\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 127/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Bạc\r\n Liêu, ngày 21 tháng 9\r\n năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày\r\n21/7/2022 của Tỉnh ủy về công tác giảm nghèo bền vững đến\r\nnăm 2025 (gọi tắt là Nghị quyết số 13).
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch\r\nthực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 21/7/2022 của Tỉnh ủy\r\nvề công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2025, với những nội dung cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích:
\r\n\r\n- Quán triệt, triển khai thực hiện đầy\r\nđủ, nghiêm túc nội dung Nghị quyết số 13-NQ/TU, nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ\r\nvề nhận thức và hành động, ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn\r\nxã hội đối với công tác giảm nghèo bền vững; động viên, tạo điều kiện cho hộ\r\nnghèo phát huy nội lực, ý chí tự lực, tự cường, vươn lên thoát nghèo bền vững,\r\nxây dựng cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc.
\r\n\r\n- Xác định rõ trách nhiệm của các Sở,\r\nBan, Ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong thực\r\nhiện nhiệm vụ, giải pháp giảm nghèo bền vững đến năm 2025.
\r\n\r\n2. Yêu cầu:
\r\n\r\n- Việc triển khai, thực hiện Nghị quyết\r\nsố 13-NQ/TU được thực hiện đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo nghiêm túc, hiệu\r\nquả, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Xác định công tác giảm nghèo bền vững\r\nlà nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, lâu dài của cả hệ thống chính trị và toàn\r\nxã hội, đặc biệt là trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội\r\ncủa địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu chung:
\r\n\r\nThực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều,\r\nbao trùm, bền vững, giảm dần khoảng thu nhập giữa khu vực thành thị và nông\r\nthôn. Hạn chế thấp nhất tái nghèo và phát sinh hộ nghèo mới; hỗ trợ người nghèo\r\nvượt lên mức sống tối thiểu. Quan tâm đào tạo nghề, giải quyết việc làm, sinh kế\r\nvà tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ\r\nbản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh,\r\nthông tin và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng\r\nkinh tế - xã hội, nhất là các địa phương còn gặp nhiều khó\r\nkhăn; đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững, góp\r\nphần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
\r\n\r\n2. Chỉ tiêu:
\r\n\r\na) Phấn đấu đến cuối năm 2025, tỷ lệ\r\nhộ nghèo bình quân toàn tỉnh giảm còn dưới 1% (năm 2022 giảm 1,5%, năm 2023\r\ngiảm 2%, năm 2024 giảm 1%). Trong đó, khu vực nông thôn có tỷ lệ hộ nghèo\r\ngiảm còn dưới 2%; khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn) giảm còn\r\ndưới 1% hộ nghèo (trừ hộ nghèo có đối tượng\r\nbảo trợ xã hội); tỷ lệ hộ nghèo trong vùng đồng bào\r\ndân tộc thiểu số mỗi năm giảm 1%; không có hộ nghèo có thành viên là người có\r\ncông với cách mạng.
\r\n\r\nb) Phấn đấu đến cuối năm 2025, tỷ lệ\r\nhộ cận nghèo bình quân toàn tỉnh giảm còn dưới 2% (năm 2022 giảm 1,54%, năm\r\n2023 đến năm 2025 giảm 1%).
\r\n\r\nc) Đảm bảo nguồn vốn cho vay 100% hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có đủ điều kiện, có nhu cầu vay vốn\r\nphát triển sản xuất, kinh doanh; phấn đấu 100% người nghèo trong độ tuổi, đủ\r\nnăng lực lao động có nhu cầu học nghề được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn, định hướng\r\nnghề nghiệp và được giới thiệu việc làm để có thu nhập ổn định.
\r\n\r\nd) Tập trung thực hiện nâng cao các\r\nchỉ số thiết hụt cơ bản ở mức cao của hộ nghèo, hộ cận nghèo; phấn đấu đến cuối\r\nnăm 2025 như:
\r\n\r\n* Các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo:
\r\n\r\n- Bảo hiểm y tế: Giảm còn dưới 5% (hiện\r\nnay thiếu hụt bảo hiểm y tế 8.936 hộ nghèo, chiếm 77,72%).
\r\n\r\n- Việc làm: Giảm còn dưới 10% (hiện\r\nnay thiếu hụt việc làm 5.758 hộ chiếm 50,08%).
\r\n\r\n- Nhà ở: Giảm còn dưới 15% (hiện\r\nnay thiếu hụt về chất lượng nhà ở có 5.363 hộ, chiếm 46,65%).
\r\n\r\n- Sử dụng dịch vụ viễn thông: Giảm\r\ncòn dưới 5% (hiện nay thiếu hụt về sử dụng dịch vụ viễn thông có 6.518 hộ,\r\nchiếm 56,69 %)
\r\n\r\n- Nhà tiêu hợp vệ sinh: Giảm còn dưới\r\n5% (hiện nay thiếu hụt nhà tiêu hợp vệ sinh có 6.059 hộ, chiếm 52,70%).
\r\n\r\n* Các chỉ số thiếu hụt của hộ cận\r\nnghèo:
\r\n\r\n- Bảo hiểm y tế: Giảm còn dưới 5% (hiện\r\nnay thiếu hụt bảo hiểm y tế 10.578 hộ, chiếm 71,69%).
\r\n\r\n- Việc làm: Giảm còn dưới 10% (hiện\r\nnay thiếu hụt việc làm có 5.043 hộ chiếm\r\n34,18%).
\r\n\r\n- Nhà ở: Giảm còn dưới 15% (hiện\r\nnay thiếu hụt về chất lượng nhà ở có 3.410 hộ,\r\nchiếm 23,11%).
\r\n\r\n- Sử dụng dịch vụ viễn thông: Giảm\r\ncòn dưới 5% (hiện nay thiếu hụt về sử dụng dịch vụ viễn thông có 3.729 hộ\r\nchiếm 25,27 %).
\r\n\r\n- Nhà tiêu hợp vệ sinh: Giảm còn dưới\r\n5% (hiện nay thiếu hụt nhà tiêu hợp vệ sinh có 2.957 hộ, chiếm 20,04%).
\r\n\r\ne) Phấn đấu mỗi năm vận động Quỹ “An\r\nsinh xã hội”, Quỹ “Vì người nghèo” các cấp đạt ít nhất 100 tỷ đồng. Hàng năm,\r\ncác Sở, Ban, Ngành, địa phương và vận động doanh nghiệp nhận hỗ trợ, giúp đỡ ít\r\nnhất 3.000 hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Tiếp tục quán triệt các mục tiêu,\r\nquan điểm Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Nghị quyết số 13/NQ-TU; xây dựng mô hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ\r\nChí Minh để tạo động lực cho công tác giảm nghèo.
\r\n\r\n- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và\r\nđề cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, đặc biệt là hệ thống chính\r\ntrị ở cơ sở đối với công tác giảm nghèo, đội ngũ cán bộ,\r\ncông chức, viên chức thực hiện công tác giảm nghèo.
\r\n\r\n- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, phân\r\ncông, phân cấp, xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức, cá\r\nnhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ\r\nchức, đơn vị trong công tác giảm nghèo. Vận động các mạnh\r\nthường quân phát huy tinh thần tương thân tương ái, trực tiếp tham gia giúp đỡ,\r\nhỗ trợ người nghèo, phong trào “Thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no”, “Giảm\r\nnghèo theo địa chỉ”.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tăng cường công tác triển khai, quán\r\ntriệt, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của\r\nNhà nước liên quan đến công tác giảm nghèo, tạo sự thống nhất về nhận thức và\r\nhành động trong các cấp, các ngành và toàn xã hội trong thực hiện mục tiêu, chỉ\r\ntiêu, giải pháp giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục\r\ntiêu giảm nghèo sâu rộng đến Nhân dân, nhất là người nghèo bằng nhiều hình thức,\r\nđa dạng về nội dung nhằm khơi dậy ý chí chủ động, tự lực vươn lên của người\r\nnghèo, sử dụng có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước, cộng đồng để vươn lên\r\nthoát nghèo bền vững.
\r\n\r\n- Xây dựng, phát triển trang thông\r\ntin điện tử thành phần về giảm nghèo của tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều\r\nhành; cập nhật tin, bài tuyên truyền, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể,\r\nmô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững; trao đổi thông tin giữa các\r\nSở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực giảm\r\nnghèo.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đổi mới tư duy, phương thức giảm\r\nnghèo theo hướng hỗ trợ người nghèo có năng lực sản xuất, có việc làm và thu nhập\r\nổn định.
\r\n\r\n- Triển khai và thực hiện tốt các\r\nchính sách của Trung ương và các chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ cho người\r\nnghèo, hộ nghèo; tiếp tục hỗ trợ, chăm lo về đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước\r\nsinh hoạt, hố xí hợp vệ sinh, bảo hiểm y tế, tạo điều kiện cho hộ nghèo tiếp cận\r\nđầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản để ổn định cuộc sống, thoát nghèo bền vững, hạn\r\nchế phát sinh hộ nghèo và tái nghèo.
\r\n\r\n- Hoàn thành và tiếp tục đầu tư xây dựng\r\nnhà tình nghĩa cho các đối tượng chính sách có hoàn cảnh khó khăn, nhằm giải\r\nquyết cơ bản, đồng bộ chính sách nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện có hiệu quả\r\ncác hoạt động, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững\r\ntrong giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
\r\n\r\n- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng\r\nhạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh, duy tu, bảo dưỡng công\r\ntrình trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng\r\ncác hình thức sinh kế, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, góp phần tăng\r\nthu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn.
\r\n\r\n- Hỗ trợ, khuyến\r\nkhích doanh nghiệp đầu tư ở những địa bàn khó khăn gắn với bảo đảm quốc phòng -\r\nan ninh.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh việc chuyển giao, ứng dụng\r\ntiến bộ khoa học, công nghệ về giống và kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi... xây dựng\r\nnhiều mô hình ứng dụng có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn và những\r\nmô hình phù hợp với điều kiện sản xuất của hộ nghèo, người nghèo.
\r\n\r\n- Đầu tư, xây dựng hạ tầng công nghệ\r\nthông tin ở địa bàn còn khó khăn, khuyến khích, hỗ trợ, tạo\r\nđiều kiện cho người dân, trong đó có hộ nghèo, cận nghèo được tiếp cận và sử dụng\r\ncác dịch vụ viễn thông phục vụ cho sản xuất và đời sống.
\r\n\r\n- Trang bị kiến thức, ý chí vươn lên\r\nthoát nghèo cho người nghèo; quan tâm giáo dục - đào tạo để làm nền tảng cho\r\nthoát nghèo.
\r\n\r\n- Khuyến khích doanh nghiệp và hợp\r\ntác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng\r\ncác mô hình sản xuất, kinh doanh phù hợp với người nghèo, nhất là ở vùng nông\r\nthôn.
\r\n\r\n- Tăng cường mở rộng thị trường và\r\nđưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
\r\n\r\n- Tăng cường tổ chức đào tạo nghề cho\r\nngười lao động ở nông thôn, nhất là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo, người dân tộc thiểu số; trong đó, chú trọng đào tạo\r\nnghề gắn với tạo việc làm, đào tạo nghề theo địa chỉ; tập trung giải quyết việc\r\nlàm cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhất là tại các địa bàn có\r\nđiều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n- Nghiên cứu, xây dựng chính sách đặc\r\nthù của tỉnh hỗ trợ cho hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, hỗ trợ cho hộ\r\nnghèo mới thoát nghèo để ổn định cuộc sống, hỗ trợ cho người nghèo thuộc đối tượng\r\nbảo trợ xã hội; hạn chế hỗ trợ kinh phí đầu tư mà hỗ trợ tư liệu sản xuất để\r\nngười nghèo có điều kiện thoát nghèo bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tiếp tục tăng cường huy động và sử\r\ndụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, nguồn đối ứng của địa phương\r\nthực hiện công tác giảm nghèo; tăng nguồn vốn thực hiện các chính sách tín dụng\r\nưu đãi đặc thù của tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
\r\n\r\n- Khuyến khích và huy động sự tham\r\ngia của các tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ người nghèo vươn lên xây dựng cuộc sống,\r\nđịa bàn nghèo thoát khỏi tình trạng khó khăn. Thúc đẩy việc huy động, sử dụng\r\nhiệu quả các nguồn lực trong nước và quốc tế cho công tác giảm nghèo.
\r\n\r\n- Thực hiện đồng bộ, lồng ghép nguồn\r\nlực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền\r\nvững với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng\r\nbào dân tộc thiểu số và Chương trình\r\nmục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn\r\nmới gắn với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế\r\n- xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\n5. Tiếp tục đẩy mạnh\r\nphong trào thi đua giảm nghèo trên địa bàn tỉnh:
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng\r\nphong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại\r\nphía sau”; triển khai thực hiện phong trào “Mỗi xã, phường, thị trấn xây dựng mô hình giảm\r\nnghèo tiêu biểu” phù hợp với\r\nđiều kiện của từng địa phương, với cách làm sáng tạo.
\r\n\r\n- Xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp\r\ntác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế tiêu biểu.\r\nXây dựng và nhân rộng các mô hình, sáng kiến hay về giảm nghèo.
\r\n\r\n- Thực hiện các cuộc vận động địa\r\nphương có điều kiện kinh tế - xã hội khá, giàu nhận hỗ trợ địa phương nghèo, địa\r\nbàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hộ\r\nkhá, giàu giúp đỡ hộ nghèo. Khuyến khích các doanh nghiệp giúp đỡ các huyện, xã có điều kiện kinh tế -\r\nxã hội đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n6. Đổi mới công\r\ntác quản lý, chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh:
\r\n\r\n- Tập trung nâng cao hiệu quả công\r\ntác quản lý nhà nước lĩnh vực giảm nghèo theo hướng tập trung, thống nhất đầu mối\r\nquản lý; tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong thực hiện công\r\ntác giảm nghèo.
\r\n\r\n- Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo giảm\r\nnghèo các cấp, cơ quan giúp việc hiện có; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ\r\nquan điều phối giảm nghèo các cấp.
\r\n\r\n- Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ,\r\ncông chức, viên chức làm công tác giảm nghèo các cấp chuyên nghiệp, có phẩm chất\r\nđạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm\r\nvụ.
\r\n\r\n- Từng bước hình thành đội ngũ cộng\r\ntác viên, tuyên truyền viên giảm nghèo ở ấp, khóm.
\r\n\r\n- Có chính sách khuyến khích cán bộ,\r\ncông chức, viên chức có năng lực, nhiệt tình về công tác tại\r\nxã đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n- Duy trì hoạt động của Văn phòng Ban\r\nChỉ đạo giảm nghèo để giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh trong việc điều phối thực\r\nhiện các hoạt động giảm nghèo, triển khai thực hiện Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn\r\n2021 - 2025.
\r\n\r\n- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm\r\nnghèo; tăng cường cung cấp thông tin, giúp người nghèo kết nối với thị trường\r\nlao động, thị trường hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Yêu cầu\r\nthủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Mục\r\nIII và trách nhiệm được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này xây dựng kế\r\nhoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả\r\nthực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ban\r\nThường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Giám đốc\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp\r\ntỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện\r\nKế hoạch này; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực\r\nhiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo Ban Thường vụ\r\nTỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
\r\n\r\n3. Đề nghị\r\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tham gia thực hiện Kế hoạch này; đẩy mạnh công tác vận động\r\nđoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia công tác giảm\r\nnghèo bền vững; hưởng ứng Phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không\r\nđể ai bị bỏ lại phía sau”; vận động các nguồn lực xã hội, nhất là vận động ủng\r\nhộ Quỹ “An sinh xã hội” và “Vì người nghèo” để cùng với ngân sách nhà nước hỗ\r\ntrợ cho hộ nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững. Tổ chức hoạt động giám sát, phản\r\nbiện xã hội góp phần phát huy hiệu quả, sử dụng đúng mục đích các nguồn lực của\r\nNhà nước, xã hội để đạt được mục tiêu giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị\r\nquyết số 13-NQ/TU ngày 21/7/2022 của Tỉnh ủy về công tác giảm nghèo bền vững đến\r\nnăm 2025./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ\r\nQUYẾT SỐ 13-NQ/TU NGÀY 26/7/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN\r\nNĂM 2025
\r\n(Kèm theo Kế hoạch số: 127/KH-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhiệm\r\n vụ, giải pháp \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n quan chủ trì \r\n | \r\n \r\n Cơ\r\n quan phối hợp \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thực hiện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiếp tục quán triệt các mục tiêu, quan\r\n điểm Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Nghị quyết số 13/NQ-TU; xây\r\n dựng mô hình học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,\r\n phong cách Hồ Chí Minh để tạo động\r\n lực cho công tác giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và\r\n đề cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, đặc biệt là hệ thống\r\n chính trị ở cơ sở đối với công tác giảm nghèo, đội ngũ cán bộ, công chức,\r\n viên chức thực hiện công tác giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, phân\r\n công, phân cấp, xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức, cá\r\n nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong\r\n công tác giảm nghèo. Vận động mạnh thường quân phát huy tinh thần đoàn kết, tình làng nghĩa xóm, trực tiếp tham gia giúp đỡ, hỗ trợ\r\n người nghèo, phong trào “Thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no”, “Giảm\r\n nghèo theo địa chỉ” \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025, và hàng năm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Triển khai, quán triệt, phổ biến\r\n các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên\r\n quan đến công tác giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n Các Sở,\r\n Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục\r\n tiêu giảm nghèo sâu rộng đến Nhân dân, nhất là người\r\n nghèo bằng nhiều hình thức, đa dạng về nội dung nhằm khơi dậy ý chí chủ động,\r\n tự lực vươn lên của người nghèo, sử dụng có hiệu quả nguồn\r\n lực hỗ trợ của Nhà nước, cộng đồng để vươn lên thoát nghèo bền vững \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Hàng\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, phát triển trang thông tin điện tử thành phần về giảm nghèo của tỉnh \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2022 - 2023 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đổi mới tư duy, phương thức giảm\r\n nghèo theo hướng hỗ trợ người nghèo có năng lực sản xuất,\r\n có việc làm và thu nhập ổn định \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Lao\r\n động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Triển khai và thực hiện tốt các\r\n chính sách của Trung ương và các chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ cho người\r\n nghèo, hộ nghèo; tiếp tục hỗ trợ, chăm lo về đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước\r\n sinh hoạt, hố xí hợp vệ sinh, bảo hiểm y tế, tạo điều kiện cho hộ nghèo tiếp\r\n cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản để ổn định cuộc sống,\r\n thoát nghèo bền vững, hạn chế phát sinh hộ nghèo và tái nghèo \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hoàn thành và tiếp tục đầu tư xây dựng\r\n nhà tình nghĩa cho các đối tượng chính sách có hoàn cảnh khó khăn, nhằm giải\r\n quyết cơ bản, đồng bộ chính sách nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh\r\n liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triển khai thực hiện tốt các hoạt động,\r\n dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn\r\n 2021 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng\r\n hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh, duy tu, bảo dưỡng công\r\n trình trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng\r\n các hình thức sinh kế, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, góp phần\r\n tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu\r\n tư ở những địa bàn khó khăn gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ngành cấp tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đẩy mạnh việc chuyển giao, ứng dụng\r\n tiến bộ khoa học, công nghệ về giống và kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi... xây\r\n dựng nhiều mô hình ứng dụng có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn\r\n và những mô hình phù hợp với điều kiện sản xuất của hộ nghèo, người nghèo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Giáo dục, Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trang bị kiến thức, ý chí vươn lên\r\n thoát nghèo cho người nghèo; quan tâm giáo dục - đào tạo để làm nền tảng cho\r\n thoát nghèo \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khuyến khích doanh nghiệp và hợp\r\n tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa\r\n dạng các mô hình sản xuất, kinh doanh phù hợp với người nghèo, nhất là ở vùng\r\n nông thôn \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tăng cường tổ chức đào tạo nghề cho\r\n người lao động ở nông thôn, nhất là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận\r\n nghèo, người dân tộc thiểu số; trong đó, chú trọng đào tạo nghề gắn với tạo\r\n việc làm, đào tạo nghề theo địa chỉ; tập trung giải quyết việc làm cho người\r\n lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhất là tại các địa bàn có điều kiện\r\n kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 và hàng năm \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng chính sách đặc thù của tỉnh\r\n hỗ trợ cho hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, hỗ trợ cho hộ nghèo mới\r\n thoát nghèo để ổn định cuộc sống, hỗ trợ cho người nghèo thuộc đối tượng bảo\r\n trợ xã hội; hạn chế hỗ trợ kinh phí đầu tư mà hỗ trợ tư liệu sản xuất để người\r\n nghèo có điều kiện thoát nghèo bền vững \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiếp tục tăng cường huy động và sử dụng\r\n hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, nguồn đối ứng của địa phương thực\r\n hiện công tác giảm nghèo; tăng nguồn vốn thực hiện các chính sách tín dụng ưu\r\n đãi đặc thù của tỉnh hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 và hàng năm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khuyến khích và huy động sự tham\r\n gia của các tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ người nghèo vươn lên xây dựng cuộc sống,\r\n địa bàn nghèo thoát khỏi tình trạng khó khăn. Thúc đẩy\r\n việc huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong nước và quốc tế cho công\r\n tác giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n Đề\r\n nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì vận động, tổ chức thực hiện \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan và UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đồng bộ, lồng ghép nguồn\r\n lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với Chương\r\n trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu\r\n số và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với các\r\n chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 -\r\n 2025 và định hướng đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban\r\n Dân tộc và Tôn giáo tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n Tiếp tục đẩy\r\n mạnh phong trào thi đua giảm nghèo trên địa bàn tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng\r\n phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì\r\n người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”, triển khai thực hiện phong trào “Mỗi xã, phường, thị trấn xây dựng mô hình giảm nghèo tiêu biểu” phù hợp với điều kiện của từng địa phương, với cách làm sáng tạo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ\r\n quốc Việt Nam tỉnh phối hợp thực hiện \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2030 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp\r\n tác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế tiêu biểu.\r\n Xây dựng và nhân rộng các mô hình, sáng kiến hay về giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Lao\r\n động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở,\r\n Ban, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2030 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện các cuộc vận động địa\r\n phương có điều kiện kinh tế - xã hội khá, giàu nhận hỗ trợ địa phương nghèo,\r\n địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;\r\n hộ khá, giàu giúp đỡ hộ nghèo. Khuyến khích các doanh nghiệp giúp đỡ các huyện,\r\n xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn \r\n | \r\n \r\n Đề\r\n nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì vận động, tổ chức thực hiện \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan và UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2030 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n\r\n Đổi mới\r\n công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác giảm nghèo trên địa\r\n bàn tỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tập trung nâng cao hiệu quả công\r\n tác quản lý nhà nước lĩnh vực giảm nghèo theo hướng tập trung, thống nhất đầu\r\n mối quản lý; tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong thực hiện\r\n công tác giảm nghèo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện, thị xã,\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kiện toàn,củng cố Ban Chỉ đạo giảm\r\n nghèo các cấp, cơ quan giúp việc hiện có; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ\r\n quan điều phối giảm nghèo các cấp \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ,\r\n công chức, viên chức làm công tác giảm nghèo các cấp chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững\r\n vàng và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Từng bước hình thành đội ngũ cộng\r\n tác viên, tuyên truyền viên giảm nghèo ở ấp, khóm \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Có chính sách khuyến khích cán bộ,\r\n công chức, viên chức có năng lực, nhiệt tình về công tác tại xã đặc biệt khó\r\n khăn \r\n | \r\n \r\n Sở Nội\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Duy trì hoạt động của Văn phòng Ban\r\n Chỉ đạo giảm nghèo để giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh trong việc điều phối thực\r\n hiện các hoạt động giảm nghèo, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2021 -\r\n 2025 và những năm tiếp theo. \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm\r\n nghèo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện, thị xã,\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tăng cường cung cấp thông tin, giúp\r\n người nghèo kết nối với thị trường lao động, thị trường hàng hóa \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Số hiệu | 127/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phan Thanh Duy |
Ngày ban hành | 2022-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-21 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |