\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1360/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Tuyên Quang, ngày\r\n 16 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)\r\nHỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH TUYÊN QUANG
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ\r\nchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và\r\nquản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ\r\nquy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
\r\n\r\nCăn cứ Thông\r\ntư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết\r\nthi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ\r\nchức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP (được sửa\r\nđổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội\r\nvụ);
\r\n\r\nTheo đề nghị của\r\nSở Nội vụ tại Tờ trình số 287/TTr-SNV ngày 09/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh\r\nTuyên Quang đã được Đại hội đại biểu Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang\r\nkhóa VII, nhiệm kỳ 2022-2027 thông qua ngày 07 tháng 8 năm 2022 (có Điều lệ\r\nkèm theo).
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội\r\nVăn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH TUYÊN QUANG
\r\n(Kèm theo kèm theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TÊN GỌI, TÔN CHỈ\r\nMỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tên tiếng Việt:\r\nHội Văn học Nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang.
\r\n\r\n2. Tên tiếng Anh:\r\nTuyen Quang Provincial Arts and Literature Association.
\r\n\r\n3. Tên viết tắt\r\ntiếng Anh: TALA.
\r\n\r\nĐiều 2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
\r\n\r\n1. Hội Văn học\r\nNghệ thuật tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức chính trị - xã\r\nhội - nghề nghiệp của những người hoạt động văn học , nghệ thuật hiện đang sinh\r\nsống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
\r\n\r\n2. Hội là tổ chức\r\ntự nguyện nhằm tập hợp, đoàn kết những người làm công tác văn học, nghệ thuật\r\ncùng phát hiện năng khiếu, bồi dưỡng năng lực và bản lĩnh sáng tạo, phát triển\r\ncác loại hình văn học, nghệ thuật góp phần xây dựng dựng nền văn hóa mới, con\r\nngười mới; nghiên cứu, gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa, các loại hình\r\nvăn học, nghệ thuật truyền thống của dân tộc và văn hóa của đồng bào dân tộc\r\nthiểu số góp phần xây dựng quê hương Tuyên Quang ngày càng giàu đẹp, văn minh,\r\nxây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
\r\n\r\n1. Hội có tư cách\r\npháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật\r\nvà theo Điều lệ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Hội\r\nđặt tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
\r\n\r\nĐiều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
\r\n\r\n1. Hội hoạt động\r\ntrên phạm vi toàn tỉnh Tuyên Quang trong lĩnh vực Văn học - Nghệ thuật.
\r\n\r\n2. Hội chịu sự\r\nlãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh và\r\nsở, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
\r\n\r\n1. Chấp hành chủ\r\ntrương của Đảng, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ này.
\r\n\r\n2. Tự nguyện, tự\r\nquản.
\r\n\r\n3. Dân chủ, bình\r\nđẳng, công khai, minh bạch.
\r\n\r\n4. Không vì mục\r\nđích lợi nhuận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền\r\ntôn chỉ, mục đích của Hội.
\r\n\r\n2. Đại diện cho hội\r\nviên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ\r\ncủa Hội.
\r\n\r\n3. Bảo vệ quyền,\r\nlợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n4. Triển khai các\r\nđề tài nghiên cứu khoa học và áp dụng những thành tựu khoa học, cung cấp các hoạt\r\nđộng dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội cho các tổ chức,\r\ncá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật; tổ chức các hoạt động nghiên cứu\r\nkhoa học, tham gia đánh giá các công trình nghiên cứu khoa học, dự án thuộc\r\nlĩnh vực hoạt động của Hội khi có yêu cầu.
\r\n\r\n5. Tổ chức trại\r\nsáng tác, các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề, hội nghị, hội thảo để phổ biến\r\nkiến thức, chế độ , chính sách liên quan đến nghề nghiệp cho hội viên.
\r\n\r\n6. Đề xuất, kiến\r\nnghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực\r\nhoạt động của Hội. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát\r\ntriển các lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n7. Phối hợp các với\r\ncơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
\r\n\r\n8. Được gây quỹ hội\r\ntrên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch\r\nvụ của hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n9. Được nhận các\r\nnguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n10. Khen thưởng\r\nvà đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tập thể, cá nhân hội viên có\r\nnhiều thành tích trong công tác chuyên môn và công tác phát triển Hội.
\r\n\r\n11. Xử lý kỷ luật\r\nđối với các tập thể, cá nhân hội viên vi phạm Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chấp hành các\r\nquy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội; tổ chức các\r\nhoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của\r\nHội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần\r\nphong mỹ tục, truyền thống dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ\r\nchức.
\r\n\r\n2. Tổ chức thông\r\ntin cho hội viên về những hoạt động trong lĩnh vực văn học nghệ thuật; phổ biến,\r\ntuyên truyền vận động hội viên tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ, quy chế\r\nvà quy định của Hội.
\r\n\r\n3. Bảo vệ các quyền\r\ncủa hội viên; chăm lo đến đời sống, tâm tư, nguyện vọng, tạo điều kiện về vật\r\nchất và tinh thần để hỗ trợ cho các hoạt động nghề nghiệp của hội viên; chú trọng\r\nphát hiện và giúp đỡ các tài năng văn học , nghệ thuật trẻ nhằm phát triển đội\r\nngũ ngày càng lớn mạnh; đồng thời, coi trọng công tác giáo dục trách nhiệm của\r\nhội viên thực hiện quyền và nghĩa vụ của hội viên.
\r\n\r\n4. Tăng cường\r\ngiao lưu, liên kết, mở rộng các hoạt động văn học , nghệ thuật với các địa\r\nphương, các đơn vị trong tỉnh, trong nước và nước ngoài về hoạt động văn học,\r\nnghệ thuật theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Đẩy mạnh các\r\nhoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật để trang trải thêm kinh phí hoạt\r\nđộng của Hội.
\r\n\r\n6. Phối hợp với\r\ncác ngành chuyên môn và các địa phương tổ chức các trại sáng tác, các đợt đi thực\r\ntế, các cuộc thi, hội thảo, tiếp xúc, thông tin về văn học , nghệ thuật; bảo tồn,\r\ngiữ gìn và phát triển văn hóa, nghệ thuật, chú trọng vốn văn hoá, nghệ thuật\r\ncác dân tộc thiểu số.
\r\n\r\n7. Tổ chức hoặc\r\nphối hợp tổ chức các cuộc thi cấp Hội hoặc cuộc thi c huyên ngành thuộc lĩnh vực\r\nvăn học, nghệ thuật theo quy định.
\r\n\r\n8. Quản lý và sử\r\ndụng kinh phí của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n9. Xây dựng và\r\nban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội.
\r\n\r\n10. Thực hiện các\r\nnhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8. Hội viên, tiêu chuẩn của hội viên
\r\n\r\n1. Hội viên chính\r\nthức: Công dân Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt động sáng tác, biểu\r\ndiễn, nghiên cứu lý luận, phê bình, sưu tầm văn nghệ dân gian, dịch thuật văn học\r\n- nghệ thuật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tán thành Điều\r\nlệ Hội, tự nguyện viết đơn gia nhập Hội đều có thể trở thành hội viên của Hội.
\r\n\r\n2. Hội viên danh\r\ndự: Công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện trở thành Hội viên chính thức\r\ncủa Hội, nhưng có đóng góp với Hội và được Thường trực Hội đồng ý có thể được\r\ncông nhận là Hội viên danh dự của Hội.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn hội\r\nviên
\r\n\r\na) Có phẩm chất\r\nchính trị và đạo đức tốt, chấp hành nghiêm mọi chủ trương, đường lối của Đảng\r\nvà chính sách, pháp luật của Nhà nước.
\r\n\r\nb) Có trình độ,\r\nnăng lực nhất định về sáng tác, có quá trình tham gia hoạt động do Hội tổ chức\r\nít nhất một năm trở lên và có một trong số các yếu tố sau:
\r\n\r\n- Về sáng tác: Đã\r\ncó ít nhất 3 tác phẩm được in trên tạp chí, sách, báo, phát trên đài, được\r\ntrưng bày, triển lãm hoặc dàn dựng trên sân khấu và điện ảnh trong hoặc ngoài tỉnh.
\r\n\r\n- Về biểu diễn: Nếu\r\nlà đạo diễn, ít nhất phải dàn dựng thành công 2 kịch bản sân khấu hoặc điện ảnh.\r\nNếu là diễn viên, ít nhất phải thành cô ng vai diễn trong 2 tác phẩm sân khấu\r\nvà được giải thưởng ở cấp huyện trở lên.
\r\n\r\n- Về lý luận, phê\r\nbình, nghiên cứu, sưu tầm, dịch thuật: Đã có ít nhất 3 bài viết hoặc công trình\r\nđược in trên báo, tạp chí trong, ngoài tỉnh.
\r\n\r\nc) Không tham gia\r\ncác tổ chức hội không được nhà nước công nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Được Hội bảo vệ\r\nquyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Được Hội cung\r\ncấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội. Được tham gia các hoạt\r\nđộng của Hội, tham gia các trại sáng tác, chuyến đi thực tế, các khoá bồi dưỡng\r\nnâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, các cuộc hội thảo chuyên ngành do Hội\r\ntổ chức hoặc phối hợp tổ chức.
\r\n\r\n3. Được tham gia\r\nthảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; kiến\r\nnghị với Hội đề nghị cơ quan nhà nước về những vấn đề sửa đổi, bổ sung, hoàn\r\nthiện những chủ trương, chính sách có liên quan đến hoạt động của Hội và quyền\r\nlợi của Hội viên.
\r\n\r\n4. Được dự Đại hội,\r\nứng cử, đề cử và bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội và Ban Kiểm tra; được\r\ntham dự và biểu quyết trong các hội nghị của Hội.
\r\n\r\n5. Được giới thiệu\r\nhội viên mới.
\r\n\r\n6. Được khen thưởng\r\nhoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.
\r\n\r\n7. Hội viên danh\r\ndự được hưởng quyền và nghĩa vụ như Hội viên chính thức, trừ quyền ứng cử, đề cử\r\nvào Ban Chấp hành Hội và biểu quyết các vấn đề của Hội.
\r\n\r\n8. Được ra khỏi Hội.
\r\n\r\nĐiều 10. Nghĩa vụ của Hội viên
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh\r\nchấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tuân thủ Điều\r\nlệ, nghị quyết, quyết định của Hội; tham gia sinh hoạt Hội và đóng hội phí đầy\r\nđủ, đúng hạn.
\r\n\r\n2. Tuyên truyền mở\r\nrộng ảnh hưởng và uy tín của Hội; tích cực tham gia phát triển Hội viên.
\r\n\r\n3. Chăm lo xây dựng\r\nkhối đại đoàn kết trong Hội; đấu tranh chống những tư tưởng, hành động có hại đến\r\nthanh danh, uy tín và sự đoàn kết của Hội; không được nhân danh Hội trong các\r\ngiao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công.
\r\n\r\n4. Tích cực rèn\r\nluyện đạo đức nghề nghiệp, không ngừng học tập, nghiên cứu, sáng tạo nâng cao\r\ntrình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ.
\r\n\r\n5. Đóng hội phí đầy\r\nđủ và đúng hạn theo quy định của hội.
\r\n\r\nĐiều 11. Thủ tục kết nạp hội viên, thủ tục ra Hội
\r\n\r\n1. Hội viên vào Hội\r\nphải có đơn tự nguyện tham gia Hội. Ban Chấp hành Hội xem xét, quyết định kết nạp.
\r\n\r\n2. Khi hội viên\r\nmuốn ra khỏi Hội phải tự mình viết đơn (trừ trường hợp khác do Thường trực Hội\r\nquyết định) được Ban Chấp hành Hội đồng ý và thu lại thẻ hội viên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12. Cơ cấu, tổ chức của Hội
\r\n\r\n1. Đại hội.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Thường trực Hội.
\r\n\r\n4. Ban Kiểm tra.
\r\n\r\n5. Tạp chí Tân\r\nTrào.
\r\n\r\n6. Các Chi hội trực\r\nthuộc Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan lãnh đạo\r\ncao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ\r\nđược tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có\r\n2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có í t nhất 1/2 (một\r\nphần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại hội nhiệm\r\nkỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại\r\nhội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên\r\n1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 ( m ột phần\r\nhai) số đại biểu chính thức có mặt.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ của Đại\r\nhội:
\r\n\r\na) Thảo luận và\r\nthông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
\r\n\r\nb) Thảo luận và\r\nthông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp\r\nnhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
\r\n\r\nc) Thảo luận, góp\r\ný kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
\r\n\r\nd) Bầu Ban Chấp\r\nhành và Ban Kiểm tra;
\r\n\r\nđ) Các nội dung\r\nkhác (nếu có);
\r\n\r\ne) Thông qua nghị\r\nquyết Đại hội.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc biểu\r\nquyết tại Đại hội:
\r\n\r\na) Đại hội có thể\r\nbiểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu\r\nquyết do Đại hội quyết định;
\r\n\r\nb) Việc biểu quyết\r\nthông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại\r\nbiểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành\r\nHội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy\r\nviên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với\r\nnhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và\r\nquyền hạn của Ban Chấp hành:
\r\n\r\na) Tổ chức triển\r\nkhai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội\r\ngiữa hai kỳ Đại hội;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị và\r\nquyết định triệu tập Đại hội;
\r\n\r\nc) Quyết định\r\nchương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
\r\n\r\nd) Quyết định cơ\r\ncấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành; Quy\r\nchế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu\r\ncủa Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với\r\nquy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
\r\n\r\nđ) Bầu, miễn nhiệm\r\nChủ tịch, các Phó Chủ tịch, bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số\r\nỦy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung trong nhiệm kỳ không quá 50% so với số lượng Ủy\r\nviên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt\r\nđộng của Ban Chấp hành:
\r\n\r\na) Ban Chấp hành\r\nhoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều\r\nlệ Hội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành\r\nmỗi năm họp 04 lần (mỗi quý 01 lần), có thể họp bất thường khi có yêu cầu\r\ncủa Trường trực Hội hoặc có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Chấp hành đề xuất;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của\r\nBan Chấp hành là hợp lệ khi có trên 50% Ủy viên Ban Chấp hành dự họp. Ban Chấp\r\nhành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định\r\nhình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
\r\n\r\nd) Các nghị quyết,\r\nquyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 50% tổng số Ủy viên Ban\r\nChấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và\r\nkhông tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thường trực Hội\r\ngồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoạt động chuyên trách.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ của\r\nThường trực Hội:
\r\n\r\na) Thay mặt Ban\r\nChấp hành điều hành giữa hai kỳ họp.
\r\n\r\nb) Giúp đỡ hội\r\nviên thực hiện có kết quả nhiệm vụ sáng tạo văn học, nghệ thuật.
\r\n\r\nc) Chuẩn bị nội\r\ndung các cuộc họp thường kỳ của Ban Chấp hành. Thay mặt Ban Chấp hành báo cáo\r\ncông tác với cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\nd) Trực tiếp điều\r\nhành các hoạt động và sinh hoạt của Hội, học tập chính trị, nghiệp vụ. Tổ chức\r\nlớp tập huấn, trại sáng tác, công tác biên tập, xuất bản và phát hành những ấn\r\nphẩm của Hội.
\r\n\r\nđ) Thay mặt Hội\r\nliên hệ với các cơ quan, đơn vị liên quan trong, ngoài tỉnh thực hiện các nhiệm\r\nvụ liên quan đến hoạt động của Hội.
\r\n\r\n3. Chủ tịch Hội\r\nlà đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật\r\nvề mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy\r\nviên Ban Chấp hành. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của Chủ tịch Hội:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm\r\nvụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành. b) Chịu trách nhiệm\r\ntoàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan nhà nước\r\nvề lĩnh vực hoạt động chính của Hội và trước Ban Chấp hành về mọi hoạt động của\r\nHội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị\r\nquyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; chủ trì các phiên họp\r\ncủa Ban Chấp hành.
\r\n\r\nd) Thay mặt Ban\r\nChấp hành, Thường trực Hội ký các văn bản của Hội;
\r\n\r\nđ) Khi Chủ tịch Hội\r\nvắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng\r\nvăn bản cho Phó Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n3. Phó Chủ tịch Hội\r\ndo Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ\r\ntịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
\r\n\r\nPhó Chủ tịch giúp\r\nChủ tịch chỉ đạo, đ iều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch;\r\nchịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được\r\nChủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tạp chí Tân\r\nTrào là cơ quan báo chí trực thuộc Hội.
\r\n\r\n2. Ban Biên tập Tạp\r\nchí Tân Trào
\r\n\r\na) Ban Biên tập Tạp\r\nchí Tân Trào gồm: Tổng Biên tập, Phó Tổng Biên tập, Thư ký toà soạn và các biên\r\ntập viên.
\r\n\r\nb) Ban Biên tập\r\nchịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung, xuất bản tờ Tạp chí Tân Trào đúng tôn chỉ,\r\nmục đích, đẩy mạnh tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển\r\nvăn học, nghệ thuật; phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh. Thực\r\nhiện tốt nhiệm vụ để tờ Tạp chí là diễn đàn của văn nghệ sỹ, là nơi đăng tải những\r\ntác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu lý luận phê bình; bồi dưỡng\r\ntài năng văn học , nghệ thuật, tạo nguồn nhân lực kế thừa sự nghiệp phát triển\r\nvăn học, nghệ thuật tỉnh nhà, góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam đậm đà bản\r\nsắc dân tộc.
\r\n\r\n3. Tổng Biên tập,\r\nPhó Tổng biên tập, Thư ký toà soạn của Tạp chí Tân Trào do Chủ tịch Hội bổ nhiệm\r\ntheo Luật Báo chí và quy định có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Kiểm tra Hội\r\ngồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban (nếu có) và Ủy viên do Đại hội bầu ra. Số\r\nlượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ\r\ncủa Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và\r\nquyền hạn của Ban Kiểm tra:
\r\n\r\na) Kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của\r\nBan Chấp hành, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực\r\nthuộc Hội, hội viên;
\r\n\r\nb) Xem xét, giải\r\nquyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi\r\nđến Hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt\r\nđộng của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban\r\nhành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chi hội Văn học\r\nnghệ thuật các dân tộc thiểu số.
\r\n\r\n2. Chi hội Văn\r\nnghệ dân gian.
\r\n\r\n3. Chi hội Văn học.
\r\n\r\n4. Chi hội Nhiếp ảnh.
\r\n\r\n5. Chi hội Mỹ thuật.
\r\n\r\n6. Chi hội Sân khấu.
\r\n\r\n7. Chi hội Âm nhạc.
\r\n\r\n8. Chi hội Kiến\r\ntrúc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTÀI CHÍNH VÀ TÀI\r\nSẢN CỦA HỘI
\r\n\r\nĐiều 19. Tài chính và tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Các khoản thu\r\ncủa Hội, gồm có:
\r\n\r\na) Hỗ trợ của Nhà\r\nnước gắn với nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nb) Hội phí của Hội\r\nviên
\r\n\r\nc) Tài trợ của\r\ncác tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\nd) Tiền thu do\r\ncác hoạt động sự nghiệp của Hội và các nguồn thu hợp pháp khác.
\r\n\r\n2. Các khoản chi\r\ncủa Hội:
\r\n\r\na) Chi cho hoạt động\r\ncủa Ban Chấp hành, Thường trực Hội, Ban Biên tập Tạp chí Tân Trào, Ban kiểm\r\ntra, Hội nghị, Đại hội, mua sắm trang thiết bị.
\r\n\r\nb) Chi hoạt động\r\nthông tin, tuyên truyền.
\r\n\r\nc) Chi thi đua,\r\nkhen thưởng.
\r\n\r\nd) Các khoản chi\r\nkhác.
\r\n\r\n3. Tài sản của Hội:\r\nTài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của\r\nHội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức,\r\ncá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước\r\nhỗ trợ.
\r\n\r\n4. Ban Chấp hành\r\ncăn cứ vào tình hình tài chính hàng năm của Hội để quy định mức hội phí hàng\r\nnăm của hội viên.
\r\n\r\n5. Ban Chấp hành\r\nbáo cáo quyết toán tài chính hàng năm tại hội nghị toàn thể hàng năm hoặc đại hội\r\nthường kỳ.
\r\n\r\nĐiều 20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính, tải\r\nsản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
\r\n\r\n2. Tài chính, tài\r\nsản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Ban Chấp hành\r\nHội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên\r\ntắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn\r\nchỉ, mục đích hoạt động của Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\nKHEN THƯỞNG, KỶ\r\nLUẬT, CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Những hội viên\r\ncó thành tích đóng góp cho sự phát triển Hội sẽ được C hủ tịch Hội khen thưởng\r\nhoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành\r\nHội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội\r\ntheo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hội viên vi phạm\r\nquy định của pháp luật, Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội, tùy theo\r\ntính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xem xét kỷ luật khiển trách, cảnh cáo hoặc khai\r\ntrừ ra khỏi Hội.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội\r\nquy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy\r\nđịnh của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\nĐiều 23. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể Hội
\r\n\r\nViệc chia, tách,\r\nsáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật\r\nDân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp\r\nluật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
\r\n\r\nĐại hội Hội Văn học\r\nnghệ thuật tỉnh Tuyên Quang là cơ quan duy nhất có quyền sửa đổi, bổ sung Điều\r\nlệ Hội. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số\r\nđại biểu có mặt tại Đại hội tán thành và đ ược Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ Hội\r\nVăn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang gồm 7 Chương, 25 Điều, đã được Đại hội đại\r\nbiểu Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang lần thứ VII, thông qua ngày 07\r\ntháng 8 năm 2022 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
\r\n\r\n2. Căn cứ quy định\r\ncủa pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Văn học nghệ thuật tỉnh\r\nTuyên Quang có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang đang được cập nhật.
Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Tuyên Quang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu | 1360/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành | 2022-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-16 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |