowableCurrentN \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n 0 đến 25010 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất cho phép, tính bằng A (mặc\r\n định: 0) \r\n | \r\n
\r\n StReasonCode \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng D.21 \r\n | \r\n |
\r\n StErrorCode \r\n | \r\n \r\n UINT8 \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng D.23 \r\n | \r\n
Bảng D.21 - Các\r\nmã hóa dùng cho khung StNotReadyList
\r\n\r\n\r\n StReasonCode \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 0016 \r\n | \r\n \r\n Lý do chưa quy định hoặc lý do khác \r\n | \r\n
\r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n EV đang yêu cầu go to sleep (EvAwake\r\n = 0) \r\n | \r\n
\r\n 0216 \r\n | \r\n \r\n Lý do quản lý năng lượng. Đồng thời, tất\r\n cả các tín hiệu StAllowableCurrent sẽ được đặt bằng 0. Trạm sạc sẽ tự\r\n động trở thành có sẵn sau một lúc. \r\n | \r\n
\r\n 0316 \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng dừng sạc, ví dụ ấn nút dừng\r\n trên trạm sạc. \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n Trống (mặc định) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý\r\n do được xác định trong SEK TS 481 05 16. \r\n | \r\n
Bảng D.22 - Các\r\nmã hóa dùng cho khung EvS2openList
\r\n\r\n\r\n EvReasonCode \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 0016 \r\n | \r\n \r\n Lý do chưa quy định hoặc lý do khác \r\n | \r\n
\r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đang báo hiệu StStatusOp\r\n = not_ready. Xem thông tin thêm khi tín hiệu StReasonCode\r\n được đặt. \r\n | \r\n
\r\n 0216 \r\n | \r\n \r\n Lý do quản lý năng lượng, ví dụ\r\n pin/acquy đầy hoặc việc sạc được bắt đầu ở thời điểm thời gian sau đó. Đồng\r\n thời, EvRequestedCurrent sẽ được đặt bằng 0. \r\n | \r\n
\r\n 0316 \r\n | \r\n \r\n Người sử dụng dừng sạc, ví dụ ấn nút\r\n S3 hoặc nút không khóa. \r\n | \r\n
\r\n 0416 \r\n | \r\n \r\n Dòng điện lớn nhất cho phép\r\n quá thấp. \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n Trống (mặc định) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý\r\n do được xác định trong SEK TS 481 05 16. \r\n | \r\n
Bảng D.23 - Các\r\nmã hóa dùng cho khung StErrorList
\r\n\r\n\r\n StErrorCode \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 0016 \r\n | \r\n \r\n Sai số chưa quy định \r\n | \r\n
\r\n 0116 \r\n | \r\n \r\n Phát hiện EV đặt lại. \r\n | \r\n
\r\n 0216 \r\n | \r\n \r\n EV báo cáo lỗi, xem chi tiết trong EvErrorList. \r\n | \r\n
\r\n 0316 \r\n | \r\n \r\n EV không mở S2 khi trạm sạc chưa sẵn\r\n sàng cấp năng lượng. \r\n | \r\n
\r\n 0416 \r\n | \r\n \r\n EV báo cáo lỗi khởi động, xem chi tiết\r\n trong EvErrorList. \r\n | \r\n
\r\n 0516 \r\n | \r\n \r\n Trạm sạc đã phát hiện các tham số\r\n không tương thích. \r\n | \r\n
\r\n 0616 \r\n | \r\n \r\n Hết thời qian khởi động ở trạm sạc \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n Trống (mặc định) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý\r\n do được xác định trong SEK TS 481 05 16. \r\n | \r\n
Bảng D.24 - Các\r\nmã hóa dùng cho khung EvErrorList
\r\n\r\n\r\n EvErrorCode \r\n | \r\n \r\n Mô tả, xem\r\n D.8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 0016 \r\n | \r\n \r\n Sai số chưa quy định \r\n | \r\n
\r\n FF16 \r\n | \r\n \r\n Trống (mặc định) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Mã hóa bổ sung dùng cho lý do được xác\r\n định trong SEK TS 481 05 16. \r\n | \r\n
D.9 Yêu cầu đối với trạm\r\nsạc và EV thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP
\r\n\r\nD.9.1 Quy định chung
\r\n\r\nĐiều D.9 quy định việc thực hiện PWM-CP\r\ncùng với LIN-CP.
\r\n\r\nNhư quy định trong 6.3.1.1, các trạm sạc sử dụng\r\nphụ kiện theo IEC 62196-2 thực hiện PWM-CP theo Phụ lục A. Điều D.9 này đưa ra\r\ncác yêu cầu đối với các trạm sạc thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP.
\r\n\r\nD.9.2 Khả năng tương\r\ntác giữa trạm sạc và EV
\r\n\r\nHình D.8 thể hiện các trường hợp sạc có\r\nthể có với các trạm sạc và EV sử dụng các kết hợp khác nhau giữa LIN-CP và\r\nPWM-CP. Các mũi tên thể hiện việc truyền năng lượng có thể có từ trạm sạc bên\r\ntrái đến EV bên phải.
\r\n\r\nCác trạm sạc và EV thực hiện cả LIN-CP\r\nvà PWM-CP là tương thích trong mọi trường hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.8 - Truyền\r\nnăng lượng giữa các trạm sạc và EV khác nhau có trang bị phụ kiện theo IEC\r\n62196-2
\r\n\r\nD.9.3 Phần cứng của mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc
\r\n\r\n- Như mô tả trong Điều D.4, LIN-CP được thiết\r\nkế để tạo thuận lợi cho việc thiết kế hệ thống xử lý đáp ứng các yêu cầu trong\r\ncả Phụ lục A và Phụ lục D, Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng mạch điều\r\nkhiển quá trình sạc chung.
\r\n\r\n- Khi thực hiện cả LIN-CP và PWM-CP, áp\r\ndụng tất cả các yêu cầu trong Phụ lục A và trong Phụ lục D, với các sửa đổi sau:
\r\n\r\n• Điện dung Cc phải tuân thủ quy định\r\ntrong Phụ lục A, mà không phải quy định trong D.4.2.
\r\n\r\n• Các điện dung Cc và Cv phải tuân thủ quy định trong D.4.2 mà\r\nkhông phải quy định trong Phụ lục A.
\r\n\r\n• Phải sử dụng giá trị điện trở R2 quy định\r\ntrong D.4.2.
\r\n\r\n• EV phải có khả năng phát hiện nếu các\r\ntín hiệu PWM hoặc tín hiệu LIN được nhận sau khi cắm.
\r\n\r\n• Khi trạm sạc gửi các tín hiệu PWM, phần\r\nâm của tín hiệu PWM không được nằm ngoài dung sai, quy định trong Phụ lục A đối\r\nvới điện áp CP mức F, bởi dòng điện nguồn quá mức, ví dụ từ bộ thu/phát LIN.
\r\n\r\nD.9.4 Chức năng của mạch\r\nđiều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nHình D.9 thể hiện sơ đồ trạng thái đối với\r\nthiết kế chung của LIN-CP và PWM-CP. Xem D.5.1 về giới thiệu sơ đồ này.
\r\n\r\nĐối với LIN-CP, sử dụng các trạng thái\r\nEv0V, StA, StE,\r\nB1, B LIN và C LIN Các trạng\r\nthái và chuyển tiếp giữa các trạng thái này được mô tả trong D.5.2.
\r\n\r\nĐối với PWM-CP, sử dụng các trạng thái\r\nEvE, StA, StE, StF, B1, B2, C1 và C2. Các trạng thái và chuyển tiếp giữa các trạng\r\nthái này được mô tả trong D.5.2 và Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình D.9 - Sơ đồ trạng thái\r\nmạch điều khiển quá trình sạc đối với LIN-CP và PWM-CP
\r\n\r\n(Xem danh mục\r\nchính trong Bảng D.5)
\r\n\r\nD.9.5 Trình tự chọn LIN-CP\r\nhoặc PWM-CP sau khi cắm
\r\n\r\nNếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức C sau khi cắm (không thể\r\nhiện trên Hình D.9), điều này cho thấy rằng EV có chức năng điều khiển quá\r\ntrình sạc đơn giản. Nếu điều này được hỗ trợ bởi trạm sạc, nó phải chọn sử dụng\r\nPWM-CP. Nếu điều này không được hỗ trợ, trạm sạc không được cấp năng lượng.
\r\n\r\nNếu trạm sạc phát hiện điện áp CP mức B\r\nsau khi cắm, trạm sạc phải chuyển sang trạng thái B LIN và bắt đầu gửi mã mở đầu\r\nLIN. Xem Bảng D.6 dòng 1 và D.8.2.2.
\r\n\r\nTrong trạng thái B LIN, nếu EV phản ứng\r\nvới mã mở đầu LIN bằng cách gửi các đáp ứng LIN (xem Bảng D.6 dòng 2 và\r\nD.8.2.2), trạm sạc phải tiếp tục sử dụng truyền thông LIN, như mô tả trong Điều\r\nD.8.
\r\n\r\nTrong trạng thái B LIN, nếu EV không\r\nphản ứng với mã mở đầu LIN (xem Bảng D.6 dòng 5), trạm sạc phải lặp lại các bước\r\ndưới đây cho đến khi EV đóng S2 (trong bước 3b dưới đây) hoặc gửi các đáp ứng\r\nLIN (xem bước 5 dưới đây):
\r\n\r\n1) dừng gửi mã mở đầu LIN để chuyển sang\r\ntrạng thái B1;
\r\n\r\n2) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu\r\n100 ms và tối đa 500 ms;
\r\n\r\n3) nếu năng lượng là có sẵn, thì
\r\n\r\na) bắt đầu gửi các tín hiệu PWM để chuyển\r\nsang trạng thái B2,
\r\n\r\nb) ở lại trạng thái B2 trong tối thiểu\r\n30 s và tối đa 60 s,
\r\n\r\nc) dừng gửi các tín hiệu PWM để chuyển\r\nsang trạng thái B1,
\r\n\r\nd) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu\r\n4 s và tối đa 10 s.
\r\n\r\n4) bắt đầu gửi các mã mở đầu LIN để chuyển\r\nsang trạng thái B LIN;
\r\n\r\n5) ở lại trạng thái B LIN trong tối thiểu\r\n5 s và tối đa 10 s;
\r\n\r\n6) dừng gửi các mã mở đầu LIN để chuyển\r\nsang trạng thái B1;
\r\n\r\n7) đợi trong trạng thái B1 trong tối thiểu\r\n4 s và tối đa 10 s;
\r\n\r\n8) lặp lại từ bước 3).
\r\n\r\nD.10 Quy trình thử\r\nnghiệm của trạm sạc
\r\n\r\nD.10.1 Quy định chung
\r\n\r\nThử nghiệm dưới đây kiểm tra xác nhận\r\nđáp ứng yêu cầu và định thời gian của hệ thống theo Bảng D.6, Bảng D.7 và Bảng\r\nD.8.
\r\n\r\nPhải sử dụng thiết bị thử nghiệm có thể\r\nmô phỏng đáp ứng của EV trong LIN-CP và đồng thời cũng phù hợp với các yêu cầu\r\náp dụng được trong A.4.2 “Yêu cầu về\r\nkết cấu của bộ mô phỏng EV” cho các thử nghiệm. Ví dụ về mạch điện dùng cho bộ\r\nmô phỏng EV được thể hiện trong A.4.10.
\r\n\r\nD.10.2 Thử nghiệm sử dụng\r\nbình thường
\r\n\r\nThử nghiệm này liên quan đến Bảng D.6\r\ndòng 1, 2 và 4, Bảng D.7 dòng 3 và 4, Bảng D.8 dòng 1 và 2. Các bước chu kỳ:
\r\n\r\n1) Cắm → Trạm sạc bắt đầu LIN (Bảng D.6\r\ndòng 1)\r\n→\r\nEV gửi đáp ứng LIN (D.6 dòng 2) →
\r\n\r\n2) Khởi động → StStatusOp = ready\r\nvà S2 đóng (Bảng D.7 dòng 1) → Cơ cấu đóng cắt đóng (Bảng D.8 dòng 1) → S2 mở\r\n(Bảng D.7 dòng 2) → Cơ cấu đóng cắt mở\r\n(Bảng D.8 dòng 2) → S2 đóng (Bảng D.7 dòng 1) → Cơ cấu đóng cắt đóng\r\n(Bảng D.8 dòng 1) →
\r\n\r\n3) Trạm sạc giảm các tín hiệu “dòng điện\r\nlớn nhất cho phép” (Bảng D.6 dòng 4), EV giảm dòng điện tải của xe điện (Bảng\r\nD.7 dòng 4) → StStatusOp = not_ready: S2 mở (Bảng D.7 dòng\r\n3) → Cơ cấu đóng cắt mở (Bảng D.8 dòng 2) →
\r\n\r\n4) Rút phích cắm
\r\n\r\nPhải thực hiện ba chu kỳ hoàn chỉnh này\r\nbao gồm tất cả các bước từ 1 đến 4 sử dụng các giá trị điện trở R3 và R2 được\r\nchỉ ra đối với các thử nghiệm 1, 2 và 3 trong Bảng D.25. R_leak phải là điện trở\r\n(11 ± 1 %) kΩ được nối giữa\r\ndây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ theo cách sao cho vẫn nối với trạm sạc\r\nkhi EV được rút phích cắm. Trạm sạc phải được coi là không đáp ứng thử nghiệm nếu\r\nchu kỳ chưa hoàn thành.
\r\n\r\nBảng D.25 - Thử\r\nnghiệm chu kỳ sạc bình thường
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n R3_test (Ω) \r\n | \r\n \r\n R2_test (Ω) \r\n | \r\n \r\n R_leak (Ω) \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 1 \r\n | \r\n \r\n 4 610 \r\n | \r\n \r\n 1 723 \r\n | \r\n \r\n không nối \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 2 \r\n | \r\n \r\n 1 870 \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n \r\n Không nối \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm 3 \r\n | \r\n \r\n 2 740 \r\n | \r\n \r\n 1 300 \r\n | \r\n \r\n 1 100 \r\n | \r\n
\r\n Dung sai điện trở tối thiểu là ±0,2 %. \r\n | \r\n
D.10.3 Thử nghiệm ngắt\r\ncó tải
\r\n\r\nThử nghiệm này liên quan đến Bảng D.8\r\ndòng 3.
\r\n\r\nBộ mô phỏng EV được sử dụng với giá trị\r\nđặt theo thử nghiệm 3 trong Bảng D.25. R_leak vẫn phải được nối với trạm sạc khi dây điều khiển quá\r\ntrình sạc hoặc dây bảo vệ được ngắt ra.
\r\n\r\nCác bước 1 và 2 của trình tự xác định\r\ntrong D.10.2 được thực hiện hai lần, sau đó:
\r\n\r\n1) Ngắt dây điều khiển quá trình sạc, hoặc
\r\n\r\n2) Ngắt dây bảo vệ.
\r\n\r\nD.10.4 Thử nghiệm quá\r\ndòng
\r\n\r\nThử nghiệm này liên quan đến Bảng D.9\r\ndòng 6 và 7.
\r\n\r\nSử dụng bộ mô phỏng EV. Thực hiện\r\ncác bước 1 và 2 của trình tự xác định trong D.10.2.
\r\n\r\nThử nghiệm các điều kiện sau:
\r\n\r\n1) (Bảng D.8 dòng 7) Dòng điện tải của\r\nxe điện vượt quá dòng điện được chỉ thị ít hơn 10 %; trạm sạc không được cắt nguồn.
\r\n\r\n2) (Bảng D.8 dòng 7, tùy chọn) Dòng điện\r\ntải của xe điện vượt quá dòng điện được chỉ thị nhiều hơn 10 %; trạm sạc phải cắt nguồn.
\r\n\r\n3) (Bảng D.8 dòng 6) EV không đáp ứng với\r\ntín hiệu StStatusOp = not_ready; EV phải cắt nguồn.
\r\n\r\nThử nghiệm 2 chỉ được thực hiện nếu trạm\r\nsạc được thiết kế để phát hiện quá dòng.
\r\n\r\nD.10.5 Thử nghiệm ngắt\r\ntruyền thông LIN
\r\n\r\nThử nghiệm này liên quan đến Bảng D.7\r\ndòng 5 và Bảng D.8 dòng 5.
\r\n\r\nSử dụng bộ mô phỏng trạm sạc và bộ mô phỏng\r\nEV. Thực hiện các bước 1 và 2 của trình tự được xác định trong D.10.2.
\r\n\r\nThử nghiệm các điều kiện sau:
\r\n\r\n1) Trạm sạc dừng gửi mã mở đầu LIN;
\r\n\r\n2) EV dừng gửi các đáp ứng LIN.
\r\n\r\nD.10.6 Thử nghiệm ngắn\r\nmạch giữa dây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ
\r\n\r\nThử nghiệm này liên quan đến D.8 dòng 4.
\r\n\r\nSử dụng bộ mô phỏng EV. Thực hiện các bước\r\n1 và 2 trong trình tự xác định trong D.10.2.
\r\n\r\nĐiện trở bổ sung 120 Ω được chuyển mạch\r\nđể nối dây điều khiển quá trình sạc và dây bảo vệ.
\r\n\r\nD.10.7 Thử nghiệm các\r\ntùy chọn
\r\n\r\nBộ điều khiển kết hợp thực hiện cả\r\nLIN-CP và PWM-CP cũng phải được thử nghiệm theo Điều A.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trạm sạc được thiết kế với ổ cắm tiêu chuẩn -\r\nKhe hở nhỏ nhất để đấu nối cụm cáp Chế độ 1 và 2
\r\n\r\nE.1 Tổng quan
\r\n\r\nĐấu nối dễ dàng của cụm cáp Chế độ 1 và\r\nChế độ 2 có trang bị phích cắm tiêu chuẩn bất kỳ của thị trường không thể được\r\nđảm bảo trên trạm sạc EV, do không có tờ dữ liệu tiêu chuẩn cho phép thiết kế\r\ncác kích thước vỏ ngoài xung quang điểm nối của Chế độ 1 hoặc Chế độ 2 đối với\r\ntất cả các phích cắm và ổ cắm tiêu chuẩn.
\r\n\r\nDo đó, phụ lục này nhằm mục đích cung cấp không gian\r\nnhỏ nhất khuyến cáo xung quanh ổ cắm của vỏ ngoài trạm sạc EV để cho phép nhà\r\nchế tạo cụm cáp Chế độ 1 và Chế độ 2 thiết kế sản phẩm của họ.
\r\n\r\nĐây là phụ lục tham khảo nhưng cần được\r\nsử dụng như một cơ sở cho khả năng tương tác, vì nó đã được xác định trong IEC\r\n62196-2 đối với bộ nối Chế độ 3, với\r\n“các không gian bao ngoài”.
\r\n\r\nHình E.2 chỉ thị cấu hình bao ngoài khác\r\nnhau cho phép sử dụng phần lớn của các sản phẩm phổ biến đối với phích cắm và ổ\r\ncắm tiêu chuẩn. Không đảm bảo đã đề cập đến tất cả các phích cắm và ổ cắm tiêu\r\nchuẩn có thể có.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Đối với kiểu E/F và G, xem\r\nIEC website: http://www.iec.ch/worldplugs.
\r\n\r\nHình E.1 - Ví dụ\r\nvề các phích cắm tiêu chuẩn được xem xét trong phụ lục này
\r\n\r\nE.2 Quy định chung
\r\n\r\nCác kích thước và thể tích được xác định\r\nđể cho phép cắm các phích cắm thẳng cũng như phích cắm có góc 90°. Tùy thuộc\r\nvào tiêu chuẩn quốc gia có hiệu lực, phải xem xét cả hai trường hợp hoặc chỉ một\r\ntrường hợp.
\r\n\r\nMột không gian tự do áp dụng cho từng điểm\r\nđấu nối của Chế độ 1 hoặc Chế độ 2 của trạm sạc và khi thiết kế được cung cấp như sau:
\r\n\r\n- có chỗ thụt vào,
\r\n\r\n- có chỗ thụt vào với hệ thống che chắn,
\r\n\r\n- không có chỗ thụt vào.
\r\n\r\nChiều sâu được xác định là giá trị nhỏ\r\nnhất nếu có hệ thống che chắn (ví dụ nắp). Nếu không có hệ thống che chắn thì\r\nchiều sâu chỉ được cho để tham khảo và không có vai trò quyết định.
\r\n\r\nKhi vỏ ngoài của trạm sạc được trang bị\r\nhệ thống che chắn (ví dụ nắp) thì tuyến cáp phải được cung cấp và thiết kế sao\r\ncho vị trí của nó, khi đóng hệ thống che chắn, không gây sức căng quá mức lên\r\ncác tiếp điểm của giao diện, không phụ thuộc vào kiểu phích cắm sử dụng.
\r\n\r\nĐường đi cáp phải cho phép các cáp có đường\r\nkính đến 20 mm.
\r\n\r\nĐối với cụm cáp Chế độ 2, chiều dài cáp\r\ngiữa ICCB và phích cắm phải tối thiểu là 250 mm.
\r\n\r\nPhải có “vùng trống” để cung cấp đủ\r\nkhông gian để ICCB lắp vào khi không có chướng ngại vật, độc lập với không gian\r\ntự do
\r\n\r\nNếu mặt phẳng tham chiếu không phải thẳng\r\nđứng theo thiết kế thì toàn bộ bản vẽ phải được quay đi một góc tương ứng.
\r\n\r\nE.3 Khe hở nhỏ nhất\r\nđể đấu nối các cáp Chế độ 2 với hệ thống phích cắm E/F và ổ cắm
\r\n\r\nKích thước của không gian tự do được quy\r\nđịnh trong Hình E.2 như sau:
\r\n\r\n- chiều cao: tối thiểu 50 mm từ trực dọc\r\nchính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên trên và tối thiểu 60 mm từ\r\ntrục dọc chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên dưới;
\r\n\r\n- chiều sâu: tối thiểu 35 mm từ mặt gài\r\nkhớp của phích cắm và mặt bên trong của hệ thống che chắn khi đóng lại, nếu\r\nkhông có hệ thống đóng thì chiều sâu có thể nhỏ hơn 35 mm;
\r\n\r\n- chiều rộng: tối thiểu 60 mm từ trục dọc\r\nchính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ trên các mặt bên.
\r\n\r\nE.5 Khe hở nhỏ nhất\r\nđể đấu nối các cáp\r\nChế độ 2 với hệ thống phích cắm thẳng theo IEC 60309-2 và ổ cắm
\r\n\r\nCác kích thước của không gian tự do được quy định\r\ntrên Hình E.2 như sau:
\r\n\r\n- chi phích cắm thẳng theo IEC 60309-2\r\ncó thông số đến 16/20 A được xem xét;
\r\n\r\n- chiều cao: tối thiểu 50 mm từ trục dọc\r\nchính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên trên và tối thiểu 60 mm từ\r\ntrục dọc chính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ bên dưới;
\r\n\r\n- chiều sâu: tối thiểu 120 mm từ mặt gài\r\nkhớp của phích cắm và mặt bên trong của hệ thống che chắn khi đóng lại, nếu\r\nkhông có hệ thống đóng thì chiều sâu có thể nhỏ hơn 35 mm;
\r\n\r\n- chiều rộng: tối thiểu 60 mm từ trục dọc\r\nchính của phích cắm đến chướng ngại vật bất kỳ trên các mặt bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Kích thước\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Kiểu E/F \r\n | \r\n \r\n Kiểu G \r\n | \r\n \r\n Kiểu IEC\r\n 60309-2 16A, 20 A (thẳng) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 50\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 50\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 50\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 60\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 60\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 60\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 80\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 35\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 120\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 120\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 120\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 120\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Tối đa 100 mm \r\n | \r\n \r\n Tối đa 100 mm \r\n | \r\n \r\n Tối đa 100 mm \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20° \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20° \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 20° \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu\r\n R200 mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu\r\n R200 mm \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu\r\n R200 mm \r\n | \r\n
Hình E.2 - Cấu\r\nhình bao ngoài cho phép sử dụng phần lớn của các sản phẩm thông dụng đối với phích cắm\r\nvà ổ cắm tiêu chuẩn
\r\n\r\nHình E.2 chỉ thị đấu nối cáp nằm ngang chỉ\r\nlà một ví dụ. Cấu hình này có thể tạo ra sức căng quá mức lên cáp và các tiếp\r\nđiểm. Cho phép xem xét các cấu hình khác (ví dụ đặt ổ cắm vào một góc nào đó).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn trực tiếp áp dụng cho\r\ntiêu chuẩn này
\r\n\r\n[1] TCVN 7589-21:2007 (IEC\r\n62053-21:2003), Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 21:\r\nCông tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\n[2] TCVN 12005-3:2017 (ISO 4628-3:2016),\r\nSơn và vec ni - Đánh giá sự suy biến của lớp phủ - Ký hiệu số lượng, kích cỡ\r\ncủa khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan - Phần 3: Đánh giá độ gỉ
\r\n\r\n[3] EN 50065-1:2001, Signalling on\r\nlow-voltage electrical installations in the frequency range 3 kHz to 148,5 kHz - Part 1:\r\nGeneral requirements, frequency bands and electromagnetic disturbances
\r\n\r\n[4] EN 50470-1:2006, Electricity\r\nmetering equipment (AC) - Part 1: General requirements, tests and test\r\nconditions - Metering equipment (class indexes A, B and C)
\r\n\r\n[5] EN 50470-3:2006, Electricity\r\nmetering equipment (AC) - Part 3: Particular requirements - Static meters for\r\nactive energy (class indexes A, B and C)
\r\n\r\n[6] EN 50557:2011, Requirements for\r\nautomatic reclosing devices (ARDs) for circuit breakersRCBOs-RCCBs for\r\nhousehold and similar uses
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn có thể\r\náp dụng làm tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] IEC 60050-151:2001 with AMD1:2013\r\nand AMD2:2014, International Electrotechnical Vocabulary - Part 151:\r\nElectrical and magnetic devices
\r\n\r\n[2] IEC 60050-195:1998 with AMD1:2001, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and protection against\r\nelectric shock
\r\n\r\n[3] IEC 60050-441:1984 with AMD1:2000, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 441: Switchgear, controlgear and fuses
\r\n\r\n[4] IEC 60050-442:1998 with AMD1:2015\r\nand AMD2:2015, International Electrotechnical Vocabulary - Part 442:\r\nElectrical accessories
\r\n\r\n[5] IEC 60050-826:2004, International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Part 826:\r\nElectrical installations
\r\n\r\n[6] TCVN 12215:2018 (IEC 60063:2015), Dãy\r\nsố ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện
\r\n\r\nTCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô
\r\n\r\n[7] IEC 60068-2-5:2010, Environmental\r\ntesting - Part 2-5: Tests - Test Sa: Simulated solar radiation at ground level\r\nand guidance for solar radiation testing
\r\n\r\n[8] TCVN 7699-2-6: 2009 (IEC\r\n60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm\r\nFc: Rung (hình sin)
\r\n\r\n[9] IEC 60068-2-14:2009, Environmental\r\ntesting - Part 2-14: Tests - Test N: Change of temperature
\r\n\r\n[10] IEC 60068-2-27:2008, Environmental\r\ntesting - Part 2-27: Tests - Test Ea and guidance: Shock
\r\n\r\n[11] TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-30: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Db: Nóng ẩm, chu kỳ\r\n(chu kỳ 12 h + 12 h)
\r\n\r\n[12] TCVN 7699-2-52:2007 (IEC\r\n60068-2-52:1996), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-52: Các thử nghiệm - Thử\r\nnghiệm Kb: Sương muối, chu kỳ (dung dịch natri clorua)
\r\n\r\n[13] IEC 60068-2-53:2010, Environmental\r\ntesting - Part 2-53: Tests and guidance - Combined climatic\r\n(temperature/humidity) and dynamic (vibration/shock) tests
\r\n\r\n[14] TCVN 7699-2-75 (I EC 60068-2-75), Thử\r\nnghiệm môi trường - Phần 2-75: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa
\r\n\r\n[15] IEC TR 60083, Plugs and\r\nsocket-outlets for domestic and similar general use standardized in member\r\ncountries of IEC
\r\n\r\n[16] TCVN 9615-1 (IEC 60245-1), Cáp\r\ncách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n[17] TCVN 9615-2 (IEC 60245-2), Cáp\r\ncách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 2:\r\nPhương pháp thử nghiệm
\r\n\r\n[18] TCVN 9615-3 (IEC 60245-3), Cáp\r\ncách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3: Cáp\r\ncách điện bằng silicon chịu nhiệt
\r\n\r\n[19] TCVN 9615-4 (IEC 60245-4), Cáp\r\ncách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4: Dây\r\nvà cáp mềm
\r\n\r\n[20] TCVN 9615-6:2013 (IEC 60245-6:1994\r\nwith AMD1:1997 and AMD2:2003), Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định\r\nđến và bằng 450/750 V - Phần 6: Cáp hàn hồ quang
\r\n\r\n[21] IEC 60364-5-53:2001 with AMD1:2002\r\nand AMD2:2015, Electrical installations of buildings - Pad 5-53: Selection\r\nand erection of electrical equipment - Isolation, switching and control
\r\n\r\n[22] IEC 60364-6:2016, Low-voltage\r\nelectrical installations - Part 6 Verification
\r\n\r\n[23] TCVN 9621-1:2013 (IEC TS\r\n60479-1:2005), Ảnh hưởng của dòng điện lên người và gia súc - Phần 1: Khía cạnh\r\nchung
\r\n\r\n[24] IEC/TR 60755:2008, General\r\nrequirements for residual current operated protective devices
\r\n\r\n[25] TCVN 6188-2-5 (IEC 60884-2-5), Phích\r\ncắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2-5: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ chuyển đổi
\r\n\r\n[26] IEC 60947-1:2007 with AMD1:2010 and\r\nAMD2:2014, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 1: General rules
\r\n\r\n[27] IEC 60947-6-1:2005, Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear - Part 6-1: Multiple function equipment - Transfer\r\nswitching equipment
\r\n\r\n[28] IEC 61140, Protection against\r\nelectric shock - Common aspects for installations and equipment
\r\n\r\n[29] IEC 61439-1:2011, Low-voltage\r\nswitchgear and controlgear assemblies - Part 1: General rules
\r\n\r\n[30] IEC 61540, Electrical\r\naccessories - Portable residual current devices without integral overcurrent\r\nprotection for household and similar use (PRCDs)
\r\n\r\n[31] IEC 61558-1:2005 with AMD1:2009, Safety\r\nof power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 1:\r\nGeneral requirements and tests
\r\n\r\n[32] TCVN 12237-2-4:2018 (IEC\r\n61558-2-4:2009), An toàn đối với mảy biến áp, cuộn cảm, khối cấp nguồn và\r\ncác sản phẩm tương tự có điện áp nguồn đến 1 100 V - Phần 2-4: Yêu cầu\r\ncụ thể và các thử nghiệm đối với máy biến áp cách ly và\r\nkhối cấp nguồn có chứa máy biến áp cách ly
\r\n\r\n[33] IEC 61558-2-12:2011, Safety of\r\ntransformers, reactors, power supply units and combination thereof - Part 2-12:\r\nParticular requirements and tests for constant voltage transformers and power\r\nsupply units for constant voltage
\r\n\r\n[34] IEC 61558-2-16:2009 with AMD1:2013,\r\nSafety of transformers, reactors, power supply units and similar products\r\nfor supply voltages up to 1 100 V - Part 2-16: Particular requirements and\r\ntests for switch mode power supply units and transformers for switch mode power\r\nsupply units
\r\n\r\n[35] IEC 61851-3 (all parts), Electric\r\nvehicles conductive power supply system
\r\n\r\n[36] TCVN 13078-21-2 (IEC 61851-21-2), Hệ\r\nthống sạc điện cho xe điện - Phần 21-2: Yêu cầu về xe điện kết nối có dây với\r\nnguồn cấp điện AC/DC - Yêu cầu tương thích điện từ của bộ sạc không lắp trên xe\r\nđiện
\r\n\r\n[37] TCVN 12671-1 (IEC 62893), Cáp sạc\r\ndùng cho xe điện có điện áp danh định đến và bằng 0,6/1 kV - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n[38] IEC 61980-1, Electric vehicle\r\nwireless power transfer (WPT) systems - Part 1: General requirements
\r\n\r\n[39] IEC 62262:2002, Degrees of\r\nprotection provided by enclosures for electrical equipment against external\r\nmechanical impacts (IK code)
\r\n\r\n[40] IEC 62335, Circuit breakers -\r\nSwitched protective earth portable residual current devices for class I and\r\nbattery powered vehicle applications
\r\n\r\n[41] ISO/IEC 15118 (all parts), Road\r\nVehicles - Vehicle to grid communication interface
\r\n\r\n[42] ISO 6469-2:2009, Electrically\r\npropelled road vehicles - Safety specifications - Part 2: Vehicle operational\r\nsafety means and protection against failures
\r\n\r\n[43] TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2015), An\r\ntoàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển - Phần 1:\r\nNguyên tắc chung về thiết kế
\r\n\r\n[44] ISO 15118-3, Road vehicles -\r\nVehicle to grid communication interface - Part 3: Physical and data link layer\r\nrequirements
\r\n\r\n[45] ISO 16750-3:2012, Road vehicles\r\n- Environmental conditions and testing for electrical and electronic equipment\r\n- Part 3: Mechanical loads
\r\n\r\n[46] ISO 16750-4:2010, Road vehicles\r\n- Environmental conditions and testing for electrical and electronic equipment\r\n- Part 4: Climatic loads
\r\n\r\n[47] ISO 17987-5, Road vehicles -\r\nLocal interconnect network (LIN) - Part 5: Application Programmers Interface\r\n(API)
\r\n\r\n[48] ISO 17987-6, Road vehicles -\r\nLocal interconnect network (LIN) - Part 6: Protocol conformance test\r\nspecification
\r\n\r\n[49] ISO 17987-7 17, Road vehicles -\r\nLocal interconnect network (LIN) - Part 7: Electrical Physical Layer (EPL)\r\nconformance test specification
\r\n\r\n[50] SAE J1772:2016, SAE Electric\r\nVehicle and Plug-In Hybrid Electric Vehicle Conductive Charge Coupler
\r\n\r\n[51] LIN Specification2.2A: 2010. LIN\r\nconsortium (http://www.lin-subbus.org/)
\r\n\r\nNOTE LIN Specification 2.2.A (2010) from\r\nthe LIN consortium (http://www.lin-subbus.org/) will be transcribed to the\r\nfuture ISO 17987-1.
\r\n\r\n[52] SEK TS 481 05 16, Control pilot\r\nfunction that provides LIN communication using the control pilot circuit, with\r\nadditional annexes (under development)
\r\n\r\n[53] SAE J3068, Electric Vehicle\r\nPower Transfer System Using a Three-phase Capable Coupler (under development)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Phân loại
\r\n\r\n6 Chế độ sạc và chức năng
\r\n\r\n7 Truyền thông
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n9 Yêu cầu đối với giao diện dẫn
\r\n\r\n10 Yêu cầu đối với bộ tiếp\r\nhợp
\r\n\r\n11 Yêu cầu đối với cụm cáp
\r\n\r\n12 Yêu cầu và thử nghiệm kết\r\ncấu đối với thiết bị cấp điện cho EV
\r\n\r\n13 Bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch
\r\n\r\n14 Tự động đóng lại thiết\r\nbị bảo vệ
\r\n\r\n15 Đóng cắt hoặc ngắt khẩn\r\ncấp (tùy chọn)
\r\n\r\n16 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Chức năng điều\r\nkhiển quá trình sạc thông qua mạch điều khiển quá trình sạc sử dụng tín hiệu\r\nPWM và dây dẫn điều khiển quá trình sạc
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) - Phát hiện tiệm cận\r\nvà các mạch mã hóa dòng điện cáp đối với giao diện cơ bản
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Ví dụ về các sơ đồ mạch\r\nđiện đối với các bộ nối cơ bản và bộ nối chung của xe điện
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) - Chức năng điều\r\nkhiển quá trình sạc cung cấp truyền thông LIN sử dụng mạch điều khiển quá trình\r\nsạc
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) - Trạm sạc được\r\nthiết kế với ổ cắm tiêu chuẩn - Khe hở nhỏ nhất để đấu nối cụm cáp Chế độ 1 và\r\n2
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Hệ\r\nthống tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 7326-1:2003 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60950-1:2001.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13078-1:2020 (IEC 61851-1:2017) về Hệ thống sạc điện có dây dùng cho xe điện – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13078-1:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |