\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 852/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n nhuận, ngày 15 tháng 9 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Kế hoạch số 6955/KH-SYT\r\nngày 03/8/2017 của Sở Y tế về thực hiện Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch\r\nvụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành viên/thanh niên giai đoạn 2016 -\r\n2020, Ủy ban nhân dân quận xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu tổng quát:
\r\n\r\nĐáp ứng nhu cầu kế hoạch hóa gia đình\r\n(sau đây viết tắt là KHHGĐ) của vị thành niên/thanh niên (sau đây viết\r\ntắt là VTN/TN) góp phần giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn và nâng cao\r\nchất lượng dân số nhằm thực hiện thành công Chiến lược dân số và sức khỏe sinh\r\nsản Việt Nam trên địa bàn.
\r\n\r\n2. Mục tiêu cụ thể:
\r\n\r\nMục tiêu 1: Nâng cao kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành của VTN/TN về chăm\r\nsóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ.
\r\n\r\n- 85% VTN/TN chưa kết hôn có đầy đủ\r\nkiến thức về sức khỏe tình dục (quan hệ tình dục an toàn, biết lựa chọn biện\r\npháp tránh thai phù hợp, hiểu rõ hậu quả của mang thai sớm, phá thai, tảo hôn\r\nvà hôn nhân cận huyết thống).
\r\n\r\n- 90% VTN/TN có kiến thức về các biện\r\npháp phòng, tránh bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản.
\r\n\r\n- 90% VTN/TN được truyền thông, tư vấn\r\nvề nội dung sức khỏe tiền hôn nhân.
\r\n\r\nMục tiêu 2: Tăng cường cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ cho VTN/TN.
\r\n\r\n- Giảm 15% số VTN/TN phá thai vào năm\r\n2020 so với năm 2016 (theo mục tiêu thành phố).
\r\n\r\n- 65% người cung cấp dịch vụ tại địa\r\nbàn triển khai được trang bị kiến thức, kỹ năng cung cấp dịch vụ thân thiện với\r\nVTN/TN.
\r\n\r\nMục tiêu 3: Môi trường gia đình, xã hội thân thiện đối với VTN/TN được cải thiện.
\r\n\r\n- 80% cấp ủy đảng, chính quyền có văn\r\nbản chỉ đạo tạo môi trường xã hội thân thiện với VTN/TN.
\r\n\r\n- 50% cha mẹ có con trong độ tuổi\r\nVTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con em mình chủ động tìm hiểu thông tin, kiến\r\nthức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ Dân số - KHHGĐ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thời gian: Từ năm 2018 - 2020 (theo kế hoạch chung của Thành phố).
\r\n\r\n2. Đối tượng:
\r\n\r\n- Đối tượng: vị thành niên/thanh\r\nniên.
\r\n\r\n- Đối tượng tham gia: các cấp đảng ủy,\r\nchính quyền, ban ngành, đoàn thể chính trị - xã hội quận, phường; gia đình, nhà\r\ntrường, cộng đồng và xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hoạt động truyền thông, giáo dục\r\nchuyển đổi hành vi và thực hiện củng cố, hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ\r\nDân số - KHHGĐ thân thiện với VTN/TN được thực hiện lồng ghép với các hoạt động\r\ntruyền thông trong chương trình Dân số - KHHGD.
\r\n\r\n2. Xây dựng và thực hiện các mô hình\r\ntruyền thông về dân số, sức khỏe sinh sản, KHHGĐ cho VTN/TN trong nhà trường:\r\nxây dựng và duy trì các “Góc thân thiện” trong nhà trường; triển khai lồng ghép\r\nnội dung giáo dục giới tính, bình đẳng giới, Dân số - KHHGĐ vào các môn học, cấp\r\nhọc và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức hên mạng điện tử; phân công đội\r\nngũ giáo viên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tư vấn,\r\nhuyền thông về dân số, sức khỏe sinh sản, KHHGĐ.
\r\n\r\nIV. NHỮNG GIẢI\r\nPHÁP CHỦ YẾU:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thường xuyên cung cấp thông tin cập\r\nnhật về công tác Dân số - KHHGĐ cho VTN/TN đến các cơ quan, ban ngành, đoàn thể\r\nchính trị - xã hội quận, phường và nhân dân trên địa bàn tạo sự lan tỏa, ủng hộ\r\nvề chính sách, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn xã hội.
\r\n\r\n- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành\r\nvà nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thông, tư vấn và cung cấp\r\ndịch vụ Dân số - KHHGĐ cho VTN/TN. Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến\r\ngiáo dục pháp luật.
\r\n\r\n- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi\r\nThành phố, quận về tình hình thực hiện kế hoạch và kịp thời đề xuất giải quyết\r\nnhững khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n2. Tăng cường\r\ntruyền thông chuyển đổi hành vi:
\r\n\r\n- Thường xuyên chuyển tải các bài viết,\r\nchuyên đề, tin bài về Dân số - KHHGD trên Bản tin Phú Nhuận, Cổng Thông tin và\r\nGiao tiếp điện tử quận. Nhân bản các sản phẩm truyền thông có hình thức, nội\r\ndung, các thể hiện đơn giản, dễ hiểu phù hợp để phục vụ truyền thông trực tiếp\r\nvà cung cấp cho VTN/TN.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các\r\nhoạt động truyền thông trực tiếp của hệ thống Dân số - KHHGĐ thông qua mạng lưới\r\ncộng tác viên dân số, cán bộ Trạm Y tế, báo cáo viên của các ban ngành, đoàn thể\r\nchính trị-xã hội quận, phường nhằm tạo sự thay đổi hành vi bền vững về Dân số -\r\nKHHGĐ cho VTN/TN. Tăng cường về số lượng và chất lượng các hoạt động tư vấn\r\ntheo nhóm, tăng cường hoạt động của các điểm tư vấn và thực hiện tư vấn thông\r\nqua các lần cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ; ưu tiên tư vấn\r\nnhững nhóm đối tượng VTN/TN khó tiếp cận thông tin, dịch vụ Dân số - KHHGĐ.
\r\n\r\n- Mở rộng các hình thức tư vấn, truyền\r\nthông, giáo dục chuyên biệt, thân thiện phù hợp với VTN/TN tại các cơ sở dịch vụ,\r\ncác trung tâm, điểm tư vấn quận, phường; làm tốt việc tư vấn trước và sau khi\r\ncung cấp dịch vụ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản đối với\r\nVTN/TN. Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục, tư vấn lồng ghép với cung cấp\r\ndịch vụ chăm sóc sức khỏe thân thiện với VTN/TN như giáo dục đồng đẳng, thì kiến\r\nthức tìm hiểu về sức khỏe sinh sản, KHHGĐ... và các hoạt động văn nghệ, thể dục\r\nthể thao của VTN/TN.
\r\n\r\n- Triển khai truyền thông về dân số,\r\nsức khỏe sinh sản, KHHGĐ trong nhà trường, thực hiện lồng ghép nội dung giáo dục\r\ngiới tính, bình đẳng giới, Dân số - KHHGĐ vào các môn học, cấp học; xây dựng và\r\nduy trì các “Góc thân thiện” trong nhà trường nhằm cung cấp các tài liệu về\r\ngiáo dục giới tính, hôn nhân, gia đình, các kiến thức về Dân số - KHHGĐ, chăm\r\nsóc sức khỏe sinh sản; tổ chức cuộc thi tìm hiểu kiến thức về vấn đề Dân số -\r\nKHHGĐ online (thông qua website hoặc trang facebook của nhà trường) hoặc tổ chức\r\ndưới dạng các cuộc thi, hội diễn…; cử đội ngũ giáo viên tham gia tập huấn, bồi\r\ndưỡng kiến thức, kỹ năng tư vấn, tuyên truyền và Dân số - KHHGĐ.
\r\n\r\n- Triển khai truyền thông về dân số,\r\nsức khỏe sinh sản, KHHGĐ trong gia đình nhằm cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ\r\nnăng chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ cho ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia\r\nđình để giáo dục cho VTN/VN.
\r\n\r\n3. Củng cố, hoàn\r\nthiện hệ thống cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ thân thiện với VTN/TN:
\r\n\r\n- Mở rộng và hoàn thiện mạng lưới\r\ncung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ phải bao gồm tính có sẵn, an toàn, thân thiện\r\ncho VTN/TN; trang bị kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ tư vấn, cung cấp dịch vụ\r\nchuyên biệt cho VTN/TN để tư vấn sức khỏe và các yếu tố nguy cơ đến bệnh tật bẩm\r\nsinh cho nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan, ban\r\nngành, đoàn thể chính trị - xã hội quận, phường có mạng lưới đến tận cơ sở, thực\r\nhiện truyền thông Dân số - KHHGĐ phù hợp cho VTN/TN thông qua các buổi nói chuyện,\r\nsinh hoạt chuyên đề, thi tìm hiểu, giao lưu văn nghệ, thể dục thể thao...
\r\n\r\n- Cung cấp thông tin, truyền thông\r\ncho ông bà, cha mẹ, anh chị của VTN/TN về lợi ích của việc đảm bảo cho VTN/TN\r\nđược chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và kỹ năng thực hiện các dịch vụ\r\nDân số - KHHGĐ.
\r\n\r\n- Tăng cường xã hội hóa trong việc\r\ncung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, KHHGĐ cho VTN/TN.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có\r\nliên quan tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tư vấn và cung\r\ncấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn quận\r\ntheo các mục tiêu, nội dung đề ra
\r\n\r\n- Thực hiện công tác kiểm tra, giám\r\nsát tiến độ thực thực các mục tiêu, nội dung của kế hoạch.
\r\n\r\n- Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm\r\nvà báo cáo tổng kết kết quả thực hiện giai đoạn 2018-2020 gửi Thành phố, quận\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n2. Phòng Tài\r\nchính - Kế hoạch:
\r\n\r\nPhối hợp với Phòng Y tế tham mưu Ủy\r\nban nhân dân quận cân đối kinh phí thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của thành\r\nphố.
\r\n\r\n\r\n\r\nTheo phạm vi, chức năng nhiệm vụ được\r\ngiao, phối hợp phòng Y tế tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp với các\r\nmục tiêu, nội dung đề ra.
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân\r\ndân 15 phường:
\r\n\r\n- Căn cứ tình hình thực tế tại địa\r\nphương, xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ\r\nDân số - KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2018 - 2020 tại phường, trong đó cụ thể hóa\r\ncác mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quận phù hợp với điều kiện kinh tế - xã\r\nhội của địa phương.
\r\n\r\n- Bố trí ngân sách địa phương triển\r\nkhai thực hiện kế hoạch trên địa bàn phường.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án\r\ntăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - KHHGĐ cho VTN/TN tại quận giai\r\nđoạn 2018 - 2020. Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường triển khai thực hiện theo các nội dung và mục tiêu đề ra./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 852/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2018-2020 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 852/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2018-2020 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận Phú Nhuận |
Số hiệu | 852/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Đông Tùng |
Ngày ban hành | 2017-09-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-15 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Không còn phù hợp |