\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1723/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP\r\nngày 27/01/2021 của Chính phủ về Quy định chuẩn nghèo đa\r\nchiều giai đoạn 2021 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg\r\nngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư\r\nnghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH\r\nngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà\r\nsoát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,\r\nlâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -\r\n2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư\r\n07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng\r\ndẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của\r\nhộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung\r\nbình giai đoạn 2022 - 2025;
\r\n\r\nThực hiện Công văn số\r\n3444/LĐTBXH-VPQGGN ngày 08/9/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc\r\nrà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban\r\nhành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 xác định hộ làm\r\nnông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa\r\nbàn tỉnh như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục\r\nđích
\r\n\r\nXác định và lập danh sách hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo năm 2022 theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày\r\n27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021\r\n- 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 07/2021/NĐ-CP) trên phạm vi toàn tỉnh để\r\nthực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội giai đoạn 2023 - 2025.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\n- Công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\nnăm 2022, xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức\r\nsống trung bình phải được thực hiện đúng quy trình, đảm bảo chính xác, khách\r\nquan, công khai, dân chủ nhằm xác định được những hộ đáp ứng chuẩn nghèo, chuẩn\r\ncận nghèo, chuẩn mức sống trung bình theo quy định của\r\nChính phủ và phản ánh đúng thực trạng đời sống của người dân tại địa phương.
\r\n\r\n- Kết thúc việc rà soát phải xác định\r\nvà công bố được danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022, hộ làm nông nghiệp,\r\nlâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình; thu thập thông tin\r\nvề hộ gia đình và các thành viên trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm\r\n2022, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung\r\nbình để nhập vào phần mềm dữ liệu thống nhất trên toàn quốc đã được chuyển giao\r\ncho các địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Toàn bộ hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\ntrong danh sách đã được cấp có thẩm quyền xác nhận có đến thời điểm rà soát.
\r\n\r\n- Hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành\r\nkèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ,\r\nsau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
\r\n\r\n- Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều\r\n37 Luật cư trú làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và\r\ndiêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
\r\n\r\nIII. PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH\r\nTIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG NGHÈO ĐA CHIỀU
\r\n\r\n1. Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo: nhận dạng, phân loại nhanh, khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình\r\nđể ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ cơ bản của hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo (trên cơ sở đăng ký của người dân, đề xuất của trưởng thôn\r\nvà danh sách hộ nghèo, cận nghèo do UBND cấp xã quản lý có đến thời điểm rà\r\nsoát).
\r\n\r\n2. Phương pháp xác định hộ làm nông\r\nnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình là phương\r\npháp xác định thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng trước thời điểm rà\r\nsoát (không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào\r\nthu nhập của hộ gia đình).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo định kỳ năm 2022
\r\n\r\nBước 1. Công tác chuẩn bị rà\r\nsoát
\r\n\r\n- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về mục\r\nđích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định\r\ncủa Chính phủ trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất là cấp cơ sở để\r\nngười dân biết thực hiện và giám sát thực hiện.
\r\n\r\n- Thành lập hoặc kiện toàn (nếu có\r\nthay đổi thành viên) Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo các cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 10 Quyết định số\r\n24/2021/QĐ-TTg.
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh\r\nphí tổ chức thực hiện công tác rà soát.
\r\n\r\n- Tổ chức lực lượng rà soát tại cơ sở\r\nbao gồm: Trưởng thôn/bản, đại diện các đoàn thể, ưu tiên lựa chọn rà soát viên\r\nlà những người có kinh nghiệm về công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, giao\r\ntiếp được với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn (đối với các xã có đông đồng\r\nbào dân tộc), am hiểu đặc điểm của địa phương, cơ sở.
\r\n\r\n- Tập huấn quy trình, phương pháp rà\r\nsoát cho các rà soát viên.
\r\n\r\n- Tổ chức lực lượng giám sát quá\r\ntrình rà soát của tỉnh, huyện, xã.
\r\n\r\nBước 2. Chỉ đạo, tổ chức rà\r\nsoát hộ nghèo, hộ cận nghèo
\r\n\r\na) Xác định, lập danh sách hộ thuộc\r\ndiện rà soát
\r\n\r\n- Danh sách 1: Gồm toàn bộ hộ nghèo,\r\nhộ cận nghèo trên địa bàn cấp xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có đến thời\r\nđiểm rà soát.
\r\n\r\n- Danh sách 2: Gồm các hộ gia đình có\r\ngiấy đề nghị rà soát theo mẫu quy định đã được rà soát viên nhận diện nhanh\r\n(phiếu A, Phụ lục II, Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội, sau đây gọi tắt là Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH).
\r\n\r\n- Danh sách 3: Các hộ vì lý do đặc biệt\r\n(không thể có giấy đề nghị) do Trưởng thôn, rà soát viên nhận diện đề xuất được\r\nBan Chỉ đạo rà soát cấp xã xem xét đưa vào danh sách rà soát.
\r\n\r\nTổng hợp danh sách 1, danh sách 2 và\r\ndanh sách 3 thành danh sách hộ gia đình thuộc diện rà soát trên địa bàn (Mẫu tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH).
\r\n\r\nb) Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia\r\nđình
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì,\r\nphối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính\r\nđiểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
\r\n\r\n- Lập danh sách hộ nghèo, danh sách hộ\r\ncận nghèo;
\r\n\r\n- Lập danh sách hộ thoát nghèo, hộ\r\nthoát cận nghèo.
\r\n\r\nBước 3. Tổ chức họp dân để thống\r\nnhất kết quả rà soát
\r\n\r\na) Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà\r\nsoát cấp xã, công chức được phân công tham mưu công tác giảm nghèo, Trưởng thôn\r\n(chủ trì cuộc họp), Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi đoàn, trưởng tổ chức đoàn thể\r\ntại thôn, bản, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia\r\nđình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
\r\n\r\nb) Nội dung cuộc họp: thông qua kết\r\nquả rà soát; ít nhất 50% số người tham dự họp thống nhất về kết quả đánh giá,\r\ntính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo). Trường hợp\r\ný kiến thống nhất dưới 50%, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức rà soát lại theo\r\nquy trình tại điểm b bước 2 và điểm a, điểm b bước 3 khoản 1, Mục IV (Quy trình\r\nrà soát) của Kế hoạch này.
\r\n\r\nc) Kết quả cuộc họp được lập thành 02\r\nbiên bản có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01\r\nbản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban chỉ đạo rà soát cấp xã).
\r\n\r\nBước 4. Niêm yết, thông báo\r\ncông khai
\r\n\r\na) Niêm yết công khai kết quả rà soát\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo gồm: danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát\r\nnghèo, thoát cận nghèo qua điều tra ở những nơi người dân dễ tiếp cận nhất như\r\nnhà sinh hoạt cộng đồng thôn/bản/trụ sở UBND cấp xã..; thông báo qua đài truyền\r\nthanh xã, thôn (nếu có) trong thời gian 3 ngày làm việc.
\r\n\r\nb) Trong thời gian niêm yết, thông\r\nbáo công khai kết quả rà soát, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo\r\nrà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát tại\r\nQuyết định số 24/2021/QĐ-TTg trong thời gian không quá 7 ngày làm việc, kể từ\r\nngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra (theo trình tự\r\ncông khai kết quả rà soát) trong thời gian 3 ngày làm việc.
\r\n\r\nc) Hết thời hạn niêm yết công khai và\r\nphúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp\r\nxã về danh sách sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ\r\nthoát cận nghèo (sau khi rà soát).
\r\n\r\nBước 5. Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện
\r\n\r\na) Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo bằng\r\nvăn bản, gửi Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\ntrên địa bàn.
\r\n\r\nb) Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện có\r\ný kiến trả lời bằng văn bản.
\r\n\r\nBước 6. Công nhận hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
\r\n\r\na) Chủ tịch UBND cấp xã tiếp thu ý kiến\r\ncủa Chủ tịch UBND cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg).
\r\n\r\nb) Sau khi có Quyết định công nhận\r\ndanh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo Chủ tịch\r\nUBND cấp xã kịp thời chỉ đạo nhập dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm\r\nquản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
\r\n\r\n2. Quy trình xác định hộ làm nông\r\nnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
\r\n\r\nBước 1. Công tác chuẩn bị rà\r\nsoát
\r\n\r\na) Tổ chức thông tin, tuyên truyền rộng\r\nrãi về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác xác định hộ làm nông nghiệp, lâm\r\nnghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của\r\nChính phủ trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất\r\nlà cấp cơ sở để người dân biết thực hiện và giám sát thực hiện.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn hộ gia đình quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 37 Luật cư trú làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,\r\nngư nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình (theo\r\nMẫu số 01 tại Phụ\r\nlục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) nộp\r\ntrực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch UBND cấp xã (tại trụ sở làm\r\nviệc).
\r\n\r\nBước 2. Tổ chức xác định thu nhập\r\ncủa hộ gia đình
\r\n\r\na) Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo Ban\r\nChỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập của hộ gia đình theo mẫu biểu\r\nhướng dẫn tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH.
\r\n\r\nb) Niêm yết, thông báo công khai kết\r\nquả tại trụ sở xã trong thời gian 5 ngày làm việc, trường hợp có khiếu nại thì\r\ntổ chức phúc tra trong thời gian 3 ngày làm việc (quy trình, mẫu biểu thực hiện\r\nphúc tra theo hướng dẫn tại điểm a, bước 2, tổ chức xác định thu nhập hộ gia\r\nđình tại Kế hoạch này).
\r\n\r\nc) Quyết định công nhận hộ làm nông\r\nnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg)\r\ntrong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo hướng dẫn tại Mục V của\r\nKế hoạch này. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,\r\nChủ tịch UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
\r\n\r\nV. THỜI GIAN RÀ\r\nSOÁT VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
\r\n\r\n1. Thời gian rà soát, xác định
\r\n\r\na) Thời gian rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo định kỳ năm 2022: Thực hiện từ ngày 19/9/2022 đến hết ngày 14/11/2022.
\r\n\r\nb) Thời gian xác định hộ làm nông\r\nnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thực hiện\r\ntừ ngày 15 hằng tháng.
\r\n\r\n2. Chế độ báo cáo
\r\n\r\n- Trước ngày 10/11/2022 các\r\nhuyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo sơ bộ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo năm 2022 về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
\r\n\r\n- Trước ngày 15/12/2022 các\r\nhuyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo chính thức kết quả điều tra, phân loại hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn (bao gồm các mẫu biểu tổng hợp) về\r\nBan Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo\r\ncáo UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí phục vụ rà soát hộ nghèo, hộ\r\ncận nghèo năm 2022, hộ có mức sống trung bình do ngân sách nhà nước đảm bảo\r\ntheo quy định.
\r\n\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố chủ\r\nđộng cân đối ngân sách để bố trí tổ chức tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo năm 2022 tại địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ở cấp tỉnh
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo cấp tỉnh) có trách nhiệm chỉ đạo\r\nviệc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh. Tổng hợp,\r\nbáo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 cho UBND tỉnh và Bộ Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:\r\nTổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn rà soát, đánh giá tình hình hộ nghèo,\r\nhộ cận nghèo năm 2022; xây dựng kế hoạch kinh phí để tổ chức thực hiện; chủ\r\ntrì, phối hợp với Cục Thống kê chỉ đạo, giám sát công tác rà soát tại các địa\r\nphương; tổng hợp, tham mưu Ban Chỉ đạo phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo năm 2022 trên địa bàn báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức\r\nứng dụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo\r\nvà hộ có mức sống trung bình trên địa bàn.
\r\n\r\n- Cục Thống kê phối hợp với Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện tốt\r\ncuộc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn\r\ntỉnh.
\r\n\r\n- Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức rà soát hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh.
\r\n\r\n- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài\r\nPhát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình và các\r\ncơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của người\r\ndân về tầm quan trọng, ý nghĩa của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo\r\nphương pháp tiếp cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn toàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Các huyện, thị xã, thành phố
\r\n\r\n- Thành lập hoặc kiện toàn (nếu có\r\nthay đổi thành viên) Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện do Chủ\r\ntịch UBND huyện làm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và thành viên Ban Chỉ đạo theo\r\nquy định tại điểm a, khoản 2 Điều 10 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng\r\nChính phủ (trường hợp cần bổ sung các thành viên khác, do Chủ tịch UBND cấp huyện\r\nquyết định), để chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, xác định hộ có\r\nmức sống trung bình trên địa bàn bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân\r\nchủ, theo đúng quy trình, phương pháp đã được hướng dẫn.
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch triển khai rà\r\nsoát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tuyên truyền, phổ biến mục đích,\r\nyêu cầu của việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên\r\nđịa bàn.
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát\r\ncho Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã, rà soát viên và trưởng các thôn/bản.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức\r\nrà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa trên địa\r\nbàn.
\r\n\r\n- Chỉ đạo thẩm định, kiểm tra kết quả\r\nrà soát của cấp xã. Trong quá trình tổ chức thực hiện, qua kiểm tra, giám sát,\r\nnắm bắt thông tin của Nhân dân, nếu nhận thấy kết quả rà soát chưa phản ánh sát\r\nthực tế tình hình đời sống, thu nhập của người dân, chỉ đạo tổ chức phúc tra lại\r\nkết quả rà soát ở những địa bàn cần thiết, đồng thời thông\r\nbáo công khai để Nhân dân biết trước khi Ủy ban nhân dân xã làm thủ tục công nhận\r\ndanh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
\r\n\r\n- Cho ý kiến bằng văn bản về kết quả\r\nrà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã trong phạm vi thời gian\r\nquy định; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống\r\ntrung bình trên địa bàn về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội).
\r\n\r\n- Ứng dụng công nghệ thông tin trong\r\nviệc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trên\r\nđịa bàn.
\r\n\r\n- Chủ động bố trí ngân sách để phục vụ\r\ntốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.
\r\n\r\n3. Các xã, phường, thị trấn
\r\n\r\nUBND cấp xã thành lập hoặc kiện toàn\r\n(nếu có thay đổi thành viên) Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã\r\ndo Chủ tịch UBND cấp xã làm trưởng ban, Phó Trưởng ban và thành viên Ban Chỉ đạo\r\ntheo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 10 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ\r\ntướng Chính phủ (Trường hợp cần bổ sung thêm thành viên khác, do Chủ tịch UBND\r\ncấp xã quyết định), Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ:
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai thực hiện kế\r\nhoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn cấp\r\nxã.
\r\n\r\n- Tuyên truyền, phổ biến mục đích,\r\nyêu cầu của việc tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.
\r\n\r\n- Tổ chức lực lượng, rà soát viên thực\r\nhiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn năm 2022 theo quy\r\ntrình, phương pháp đã được hướng dẫn. Đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch,\r\nđúng hộ, đúng khẩu, sát tình hình thực tế đời sống của Nhân dân.
\r\n\r\n- Niêm yết công khai kết quả rà soát;\r\ntổng hợp kết quả rà soát gửi Ban Chỉ đạo cấp huyện theo đúng thời gian quy định.
\r\n\r\n- Tổ chức xác định hộ làm nông nghiệp,\r\nlâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình khi nhận được giấy\r\nđề nghị của hộ gia đình.
\r\n\r\n- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định\r\ncông nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo; danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát\r\ncận nghèo và cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ làm nông\r\nnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; chỉ đạo ứng\r\ndụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và\r\nhộ có mức sống trung bình trên địa bàn.
\r\n\r\n4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể: Tuyên truyền, vận\r\nđộng Nhân dân và hội viên tham gia thực hiện tốt công tác rà soát và giám sát\r\nchặt chẽ quá trình tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung\r\nbình trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là từ cơ sở cụm dân cư, thôn/bản, xã/phường/thị\r\ntrấn.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch\r\nrà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn\r\n2022-2025 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp\r\ncó mức sống trung bình trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Ban Chỉ\r\nđạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở,\r\nban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện,\r\nđồng thời thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra chặt chẽ tiến độ\r\nthực hiện.
\r\n\r\nTrong quá trình triển khai thực hiện\r\nnếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội) để tổng hợp, xem xét giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 1723/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang được cập nhật.
Kế hoạch 1723/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 1723/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hồ An Phong |
Ngày ban hành | 2022-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-20 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |