Standard\r\nSpecification for 1,3-propanediol (PDO) base engine coolant for automobile\r\nand light-duty service
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13190:2020 được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 7518-20 Standard\r\nspecification for 1,3-propanediol (PDO) base engine coolant for automobile and\r\nlight-duty service với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive,\r\nWest Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 7518-20 thuộc bản quyền của\r\nASTM quốc tế.
\r\n\r\nTCVN 13190:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 13190:2020 được xây dựng trên cơ\r\nsở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 7518-20, có những thay đổi về\r\nbiên tập cho phép như sau:
\r\n\r\n\r\n ASTM D 7518-20 \r\n | \r\n \r\n TCVN 13190:2020 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X1 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X1.1 \r\n | \r\n \r\n A.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.1 \r\n | \r\n \r\n A.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.2 \r\n | \r\n \r\n A.1.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.3 \r\n | \r\n \r\n A.1.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.4 \r\n | \r\n \r\n A.1.4 \r\n | \r\n
\r\n X1.2 \r\n | \r\n \r\n A.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.1 \r\n | \r\n \r\n A.2.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.2 \r\n | \r\n \r\n A.2.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.3 \r\n | \r\n \r\n A.2.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.4 \r\n | \r\n \r\n A.2.4 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.5 \r\n | \r\n \r\n A.2.5 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.6 \r\n | \r\n \r\n A.2.6 \r\n | \r\n
\r\n X1.3 \r\n | \r\n \r\n A.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.4 \r\n | \r\n \r\n A.4 \r\n | \r\n
\r\n X1.5 \r\n | \r\n \r\n A.5 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X2 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X2.1 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.2 \r\n | \r\n \r\n B.2 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X3 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X3.1 \r\n | \r\n \r\n C.1 \r\n | \r\n
\r\n X3.1.1 \r\n | \r\n \r\n C.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X3.1.2 \r\n | \r\n \r\n C.1.2 \r\n | \r\n
\r\n X3.1.3 \r\n | \r\n \r\n C.1.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHẤT LÀM MÁT\r\nĐỘNG CƠ GỐC 1,3-PROPANEDIOL (PDO) DÙNG CHO Ô TÔ VÀ XE TẢI HẠNG NHẸ - QUY ĐỊNH KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nStandard\r\nSpecification for 1,3-propanediol (PDO) base engine coolant for automobile\r\nand light-duty service
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn\r\nnày quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chất làm mát động cơ gốc 1,3-propanediol\r\ndùng trong hệ thống làm mát của ô tô và xe tải hạng nhẹ. Khi sử dụng, các chất\r\nlàm mát đậm đặc được pha trong nước với nồng độ 40 % đến 70 % theo thể tích, hoặc\r\ncác chất làm mát động cơ gốc glycol pha sẵn (tối thiểu 50 % theo thể tích), sẽ có\r\ntác dụng bảo vệ chống lại sự đông đặc, sôi và ăn mòn.
\r\n\r\n1.2 Các chất làm\r\nmát được quy định trong tiêu chuẩn này được phân loại như sau:
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Mô tả \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Dung dịch gốc\r\n 1,3-propanediol đậm đặc \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Dung dịch\r\n 1,3-propanediol pha sẵn (50 % theo thể tích) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này dựa trên\r\ncơ sở hiểu biết về tính năng của các chất làm mát động cơ được pha chế từ các\r\nthành phần mới hoặc nguyên gốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này áp dụng đối\r\nvới các ô tô và xe tải hạng nhẹ. Quy định kỹ thuật dùng cho xe động cơ hạng nặng\r\nđang được Ban kỹ thuật ASTM D15 Chất làm mát động cơ và các lưu chất liên\r\nquan xây dựng.
\r\n\r\n1.3 Các giá trị\r\ntính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị trong ngoặc đơn chỉ\r\nđể tham khảo.
\r\n\r\n1.4 Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người\r\nsử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo\r\nvệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước\r\nkhi đưa vào sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 12927 (ASTM D 7388) Chất làm\r\nmát động cơ loại 1,3-propanediol (PDO) - Quy định kỹ thuật
\r\n\r\nTCVN 12929 (ASTM D 1122) Chất làm\r\nmát động cơ và chất làm mát động cơ đậm đặc - Phương pháp xác định khối lượng\r\nriêng hoặc khối lượng riêng tương đối bằng tỷ trọng kế
\r\n\r\nTCVN 12930 (ASTM D 1123) Chất làm\r\nmát động cơ đậm đặc - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp thuốc thử Karl Fischer
\r\n\r\nTCVN 12931 (ASTM D 1287) Chất làm\r\nmát động cơ và chất chống gỉ - Xác định pH
\r\n\r\nTCVN 12932 (ASTM D 3634) Chất làm\r\nmát động cơ - Phương pháp xác định vết ion clorua
\r\n\r\nTCVN 12933 (ASTM D 1119) Chất làm\r\nmát động cơ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
\r\n\r\nTCVN 13191 (ASTM D 1121) Chất làm\r\nmát động cơ và chất chống gỉ - Phương pháp xác định độ kiềm bảo quản
\r\n\r\nASTM D 512 Test method for chloride\r\nion on water (Phương pháp xác định ion clorua trong nước)
\r\n\r\nASTM D 516 Test method for sulfate\r\nion on water (Phương pháp xác định ion sulfat trong nước)
\r\n\r\nASTM D 1120 Test method for boiling\r\npoint of of engine coolants (Phương pháp xác định điểm sôi của chất làm mát động\r\ncơ)
\r\n\r\nASTM D 1126 Test method for\r\nhardness in water (Phương pháp xác định độ cứng trong nước)
\r\n\r\nASTM D 1177 Test method for\r\nfreezing point of aqueous engine coolants (Phương pháp xác định điểm đông đặc của\r\nchất làm mát động cơ dạng nước)
\r\n\r\nASTM D 1293 Test method for pH of\r\nwater (Phương pháp xác định pH của nước)
\r\n\r\nASTM D 1384 Test method for\r\ncorrision test for engine coolants in glassware (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn\r\nđối với chất làm mát động cơ trong dụng cụ thủy tinh)
\r\n\r\nASTM D 1881 Test method for foaming\r\ntendencies of engine coolants in glassware (Phương pháp xác định xu hướng tạo bọt\r\ncủa chất làm mát động cơ trong dụng cụ thủy tinh)
\r\n\r\nASTM D 1882 Test method for effects\r\nof cooling system chemical solutions on organic finishes for automotive\r\nvehicles (Phương pháp xác định ảnh hưởng của các dung dịch hóa chất trong hệ thống\r\nlàm mát lên thành phẩm hữu cơ dùng cho xe ô tô)
\r\n\r\nASTM D 2570 Test method simulated\r\nservice corrision testing of engine coolants (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn mô\r\nphỏng của chất làm mát động cơ)
\r\n\r\nASTM D 2809 Test method for\r\ncavitation corrision and erosion-corrision characteristics of aluminum pumps\r\nwith engine coolants (Phương pháp xác định ăn mòn xâm thực và đặc tính ăn mòn\r\nxói lở của bơm nhôm với chất làm mát động cơ)
\r\n\r\nASTM D 3321 Test method for use of\r\nthe refractometer for field test determination of the freezing point of queous\r\nengine coolants (Phương pháp sử dụng thiết bị đo khúc xạ để xác định thử nghiệm\r\nhiện trường của điểm đông đặc của chất làm mát động cơ dạng nước)
\r\n\r\nASTM D 4327 Test method for anions\r\nin water by suppressed ion chromatography (Phương pháp xác định các anion trong\r\nnước bằng sắc ký ion ức chế)
\r\n\r\nASTM D 4340 Test method for\r\ncorrision of cast aluminum alloys in engine coolants under hest-rejecting\r\nconditions (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn của hợp kim nhôm đúc trong chất làm\r\nmát động cơ dưới các điều kiện loại bỏ nhiệt)
\r\n\r\nASTM D 4725 Terminology for engine\r\ncoolants and related fluids (Thuật ngữ đối với chất làm mát động cơ và lưu chất\r\nliên quan)
\r\n\r\nASTM D 5827 Test method for\r\nanalysis of engine coolant for chloride and other anions by ion chromatography\r\n(Phương pháp phân tích clorua và các anion khác của chất làm mát động cơ bằng sắc\r\nký ion)
\r\n\r\nASTM D 5931 Test method for density\r\nand relative density of engine coolant concentrates and aqueous engine coolants\r\nby digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng\r\nriêng tương đối của chất làm mát động cơ đậm đặc và chất làm mát động cơ dạng\r\nnước bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số)
\r\n\r\nASTM D 6130 Test method of\r\ndetermination of silicon and other elements in engine coolants by inductively\r\ncoupled plasma-atomic emission spectroscopy (Phương pháp xác định silic và các\r\nnguyên tố khác trong chất làm mát động cơ bằng thiết bị phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm\r\nứng)
\r\n\r\nASTM D 6660 Test method for\r\nfreezing point of aqueous ethylene glycol base engine coolants by automatic\r\nphase transition method (Xác định điểm đông đặc của chất làm mát động cơ gốc\r\netylen glycol nước bằng phương pháp chuyển pha tự động).
\r\n\r\nASTM E 29 Practice for using\r\nsignificant digits in test data to determine conformance with specifications\r\n(Phương pháp sử dụng các chữ số có nghĩa trong các số\r\nliệu của phép thử để xác định sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật)
\r\n\r\nASTM E 394 Test method for iron in\r\ntrace quantities using the 1,10-phenanthroline method (Phương pháp xác định sắt\r\nở lượng vết sử dụng phương pháp 1,10-phenanthrolin)
\r\n\r\nFederal method 2540B Total dissolved\r\nsolids dried at 103-105 °C (Phương pháp liên bang 2540B Tổng chất rắn hòa tan sấy\r\nkhô ở 103 °C - 105 °C)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nChất làm mát động cơ gốc PDO (PDO base\r\nengine coolant)
\r\n\r\nChất làm mát động cơ trong đó có chứa\r\n1,3 propylen là chất hạ nhiệt độ điểm đông đặc, có tác dụng làm giảm thiểu sự tạo\r\nbọt và ăn mòn.
\r\n\r\n3.1.2 Xem ASTM D\r\n4725 về định nghĩa của các thuật ngữ khác sử dụng trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Chất làm mát\r\nđộng cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn phải được tạo thành từ\r\n1,3-propanediol đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 12927 (ASTM D 7388), nước và các\r\nchất ức chế ăn mòn thích hợp, chất nhuộm màu và chất khử bọt.
\r\n\r\n4.2 Chất làm mát\r\nđộng cơ gốc PDO đậm đặc (loại I) và pha sẵn (loại II) có thể không chứa etylen\r\nglycol, dietylen glycol,\r\ntrietylen glycol, hoặc tetraetylen glycol, hoặc các hỗn hợp với lượng vượt quá\r\ncác giới hạn quy định trong TCVN 12927 (ASTM D 7388).
\r\n\r\n4.3 Tất cả các chất\r\nlàm mát động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu chung quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nyêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giá trị quy\r\n định \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n Rõ ràng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tác động\r\n lên phần không phải kim loại \r\n | \r\n \r\n Không có\r\n tác động bất lợi \r\n | \r\n \r\n _1) \r\n | \r\n
\r\n 1) Ban kỹ thuật\r\n ASTM D15 về Chất làm mát động cơ và các lưu chất liên quan đang xem\r\n xét xây dựng phương pháp thử cho chỉ tiêu này. \r\n | \r\n
4.4 Nước sử dụng\r\ncho chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn (loại II) phải đáp ứng các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Clorua, μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 5827, ASTM D 512, ASTM D 4327 \r\n | \r\n
\r\n Sulfat, μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 5827, ASTM D 516, ASTM D 4327 \r\n | \r\n
\r\n Độ cứng, tính theo CaCO3, μg/g\r\n (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 6130, ASTM D 1126 \r\n | \r\n
\r\n pH \r\n | \r\n \r\n 5,5 đến 8,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12931 (ASTM D 1287), ASTM D\r\n 1293 \r\n | \r\n
\r\n Sắt, μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 6130 \r\nASTM E 394 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 3: Các chất làm mát pha sẵn\r\nđược dùng để bổ sung trực tiếp vào hệ thống làm mát động cơ mà không cần pha\r\nloãng thêm. Tuy nhiên, trong trường hợp cần bổ sung và không có sẵn chất làm\r\nmát động cơ dạng nước pha sẵn, thì sử dụng chất làm mát động cơ đậm đặc thích hợp\r\n(loại I) pha loãng đến 50 % theo thể tích với nước có chất lượng tối thiểu theo\r\nquy định trong Bảng A.1
\r\n\r\n4.5 Khi pha loãng\r\nchất làm mát động cơ đậm đặc để dùng thực tế, nước được sử dụng phải có chất lượng\r\nphù hợp, không chứa quá mức các hàm lượng chất rắn, muối cứng, sulfat hoặc\r\nclorua. Nếu không có các khuyến nghị cụ thể từ nhà sản xuất động cơ hoặc phương\r\ntiện giao thông, xem Phụ lục A hoặc Bảng A.1. Nếu không có sẵn loại nước như vậy,\r\nsử dụng nước khử ion (khử khoáng) hoặc nước cất. Cách làm này sẽ giảm thiểu sự\r\ntạo thành nước cứng và tránh việc đưa vào các thành phần khoáng có thể làm tăng\r\ntốc độ ăn mòn của nhôm và sắt, như clorua và sulfat.
\r\n\r\n4.6 Khi sử dụng\r\ntheo khuyến cáo của nhà sản xuất phương tiện giao thông và khuyến cáo ghi trên\r\nnhãn sản phẩm, các chất làm mát động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc\r\nglycol pha sẵn phải thích hợp để sử dụng trong hệ thống làm mát được bảo dưỡng\r\ntốt (Phụ lục A) của xe tải hạng nhẹ tối thiểu một năm mà không gây ra tác động\r\nbất lợi đến dòng lưu chất và truyền nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Chất làm mát\r\nđộng cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc glycol pha sẵn phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu lý và hóa học được quy định trong Bảng 2 phụ thuộc vào loại\r\nchất làm mát (xem 1.2).
\r\n\r\n5.2 Các yêu cầu\r\nquy định trong Bảng 2 áp dụng cho chất làm mát pha sẵn (loại II) còn nguyên\r\ntrong bao gói, không pha\r\nloãng thêm hoặc điều chỉnh.
\r\n\r\n5.3 Tất cả chất\r\nlàm mát đậm đặc và chất làm mát pha sẵn phải phù hợp với các yêu cầu về tính\r\nnăng được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\n5.4 Các chất làm\r\nmát đậm đặc phải được pha loãng để thử nghiệm các tính năng như được mô tả\r\ntrong các phương pháp thử riêng lẻ.
\r\n\r\n5.5 Nếu cần, điểm\r\nđông đặc của chất làm mát pha sẵn phải được điều chỉnh với nước khử ion trước\r\nkhi tiến hành thử nghiệm tính năng. Điểm đông đặc của chất làm mát gốc PDO pha\r\nsẵn (loại II) phải là -°27,8 °C (-°18,0 °F).
\r\n\r\n5.6 Sau khi được\r\nđiều chỉnh, các dung dịch thử nghiệm tính năng chất làm mát động cơ pha sẵn phải\r\nđược chuẩn bị theo quy định trong Bảng 3, Chú giải B đến F.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nyêu cầu lý và hóa học
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng tương đối,\r\n 15,5/15,5 °C (60/60 °F) \r\n | \r\n \r\n 1,050 - 1,065 \r\n | \r\n \r\n min 1,025 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12929\r\n (ASTM D 1122),\r\n ASTM\r\n D 5931 \r\n | \r\n
\r\n Điểm đông đặcA, °C (°F), \r\nmax 50 % theo thể tích trong nước khử\r\n ion \r\nChưa pha loãng \r\n | \r\n \r\n -27,8\r\n (-18,0) \r\n | \r\n \r\n -27,8\r\n (-18,0) \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1177, \r\nASTM D 6660 \r\n | \r\n
\r\n Điểm sôiB, °C (°F), min \r\n50 % theo thể tích trong nước khử\r\n ion \r\nChưa pha loãng \r\n | \r\n \r\n 102 (215) \r\n180 (356) \r\n | \r\n \r\n 102 (215) \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1120 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng tro, % khối lượng, max \r\n | \r\n \r\n max 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 12933\r\n (ASTM D 1119) \r\n | \r\n
\r\n pH: \r\n50 % theo thể tích trong nước khử\r\n ion \r\nChưa pha loãng \r\n | \r\n \r\n 7,5 - 11 \r\n | \r\n \r\n 7,5 - 11 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12931\r\n (ASTM D 1287) \r\n | \r\n
\r\n Clorua, μg/g, max \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12932\r\n (ASTM D 3634C), \r\nASTM D 5827C \r\n | \r\n
\r\n Nước, % khối lượng, max \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n TCVN 12930\r\n (ASTM D 1123) \r\n | \r\n
\r\n Độ kiềm bảo quản, mL \r\n | \r\n \r\n Báo cáoD \r\n | \r\n \r\n Báo cáoD \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1121 \r\n | \r\n
\r\n Tác động lên lớp sơn thành phẩm ô tô\r\n (sử dụng lớp sơn thành phẩm acrylic uretan hoặc uretan ổn nhiệt phủ trong suốt) \r\n | \r\n \r\n Không tác động \r\n | \r\n \r\n Không tác động \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1882E \r\n | \r\n
\r\n A Để xác định\r\n sự phù hợp với tiêu chuẩn này, thì giá trị quan sát được phải làm tròn đến\r\n hai chữ số có nghĩa bên phải, phù hợp với phương pháp làm tròn của ASTM E 29. \r\nB Có thể quan\r\n sát thấy một số kết tủa khi kết thúc thử nghiệm. Đây không phải là nguyên\r\n nhân để loại bỏ. \r\nC Trong trường\r\n hợp có tranh chấp,\r\n TCVN 12932 (ASTM D 3634) là phương pháp trọng tài. \r\nD Các giá trị\r\n theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. \r\nE Hiện nay,\r\n nhiều nhà sản xuất ô tô chuẩn bị\r\n các thanh thử nghiệm sử dụng lớp sơn thành phẩm cụ thể trên sản phẩm thực tế.\r\n Các nhà cung cấp chất làm mát và nhà sản xuất ô tô nên thỏa thuận về các quy trình thử nghiệm\r\n chính xác và các chỉ tiêu chấp nhận trên cơ sở của từng bên. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3 - Các\r\nyêu cầu tính năngA
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Nồng độ\r\n dung dịch thử nghiệm, % theo thể tích sản\r\n phẩm \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn dụng cụ thủy tinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1384B \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm sử dụng mô phỏng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2570C \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n
\r\n Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn hợp kim nhôm đúc tại các bề mặt\r\n tản nhiệt, mg/cm2/tuần, max \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 4340D \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Tạo thành bọt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1881E \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Thể tích, mL, max \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thời gian phá hủy, s, max \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn xâm thực \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2809F \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Mức độ rỗ, xâm thực và xói mòn của\r\n bơm nước, min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A Đối với chất\r\n làm mát động cơ đậm đặc, các dung dịch thử nghiệm phải được chuẩn bị phù hợp\r\n với các hướng dẫn được cung cấp trong các phương pháp thử riêng lẻ. Đối với\r\n chất làm mát động cơ pha sẵn, chuẩn bị các dung dịch thử nghiệm theo các hướng\r\n dẫn nêu trong các chú giải B đến F. \r\nB Đối với các chất\r\n làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 67 % theo thể tích sản\r\n phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 33 % theo thể tích nước thuốc\r\n thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung dịch thử nghiệm thì thêm 99 mg\r\n natri sulfat, 110 mg natri clorua và 92 mg natri bicacbonat. \r\nC Đối với\r\n các chất làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 88 % theo thể\r\n tích sản phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 12 % theo thể tích nước\r\n thuốc thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung dịch thử nghiệm thi thêm 83 mg natri\r\n sulfat, 92 mg natri clorua và 77 mg natri bicacbonat. \r\nD Đối với các chất\r\n làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 50 % theo thể tích sản\r\n phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 50 % theo thể tích nước thuốc\r\n thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung dịch thử nghiệm thì thêm 165 mg natri\r\n clorua. \r\nE Đối với\r\n các chất làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 66 thể tích của\r\n sản phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 34 % thể tích nước thuốc thử\r\n loại II. \r\nF Đối với\r\n các chất làm mát pha sẵn,\r\n chuẩn bị dung dịch\r\n thử bằng cách trộn 33 % theo thể tích sản phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh\r\n (xem 5.6) với 67 % theo thể tích nước thuốc thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung\r\n dịch thử nghiệm thì thêm 123 mg natri suifat, 137-mg natri clorua và 115 mg\r\n natri bicacbonat. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Nạp vào hệ\r\nthống làm mát
\r\n\r\nA.1.1 Trước khi rót\r\nchất làm mát động cơ, nên kiểm tra hệ thống làm mát và hoàn tất các công việc bảo\r\ndưỡng cần thiết.
\r\n\r\nA.1.2 Nên nạp đầy\r\nhệ thống làm mát với chất làm mát đậm đặc và nước hoặc chất làm mát động cơ gốc\r\nhỗn hợp glycol/glicerin hoặc\r\nglycol pha sẵn (tối thiểu 50 % thể tích).
\r\n\r\nA.1.3 Nước để chuẩn\r\nbị dung dịch phải có chất lượng phù hợp, không chứa quá các chất rắn, muối cứng,\r\nsulfat hoặc clorua. Trong trường hợp không có các khuyến nghị cụ thể từ nhà sản\r\nxuất động cơ hoặc phương tiện giao thông, xem Bảng A.1. Nếu nghi ngờ về chất lượng\r\nnước, nên gửi mẫu nước để phân tích
\r\n\r\nA.1.4 Dải nồng độ\r\nchất làm mát được khuyến nghị là từ 40 % đến 70 %.
\r\n\r\nA.2 Bảo dưỡng cơ bản hệ thống\r\nlàm mát
\r\n\r\nA.2.1 Kiểm tra nồng\r\nđộ chất làm mát (điểm đông đặc). Các phương pháp chính xác nhất và được ưu tiên\r\nđể xác định nồng độ chất làm mát là bằng thiết bị đo khúc xạ (xem B.1\r\nvà Bảng 6.4)
\r\n\r\nA.2.2 Kiểm tra mức\r\nvà tình trạng của chất làm mát. Thay thế chất làm mát trong khoảng thời gian bảo\r\ndưỡng được khuyến nghị bởi nhà sản xuất động cơ, nhà sản xuất xe hoặc của tổ chức\r\nbảo dưỡng được chỉ định. Tuân thủ các thực hành khuyến nghị sau đây.
\r\n\r\nA.2.3 Thử áp lực để\r\nkiểm tra rò rỉ (tốt nhất khi lạnh).
\r\n\r\nA.2.4 Kiểm tra nắp\r\ntạo áp và xem xét kỹ phần cổ của két tản nhiệt.
\r\n\r\nA.2.5 Kiểm tra ống\r\nvà làm kín các đầu nối ống.
\r\n\r\nA.2.6 Xem xét kỹ\r\nđai truyền động và kiểm tra độ căng thích hợp.
\r\n\r\nA.2.7 Kiểm tra van\r\nhằng nhiệt nếu nhiệt độ động cơ đang chạy bị quá nóng hoặc quá lạnh. Thay thế\r\nvan hằng nhiệt được khuyến nghị bời nhà sản xuất hoặc tương đương.
\r\n\r\nA.3 Trộn lẫn chất\r\nlàm mát đậm đặc và nước trước khi thêm vào hệ thống làm mát.
\r\n\r\nA.4 Khi chuẩn bị bổ\r\nsung hoặc thay thế chất làm mát trong hệ thống động cơ, chỉ sử dụng nước sạch,\r\ncó hàm lượng khoáng thấp. Bảng A.1 đưa ra giới hạn chất lượng nước được đề nghị.
\r\n\r\nA.5 CẢNH BÁO: Không tháo nắp tạo áp két tản\r\nnhiệt khi động cơ nóng. Hệ thống làm mát có thể đang có áp. Khi động cơ đã nguội,\r\ncẩn thận xoay nắp két đến khía đầu tiên để giảm áp của hệ thống, sau đó tháo hẳn\r\nra. Nếu chất làm mát bị tràn ra khi nắp được mở thông, ngay lập tức vặn chặt lại\r\nvà để hệ thống nguội thêm.
\r\n\r\nBảng A.1 - Giới\r\nhạn chất lượng nước được đề nghịA
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Tổng chất rắn, μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 340 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n Fed. 2540B \r\n | \r\n
\r\n Tổng độ cứng, μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 6130, ASTM D 1126 \r\n | \r\n
\r\n Clorua (Cl), μg/g (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 5827, ASTM D 512, ASTM D4327 \r\n | \r\n
\r\n Sulfat (SO4), μg/g\r\n (ppm), max \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 5827, ASTM D 516, ASTM D 4327 \r\n | \r\n
\r\n pH \r\n | \r\n \r\n 5,5 đến 9,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12931\r\n (ASTM D 1287), ASTM D 1293 \r\n | \r\n
\r\n A Được chấp\r\n nhận từ kết quả khảo sát của Nhóm đặc trách về chất lượng nước của Ban\r\n kỹ thuật ASTM D15 Chất làm mát động cơ và các lưu\r\n chất liên quan. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Nếu các chất\r\nlàm mát gốc 1,3-propanediol (PDO), propylen glycol (PG) và các chất làm mát gốc\r\netylen glycol (EG) được trộn trong hệ thống làm mát, có thể xảy ra sự cố khi cố gắng\r\nxác định điểm đông đặc ở hiện trường. Các tỷ trọng kế được sử dụng ở Bắc Mỹ được\r\nhiệu chuẩn đối với khối lượng riêng tương đối cao hơn của chất làm mát gốc EG.\r\nCác tỷ trọng kế này không thể sử dụng được để xác định điểm đông đặc của chất\r\nlàm mát động cơ gốc glycerin hoặc PG hoặc các hỗn hợp của các chất làm mát\r\nglycerin, PG và EG. Việc sử dụng loại tỷ trọng kế này để xác định điểm đông đặc\r\ncó thể dẫn đến tỷ lệ trộn chất\r\nlàm mát và nước cao (ví dụ 80/20),\r\ndo đó có thể gây\r\nra các vấn đề về động cơ và hệ thống làm mát. Phải sử dụng tỷ trọng kế được hiệu\r\nchuẩn cụ thể theo khối lượng riêng tương đối của chất làm mát gốc PG hoặc EG có\r\nchứa glycerin để xác định điểm đông đặc của chất làm mát gốc PG hoặc EG có chứa\r\nglycerin. Một phương pháp thuận tiện và tốt nhất để xác định các điểm đông đặc\r\ncủa chất làm mát PG, chất làm mát của hỗn hợp PG và EG hoặc chất làm mát EG có chứa glycerin\r\nlà thiết bị đo khúc xạ (xem ASTM D 3321). Bảng A.2 liệt kê các phương pháp để\r\nxác định điểm đông đặc của các chất làm mát động cơ gốc EG, các chất làm mát gốc\r\nEG có chứa glycerin và chất làm mát gốc PG khi sử dụng riêng rẽ trong hệ thống\r\nlàm mát hoặc được trộn với\r\nchất\r\nlàm mát gốc EG. Thiết bị đo khúc xạ đưa ra phương pháp chính xác để đo điểm\r\nđông đặc ở\r\nhiện\r\ntrường. Các que thử nhúng hiển thị sẽ chỉ cho giá trị xấp xỉ của điểm đông đặc.
\r\n\r\nB.2 Khuyến nghị\r\ncác thùng chứa chất làm mát gốc PDO (loại I hoặc loại II) cần được dán nhãn với chú ý cẩn\r\ntrọng thích hợp để CẢNH BÁO người sử dụng về những sự khác biệt được mô tả\r\ntrong Điều A.1. Người ta cũng khuyến nghị nhãn kéo bóc phải được gắn vào phần cổ\r\nnạp của két tản nhiệt để tư vấn cho người sử dụng rằng hệ thống đã được nạp chất\r\nlàm mát gốc PDO.
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nPhương pháp xác định điểm đông đặc
\r\n\r\n\r\n Phương pháp \r\n | \r\n \r\n 1,3-propanediol \r\n | \r\n \r\n Etylen \r\n | \r\n \r\n Propylen \r\n | \r\n \r\n Hỗn hợp \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị đo khúc xạA \r\n | \r\n \r\n CóA \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n CóA \r\n | \r\n \r\n CóB \r\n | \r\n
\r\n Tỷ trọng kếB \r\n | \r\n \r\n CóC \r\n | \r\n \r\n CóC \r\n | \r\n \r\n CóC \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n Que thửB \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n A Phải là\r\n thiết bị đo khúc xạ có thang đo điểm đông đặc PG hoặc có thang đo kép PG và\r\n EG. \r\nB Việc xác định\r\n điểm đông đặc gần đúng có thể thực hiện được đối với hỗn hợp chất làm mát gốc\r\n PDO, EG và PG thông qua việc tính giá trị trung bình cộng các số đọc trên từng\r\n thang đo. \r\nC Các tỷ trọng\r\n kế cần được hiệu chuẩn đặc biệt khi sử dụng cho chất làm mát gốc PDO hoặc PG \r\nD Các tỷ trọng kế sử\r\n dụng ngoài hiện trường thông thường được hiệu chuẩn để sử dụng cho chất làm\r\n mát gốc etylen glycol. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1 Khuyến nghị\r\ncác chất làm mát động cơ pha sẵn (loại II) đáp ứng tiêu chuẩn này nên có các\r\nthông tin sau đây trên nhãn bao gói:
\r\n\r\nC.1.1 Chất làm mát\r\nđộng cơ pha sẵn.
\r\n\r\nC.1.2 Sẵn sàng để sử\r\ndụng, không bổ sung nước.
\r\n\r\nC.1.3 CẢNH BÁO: Điểm đông đặc\r\ncủa chất làm mát cuối cùng trong hệ thống làm mát được xác định bằng cách pha\r\nloãng nhiều lần sản phẩm này với chất lỏng bất kỳ còn lại trong hệ thống làm\r\nmát tại thời điểm nạp.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13190:2020 (ASTM D 7518-20) về Chất làm mát động cơ gốc 1,3-propanediol (PDO) dùng cho ô tô và xe tải hạng nhẹ – Quy định kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13190:2020 (ASTM D 7518-20) về Chất làm mát động cơ gốc 1,3-propanediol (PDO) dùng cho ô tô và xe tải hạng nhẹ – Quy định kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13190:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |