Freight\r\ntransportation services - Declaration and reporting of environmental\r\nperformance in freight transport chains
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13199:2020 tham khảo\r\nCEN/TR 14310:2002
\r\n\r\nTCVN 13199:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN/TC 51, Palet\r\ndùng để\r\nvận\r\nchuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỊCH VỤ VẬN\r\nCHUYỂN HÀNG HÓA - KHAI BÁO VÀ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG CHUỖI VẬN TẢI\r\nHÀNG HÓA
\r\n\r\nFreight\r\ntransportation services - Declaration and reporting of environmental\r\nperformance in freight transport chains
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này là một hướng dẫn giúp\r\nchuẩn bị cho khai báo và báo cáo môi trường. Tiêu chuẩn này đề xuất nội dung và\r\ncấu trúc cho tài liệu và đánh giá hoạt động môi trường trong vận chuyển hàng\r\nhóa. Hướng dẫn này có thể áp dụng cho người sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa\r\nvà người kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa. Độ tin cậy là yếu tố cần thiết cho việc\r\nsử dụng và chấp nhận báo cáo môi trường. Khi dữ liệu cụ thể không sẵn có, do\r\nđó, chúng ta phải dùng dữ liệu phổ biến được công nhận.
\r\n\r\nCác tính toán và kết quả phải được\r\ntrình bày một cách minh bạch và trung thực để hỗ trợ việc đánh giá hoạt động\r\nmôi trường của một hoạt\r\nđộng vận chuyển hàng hóa nhất định. Theo nguyên tắc chung, có thể nói rằng khi\r\nphương pháp được sử dụng để tính toán mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải\r\ncho một công ty vận tải, thì tất cả mức tiêu thụ năng lượng và khí thải từ công\r\nty vận tải nên được hạch toán.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa (freight\r\ntransport)
\r\n\r\nVận chuyển hàng hóa trên đường bộ, đường\r\nsắt, đường biển và đường thủy nội địa
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nChuỗi vận chuyển (transport\r\nchains)
\r\n\r\nSự di chuyển của một chuyến hàng nhất\r\nđịnh kể từ khi hàng hóa trong tình trạng sẵn sàng gửi từ phía người gửi hàng,\r\ncho đến khi chúng được giao theo hướng dẫn
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nHệ thống vận tải (transport\r\nsystem)
\r\n\r\nTất cả các hoạt động cần thiết được thực\r\nhiện bởi các bên tham gia chức năng luân chuyển của hệ thống giao thông bao gồm:\r\nvận tải đường bộ, đường sắt, đường biển và đường thủy nội địa.
\r\n\r\n2.4
\r\n\r\nHàng hóa (goods)
\r\n\r\nCác mặt hàng được vận chuyển bao gồm cả\r\nbao bì được nhận bởi người nhận,\r\nnhưng không bao gồm bao bì và vật liệu vận chuyển tạo thành một phần của khối\r\nhàng chung, ví dụ như pallet EUR, container, công rời và trọng lượng bì của phương\r\ntiện vận tải.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThông tin và khai báo về tiêu thụ năng\r\nlượng và khí thải nên bao gồm tối thiểu những mục sau:
\r\n\r\na) Hồ sơ vận tải
\r\n\r\n- Xác định rõ ràng và không mập mờ về\r\nviệc vận chuyển (ví dụ: giai đoạn, nhiệm vụ, khách hàng được bao gồm trong bản\r\nkhai báo)
\r\n\r\n- Trọng lượng / kích thước / số lượng\r\nhàng hóa (ví dụ: l, kg, t, m, m3)
\r\n\r\n- Xác định hoạt động vận tải (từ A đến\r\nB) và các phương thức liên quan (đường bộ, đường biển, đường sắt).
\r\n\r\nb) Dữ liệu vận tải căn bản, trên mỗi\r\nphương thức
\r\n\r\n- Khoảng cách vận chuyển (km)
\r\n\r\n- Lượng luân chuyển hàng hóa (ví dụ:\r\nt/km).
\r\n\r\nc) Dữ liệu vận tải được tính toán,\r\ntrên mỗi phương thức
\r\n\r\n- Mức sử dụng năng lượng (ví dụ: l, t, kg, MJ\r\nhoặc kWh);
\r\n\r\n- Khí thải, CO 2 , NOx, SO 2 , HC, CO,\r\nPM (g hoặc kg).
\r\n\r\nd) Tài liệu về phương thức và dữ liệu\r\ntính toán được sử dụng
\r\n\r\n- Nguồn dữ liệu và ranh giới hệ thống cho việc\r\nsử dụng nhiên liệu hoặc năng lượng (ví dụ: tham chiếu đến hệ thống được đăng ký\r\nriêng, các mô hình mô phỏng hoặc số liệu\r\nquan trọng phổ biến);
\r\n\r\n- Dữ liệu cụ thể dựa vào đó tính toán;
\r\n\r\n- Nếu dữ liệu chung hoặc dữ liệu trung\r\nbình được sử dụng, mô tả phương pháp tính toán và nguồn gốc dữ liệu (ví dụ:\r\ntrung bình kinh doanh, trung bình điều chỉnh của quốc gia, công ty hoặc mô hình\r\nthương mại).
\r\n\r\ne) Các bên phát hành chịu trách nhiệm\r\ncho bản khai báo
\r\n\r\n- Xác định rõ ràng và cụ thể về công\r\nty, hoặc người chịu trách nhiệm.
\r\n\r\n3.2 Thông\r\ntin về vận tải đường bộ
\r\n\r\nNgoài các thông tin được cung cấp theo\r\n3.1, tờ khai vận tải đường bộ cần bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Mô tả phương tiện (đối với xe tải cụ\r\nthể hoặc trung bình được sử dụng cho hoạt động vận tải);
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn EURO hoặc năm sản xuất và\r\n/ hoặc xếp hạng động cơ (kW);
\r\n\r\n- Loại / trọng lượng / kích thước (ví\r\ndụ: trọng lượng rỗng và tổng, thể tích, tổng trọng lượng, khối lượng, ...);
\r\n\r\n- Công suất sử dụng (ví dụ: %, tải tối\r\nđa hoặc đồng hồ đo tải, trung bình, phần trăm chạy rỗng, tải trọng trên\r\nmét (nêu rõ liệu các pallet, container và hàng rời có được bao gồm trong trọng\r\nlượng của các mặt hàng));
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng (ví dụ: l/ km, km /l, kWh, MJ,...\r\n(loại trạng thái của nhiên liệu, hàm lượng lưu huỳnh (%) hoặc nội năng (MJ /\r\nkg))
\r\n\r\n3.3 Thông\r\ntin về vận tải đường sắt
\r\n\r\nNgoài các thông tin được cung cấp theo\r\n3.1, tờ khai vận tải đường sắt cần bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Mô tả về đoàn tàu (ví dụ: chế tạo /\r\nkiểu máy, năm đóng đầu máy, số trục của toa xe, trọng lượng rỗng, thể tích toa\r\nxe, .... đối với đoàn tàu cụ thể hoặc trung bình được sử dụng để vận chuyển)
\r\n\r\n- Công suất sử dụng (ví dụ: %, tải tối\r\nđa, tải trung bình, phần trăm chạy rỗng, ... (nêu rõ liệu các pallet, container\r\nvà công rời có được bao gồm trong trọng lượng của các mặt hàng));
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng;
\r\n\r\n- Tỷ lệ lực kéo của động cơ diesel (%,\r\nMJ hoặc km);
\r\n\r\n- Tiêu thụ dầu diesel (MJ trên t /\r\nkm), (xác định loại nhiên liệu, hàm lượng lưu huỳnh (%) hoặc nội năng (MJ /\r\nkg);
\r\n\r\n- Tỷ lệ lực kéo của động cơ diesel (%,\r\nMJ hoặc phần của lực kéo điện (%, MJ hoặc km);
\r\n\r\nLƯU Ý: Để đảm bảo tính rõ ràng, bản\r\nkhai báo về mức tiêu thụ năng lượng của đầu máy điện cần bao gồm mức tiêu thụ\r\nnăng lượng tính bằng kWh được đưa vào mạng lưới điện, cũng như năng lượng sơ cấp\r\n(tính bằng MJ), được tiêu thụ tại nhà máy điện để sản xuất năng lượng;
\r\n\r\n- Tiêu thụ năng lượng (kWh trên t /\r\nkm);
\r\n\r\n- Năng lượng tái tạo (kWh);
\r\n\r\n- Năng lượng hạt nhân (kWh);
\r\n\r\n- Năng lượng hóa thạch (kWh).
\r\n\r\n3.4 Thông\r\ntin về vận tải biển và hàng hải nội địa
\r\n\r\nNgoài các thông tin được cung cấp theo\r\n3.1, khai báo vận tải biển và hàng hải nội địa cần bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Mô tả các tàu (cụ thể hoặc tàu trung bình được\r\nsử dụng để vận chuyển);
\r\n\r\n- Năm đóng tàu;
\r\n\r\n- Chiều dài tính toán: Là khoảng cách\r\ntrên đường mớn nước mùa hè từ mép trước của sống mũi tàu tới mép sau của trụ đỡ\r\nbánh lái hoặc tới tâm của trục bánh lái nếu không có trụ đỡ bánh lái.;
\r\n\r\n- Loại tàu (ví dụ: container, tàu chở\r\nhàng rời; tàu chở dầu, tàu lạnh,\r\nphà RORO, ...);
\r\n\r\n- Loại động cơ (chậm, trung bình, tốc độ cao,\r\ntuabin khí);
\r\n\r\n- Loại / trọng lượng / kích thước (ví dụ: Năng\r\nsuất tối đa tính bằng TEU, trọng tải tấn hoặc làn đường đo bằng mét, ...);
\r\n\r\n- Tên và công ty vận chuyển / đơn vị\r\nkhai thác (các) con tàu được vận chuyển;
\r\n\r\n- Công suất sử dụng (ví dụ: %, tải trọng\r\ntối đa / TEU / đồng hồ đo làn, tải trung bình / TEU / đồng hồ đo làn, tỷ lệ phần\r\ntrăm khoảng cách trong chấn lưu, ... (nêu rõ liệu có hay không bao gồm pallet\r\nEUR, thùng chứa và cơ quan hoán đổi trong trọng lượng của hàng hóa);
\r\n\r\nLƯU Ý: Đối với kết hợp phà chở khách\r\nvà chở hàng. Sắp xếp\r\ngiữa khách và hàng hóa cần được phân bổ rõ ràng (một mô hình phân bổ, trong\r\ntrường hợp đó, nên được sử dụng trong tất cả trường hợp khí thải)
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng (ví dụ: tấn dầu mỗi giờ (t\r\n/ h), MJ, ... (loại trạng thái của nhiên liệu, hàm lượng lưu huỳnh (%) và nội\r\nnăng (MJ / tấn)).
\r\n\r\n3.5 Thông\r\ntin về các điều kiện khác
\r\n\r\nCác thông tin sau có thể được đưa vào\r\nkhai báo, nếu được coi là có liên quan:
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng và khí thải cho\r\nnghiệp vụ khác ngoài vận chuyển (ví dụ như xếp dỡ hàng hóa, container và hoán đổi\r\ncác cơ quan);
\r\n\r\n- Các sáng kiến về môi trường để đạt\r\nđược mức giảm khác ngoài chuỗi vận chuyển (ví dụ: sử dụng sơn thích ứng, chất tẩy\r\nrửa xanh, hệ thống kiểm soát khí thải,...);
\r\n\r\n- Các sáng kiến môi trường liên quan đến\r\nviệc tối ưu hóa hệ thống (ví dụ: sử dụng công nghệ thông tin để lập kế hoạch\r\ntuyến đường, điều chỉnh năng lực theo phân công vận tải, sử dụng chuyên gia cho\r\nlogistics thành phố,...);
\r\n\r\n- Sử dụng năng lượng gì và khí thải đối\r\nvới hàng hóa được kiểm soát nhiệt độ trong quá trình vận chuyển (ATP);
\r\n\r\n- Tắc nghẽn (ví dụ: tắc đường, tắc nghẽn\r\nở nhà ga,...).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về khai báo vận tải đường bộ
\r\n\r\nA.1. Khai báo vận tải đường bộ về mức\r\ntiêu thụ nhiên liệu, năng lượng và khí thải
\r\n\r\nThông tin về phương tiện/ phương tiện\r\nkết hợp
\r\n\r\n\r\n - Thương hiệu và kiểu phương tiện -\r\n xe tải có rơ mooc: \r\n | \r\n \r\n XX3 \r\n | \r\n
\r\n - Loại phương tiện: \r\n | \r\n \r\n 26 tấn với xe 3 trục \r\n | \r\n
- Xếp loại động cơ (kW), giấy chứng nhận\r\n(châu Âu), năm sản xuất: 300kW, Châu Âu 2, 1995
\r\n\r\n- Thiết bị phát thải (loại):
\r\n\r\n\r\n Nhiên liệu\r\n (loại) \r\n | \r\n \r\n Tiêu thụ\r\n nhiên liệu trung bình (l/km) \r\n | \r\n \r\n Mức tích tụ\r\n nhiên liệu năng lượng (kWh/l) \r\n | \r\n
\r\n Diesel Châu\r\n âu \r\n | \r\n \r\n 0.32 \r\n | \r\n \r\n 9.9 \r\n | \r\n
\r\n Tổng trọng\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Tải trọng tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Mức trung\r\n bình tải trọng \r\n | \r\n
\r\n 26 tấn \r\n | \r\n \r\n 15 tấn \r\n | \r\n \r\n 70% \r\n | \r\n
Chú ý: giá trị trung bình tải\r\ntrọng là trung bình của tải trọng trong mối quan hệ với vận tải đường bộ bao gồm\r\ncả vận tải không chở hàng.
\r\n\r\nKhí thải và mức tiêu thụ năng lượng\r\ntrung bình của phương tiện
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n NOx(g) \r\n | \r\n \r\n HC(g) \r\n | \r\n \r\n CO(g) \r\n | \r\n \r\n PM(g) \r\n | \r\n \r\n CO2(g) \r\n | \r\n \r\n SOx(g) \r\n | \r\n \r\n Dầu (g) \r\n | \r\n
\r\n Lít \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 2610 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 845 \r\n | \r\n
\r\n Km \r\n | \r\n \r\n 8,22 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,147 \r\n | \r\n \r\n 825,2 \r\n | \r\n \r\n 0,216 \r\n | \r\n \r\n 270,0 \r\n | \r\n
\r\n Tấn \r\n | \r\n \r\n 0,792 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n \r\n 79,5 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n | \r\n
Nguồn tham khảo về cách hoạt động phát\r\nthải được tính toán
\r\n\r\n\r\n Nguồn EBB - EDC, Nguồn dữ liệu và\r\n tính toán, Swedish Road Haulage Association, 2001 \r\n | \r\n
Loại chuyên chở, loại đóng\r\ngói hàng
\r\n\r\n\r\n Mô tả loại\r\n vận chuyển (Ví dụ: loại hàng hóa và từ / đến) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm A\r\n từ thị trấn X đến thị trấn Y \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị trọng\r\n tải \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách(km) \r\n | \r\n
\r\n Tấn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
Tổng lượng khí thải và năng lượng tiêu\r\nthụ cho vận tải đường bộ.
\r\n\r\n\r\n NOx(kg) \r\n | \r\n \r\n HC(kg) \r\n | \r\n \r\n CO(kg) \r\n | \r\n \r\n PM(kg) \r\n | \r\n \r\n CO2(kg) \r\n | \r\n \r\n SOx(kg) \r\n | \r\n \r\n Dầu (kg) \r\n | \r\n \r\n Dầu (kWh) \r\n | \r\n
\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 59,6 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n
Thông tin liên quan đến người vận chuyển
\r\n\r\n\r\n Tên công ty \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ bưu điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người liên lạc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n Fax \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 009 xx xxx xxx \r\n | \r\n \r\n 009 xx xxx xxx \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chữ ký
\r\n\r\n\r\n Địa điểm và ngày\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ ký \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
A.2 Khai báo vận\r\ntải đường bộ về mức tiêu thụ năng lượng và khí thải
\r\n\r\nLoại phương tiện và mô tả vận\r\ntải
\r\n\r\n\r\n - Loại phương tiện: \r\n | \r\n \r\n 40t \r\n | \r\n
\r\n - Cấp động cơ: \r\n | \r\n \r\n EURO 3 2001 \r\n | \r\n
\r\n - Loại vận tải: \r\n | \r\n \r\n Đường dài \r\n | \r\n
\r\n - Km/lít dầu diesel: \r\n | \r\n \r\n 3.1 \r\n | \r\n
\r\n - Trọng tải: \r\n | \r\n \r\n 20 tấn \r\n | \r\n
Khí thải và năng lượng tiêu thụ trên\r\nkm
\r\n\r\n\r\n NOx(g) \r\n | \r\n \r\n HC(g) \r\n | \r\n \r\n CO(g) \r\n | \r\n \r\n Bụi (g) \r\n | \r\n \r\n CO2 (g) \r\n | \r\n \r\n SO2(g) \r\n | \r\n \r\n Dầu (MJ) \r\n | \r\n \r\n Dầu (kWh) \r\n | \r\n \r\n Dầu (l) \r\n | \r\n
\r\n 8.46 \r\n | \r\n \r\n 0.24 \r\n | \r\n \r\n 0.47 \r\n | \r\n \r\n 0.006 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 0.026 \r\n | \r\n \r\n 11.61 \r\n | \r\n \r\n 3.23 \r\n | \r\n \r\n 0.32 \r\n | \r\n
Báo cáo
\r\n\r\nĐối với: Từ Tháng 1 đến tháng 4 năm\r\n2001 cho PB Wood
\r\n\r\nSố km đã vận chuyển: 60000
\r\n\r\nTổng năng lượng tiêu thụ và khí thải
\r\n\r\n\r\n NOx(g) \r\n | \r\n \r\n HC(kg) \r\n | \r\n \r\n CO(kg) \r\n | \r\n \r\n Bụi (kg) \r\n | \r\n \r\n CO2 (kg) \r\n | \r\n \r\n SO2(kg) \r\n | \r\n \r\n Dầu (MJ) \r\n | \r\n \r\n Dầu (kWh) \r\n | \r\n \r\n Dầu (l) \r\n | \r\n
\r\n 507 \r\n | \r\n \r\n 14.1 \r\n | \r\n \r\n 28.2 \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n 51039 \r\n | \r\n \r\n 696.6 \r\n | \r\n \r\n 193.8 \r\n | \r\n \r\n 19.2 \r\n | \r\n
Công ty
\r\n\r\nTên công ty
\r\n\r\nĐịa chỉ
\r\n\r\nMã bưu điện
\r\n\r\nQuốc gia
\r\n\r\nĐiện thoại
\r\n\r\nFax
\r\n\r\nE-maii
\r\n\r\nChữ ký
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Địa điểm, ngày tháng \r\n | \r\n \r\n Chữ ký \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về khai báo vận tải đa phương thức
\r\n\r\nB1 Dữ liệu về sự\r\ntiêu thụ nhiên liệu và khí thải của phương tiện đường bộ/thủy (10 tấn hàng\r\nhóa)
\r\n\r\n\r\n Thứ tự giai đoạn vận\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Mô hình vận chuyển \r\n | \r\n \r\n Xe tải \r\n | \r\n \r\n Xe tải \r\n | \r\n \r\n Xe tải \r\n | \r\n |||||
\r\n Kiểu phương tiện \r\n | \r\n \r\n Hạng nhẹ,\r\n phân phối \r\n | \r\n \r\n Máy kéo\r\n cùng rơ móc \r\n | \r\n \r\n Hạng nhẹ,\r\n phân phối \r\n | \r\n |||||
\r\n Mô tả \r\n | \r\n \r\n Nhận hàng \r\n | \r\n \r\n Đường dài \r\n | \r\n \r\n Phân phối \r\n | \r\n |||||
\r\n Quãng đường \r\n | \r\n \r\n 100km \r\n | \r\n \r\n 1000km \r\n | \r\n \r\n 100km \r\n | \r\n |||||
\r\n Nhiên liệu sử dụng \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn (+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn(+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn (+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc\r\n chắn (+/-) \r\n | \r\n
\r\n Nhiên liệu hóa thạch\r\n (kwh) \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2840 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng nguyên tử\r\n (Kwh) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng tái sử dụng\r\n (Kwh) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Khí thải ra môi trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn (+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn(+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc chắn (+/-) \r\n | \r\n \r\n Giá trị ước tính \r\n | \r\n \r\n Ước tính không chắc\r\n chắn (+/-) \r\n | \r\n
\r\n CO2 - Hóa thạch (kg) \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 766 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n CO2 - Tổng cộng (kg) \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 766 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n NO (g) \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 9000 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n HC (g) \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n CO (g) \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n PM (g) \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n SOx (g) \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n
\r\n Công suất hàng hóa\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n 8,5 tấn \r\n | \r\n \r\n 26 tấn \r\n | \r\n \r\n 8,5 tấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhiên liệu tiêu thụ\r\n (l/km) \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n |||||
\r\n Sức chứa hàng hóa sử dụng\r\n % theo trọng lượng \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 70% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n |||||
\r\n Kiểu động cơ- nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n Euro 1 -\r\n Mk1 \r\n | \r\n \r\n Euro 2 -\r\n Mk1 \r\n | \r\n \r\n Euro 1 -\r\n Mk1 \r\n | \r\n |||||
\r\n Thải ra sau xử lý \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n |||||
\r\n Nguồn dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Volvo LV\r\n & Scania 1998 \r\n | \r\n \r\n Volvo LV\r\n & Scania 1998 \r\n | \r\n \r\n Volvo LV\r\n & Scania 1998 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13199:2020 về Dịch vụ vận chuyển hàng hoá – Khai báo và báo cáo hoạt động môi trường trong chuỗi vận tải hàng hoá đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13199:2020 về Dịch vụ vận chuyển hàng hoá – Khai báo và báo cáo hoạt động môi trường trong chuỗi vận tải hàng hoá
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13199:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |