\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 179/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Tuyên Quang, ngày\r\n 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg\r\nngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực\r\nhiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng\r\ndẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền\r\nvững giai đoạn 2021 - 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n377/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án giảm nghèo\r\nbền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 128/KH-UBND\r\nngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 và\r\nnăm 2022.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế\r\nhoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền\r\nvững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là\r\nChương trình) cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\nNhằm theo dõi, kiểm tra việc chấp\r\nhành các quy định về quản lý Chương trình; kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc\r\ntrong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình của các cơ quan, đơn\r\nvị, địa phương; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực\r\nhiện và theo dõi việc thực hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý.
\r\n\r\nTrên cơ sở giám sát, đánh giá\r\nxác định được mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định\r\nđầu tư hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của Nhà nước tại một thời điểm nhất định.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\nKiểm tra, giám sát, đánh giá kết\r\nquả thực hiện Chương trình phải đảm bảo tính khách quan, khoa học; thực hiện định\r\nkỳ 6 tháng, hằng năm, đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết.
\r\n\r\nThu thập, tổng hợp thông tin phải\r\nđảm bảo độ chính xác, việc gửi báo cáo về cơ quan phụ trách phải đúng biểu mẫu,\r\nđúng thời hạn.
\r\n\r\nThực hiện đúng nội dung giám\r\nsát, đánh giá; phương pháp giám sát đánh giá quy định tại Thông tư số\r\n10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nII. ĐỐI TƯỢNG,\r\nTHỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
\r\n\r\n1. Đối tượng
\r\n\r\n- Chủ Chương trình, cơ quan chủ\r\nquản Chương trình, chủ dự án thành phần (chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành\r\nphần thuộc Chương trình), chủ đầu tư.
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị, địa\r\nphương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Các tổ chức và cá nhân liên\r\nquan.
\r\n\r\n2. Thời gian thực hiện: Từ\r\nnăm 2022 đến năm 2025.
\r\n\r\n- Định kỳ 6 tháng, hằng năm.
\r\n\r\n- Đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và\r\ncuối kỳ cho cả giai đoạn.
\r\n\r\n- Đột xuất (khi cần thiết).
\r\n\r\nIII. GIÁM\r\nSÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
\r\n\r\n1. Cơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các tổ chức\r\nchính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã.
\r\n\r\n2. Nội dung giám sát
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra các nội\r\ndung về: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức, hướng dẫn thực hiện chương\r\ntrình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện\r\nvà điều chỉnh kế hoạch triển khai Chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực\r\nquản lý Chương trình, dự án thành phần.
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra tình hình\r\nthực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ;\r\nkhối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra tình hình\r\nthực hiện kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước: Huy động, sử dụng vốn\r\nthực hiện Chương trình, dự án thành phần; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà\r\nnước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động thuộc Chương trình,\r\ndự án thành phần (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản\r\n(nếu có).
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra năng lực tổ\r\nchức thực hiện, việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình, quản lý đầu\r\ntư, biện pháp xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện\r\n(nếu có) của các đơn vị, địa phương.
\r\n\r\n- Theo dõi, kiểm tra việc chấp\r\nhành chế độ giám sát, đánh giá Chương trình của các đơn vị, địa phương.
\r\n\r\n- Báo cáo kết quả thực hiện\r\nChương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất\r\nphương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
\r\n\r\n3. Phương pháp giám sát
\r\n\r\n- Thu thập các văn bản chỉ đạo,\r\nhướng dẫn của địa phương về thực hiện Chương trình; báo cáo giám sát, đánh giá\r\nvà các tài liệu liên quan.
\r\n\r\n- Khảo sát, kiểm tra thực tế.
\r\n\r\n- Tham vấn cấp ủy, Hội đồng\r\nnhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban quản lý các Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ban quản lý cấp xã), trưởng\r\nthôn/xóm, tổ trưởng tổ dân phố.
\r\n\r\n- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng\r\nđể đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình.
\r\n\r\n4. Các bước giám sát
\r\n\r\na) Cấp tỉnh
\r\n\r\n- Thông báo cho Ban Chỉ đạo các\r\nChương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, các đơn vị có liên quan về kế hoạch\r\ngiám sát.
\r\n\r\n- Thu thập các thông tin về chỉ\r\nđạo, tổ chức, thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n- Chọn ngẫu nhiên xã, thôn, đơn\r\nvị để giám sát thực tế.
\r\n\r\n- Tiến hành các nội dung giám\r\nsát theo kế hoạch.
\r\n\r\nb) Cấp huyện
\r\n\r\n- Thông báo với Ban quản lý cấp\r\nxã, các đơn vị có liên quan về kế hoạch giám sát.
\r\n\r\n- Chọn ngẫu nhiên thôn, đơn vị\r\nđể tiến hành giám sát.
\r\n\r\n- Thu thập các tài liệu liên\r\nquan.
\r\n\r\n- Tiến hành kiểm tra ở thôn và\r\ntham vấn trực tiếp với đối tượng hưởng lợi Chương trình.
\r\n\r\nc) Cấp xã
\r\n\r\n- Ban quản lý cấp xã báo cáo\r\ntình hình thực hiện Chương trình giảm nghèo.
\r\n\r\n- Thu thập các tài liệu liên\r\nquan.
\r\n\r\n- Tham vấn các đối tượng hưởng\r\nlợi về mức độ tiếp cận, thụ hưởng Chương trình.
\r\n\r\n5. Trách nhiệm của các cấp
\r\n\r\na) Cấp tỉnh: Giao Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế\r\nhoạch giám sát hằng năm.
\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan thực hiện việc giám sát đối với cấp huyện, các đơn vị trực tiếp triển\r\nkhai dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình.
\r\n\r\n- Tổng hợp, trình Ủy ban nhân\r\ndân cấp tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia,\r\nBộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.
\r\n\r\n- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra\r\nkết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được kiểm tra.
\r\n\r\nb) Cấp huyện: Giao Phòng Lao động-Thương\r\nbinh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nkế hoạch giám sát đối với cấp xã, các đơn vị trực tiếp triển khai dự án, tiểu dự\r\nán thuộc Chương trình.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện giám sát\r\ntheo kế hoạch.
\r\n\r\n- Tổng hợp trình Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh,\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả giám sát.
\r\n\r\n- Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra\r\nkết quả khắc phục những tồn tại (nếu có) của đơn vị được kiểm tra.
\r\n\r\nc) Cấp xã: Ban quản lý cấp xã\r\nlà cơ quan thường trực, có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Trình Ủy ban nhân dân cấp xã\r\nphê duyệt kế hoạch giám sát, phân công trách nhiệm cụ thể theo dõi cho các\r\nthành viên Ban quản lý cấp xã.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện giám sát\r\ntheo kế hoạch.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo\r\nBan Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, Phòng Lao động -\r\nThương binh và Xã hội về kết quả giám sát.
\r\n\r\n6. Chế độ, biểu mẫu, hình thức\r\nbáo cáo giám sát:
\r\n\r\n- Trong thời gian 15 ngày làm\r\nviệc sau khi kết thúc đợt giám sát, các đơn vị, địa phương gửi báo cáo về cơ\r\nquan thường trực Chương trình cùng cấp để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
\r\n\r\n- Trước ngày 15 tháng 5 (Báo\r\ncáo giám sát 6 tháng), trước ngày 15 tháng 11 (Báo cáo giám sát hằng năm), giao\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nban hành gửi các Bộ, ngành, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội\r\ndung thành phần thuộc Chương trình.
\r\n\r\n- Mẫu Báo cáo giám sát Chương\r\ntrình 6 tháng, hằng năm, định kỳ, đột xuất thực hiện theo Mẫu số 01.
\r\n\r\n- Hình thức báo cáo: Bằng bản\r\ngiấy và bản điện tử.
\r\n\r\nIV. VỀ ĐÁNH\r\nGIÁ CHƯƠNG TRÌNH
\r\n\r\n1. Cơ quan thực hiện: Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội\r\ntỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường,\r\nthị trấn.
\r\n\r\n2. Nội dung đánh giá
\r\n\r\na) Nội dung đánh giá hằng năm
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nChương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ\r\nchức thực hiện Chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức\r\nthực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá\r\nChương trình, công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
\r\n\r\n- Tình hình huy động, phân bổ\r\nvà sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Mức độ đạt được kết quả thực\r\nhiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có\r\nthẩm quyền giao.
\r\n\r\n- Tồn tại, vướng mắc phát sinh\r\nvà nguyên nhân.
\r\n\r\n- Phương hướng, giải pháp thực\r\nhiện năm tiếp theo.
\r\n\r\nb) Nội dung đánh giá giữa kỳ\r\nChương trình
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nChương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện\r\nChương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện\r\nChương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá\r\nChương trình, công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
\r\n\r\n- Tình hình huy động, phân bổ\r\nvà sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện mục tiêu,\r\nnhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với mục tiêu\r\nChương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu,\r\nnhiệm vụ Chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
\r\n\r\n- Tồn tại, hạn chế và nguyên\r\nnhân.
\r\n\r\n- Đề xuất các giải pháp thực hiện\r\nChương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất\r\nđiều chỉnh Chương trình (nếu có).
\r\n\r\nc) Nội dung đánh giá kết thúc\r\nChương trình
\r\n\r\n- Đánh giá công tác quản lý\r\nChương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực\r\nhiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động\r\ntruyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả huy động,\r\nphân bổ và sử dụng nguồn vốn.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả thực hiện\r\ncác mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình so với mục tiêu đã được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Đánh giá tác động và hiệu quả\r\nđầu tư của Chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của\r\nChương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
\r\n\r\n- Bài học rút ra sau quá trình thực\r\nhiện Chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được\r\ncủa Chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội,\r\nmôi trường (nếu có).
\r\n\r\nd) Nội dung đánh giá đột xuất về\r\nChương trình
\r\n\r\n- Nội dung đánh giá đột xuất thực\r\nhiện theo quy định tại điểm a mục 2 phần IV của Kế hoạch này.
\r\n\r\n- Xác định những phát sinh\r\nngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của\r\ncác cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến\r\nviệc thực hiện Chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
\r\n\r\n3. Các bước đánh giá
\r\n\r\na) Thu thập thông tin ở cấp xã:\r\nỦy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý cấp xã thu thập thông tin theo các\r\nBiểu số 3 đến biểu số 15 tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của\r\nBộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\nĐối với các biểu từ Biểu số 04\r\nđến Biểu số 15 chỉ định kỳ thu thập ở các xã được thụ hưởng các dự án, tiểu dự\r\nán, nội dung thành phần thuộc Chương trình do cấp xã trực tiếp làm chủ đầu tư hoặc\r\nthực hiện.
\r\n\r\n- Xây dựng Báo cáo giám sát 6\r\ntháng, hằng năm (Mẫu số 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc\r\nvà hằng năm, đột xuất (Mẫu số 02 tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH\r\nngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) gửi về Ban Chỉ đạo\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Phòng Lao động-Thương binh và\r\nXã hội) và các phòng, ban trực tiếp quản lý.
\r\n\r\n- Cập nhật thông tin trên Hệ thống\r\nquản lý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
\r\n\r\nb) Thu thập thông tin, tổng hợp\r\nở cấp huyện
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ\r\nđạo các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu\r\nsố 11, Biểu số 12, Biểu số 14, Biểu số 15 tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH (về\r\ncác dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp huyện trực tiếp thực hiện).
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị liên quan\r\ntổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần được phân\r\ncông chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (mẫu\r\nsố 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần do phòng ban quản\r\nlý, Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (mẫu số\r\n02) và gửi về Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua\r\nPhòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và sở, ngành trực tiếp quản lý;
\r\n\r\n- Phòng Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội tổng hợp chung các biểu từ Biểu số 03 đến Biểu số 15, đồng thời tổng\r\nhợp Biểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (mẫu\r\nsố 01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (mẫu\r\nsố 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội và các sở, ban, ngành chủ trì, quản lý và thực hiện dự án, tiểu dự án, nội\r\ndung thành phần thuộc Chương trình. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
\r\n\r\nc) Thu thập thông tin, tổng hợp,\r\nbáo cáo giám sát, báo cáo đánh giá ở cấp tỉnh:
\r\n\r\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các sở, ban,\r\nngành liên quan thu thập thông tin Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 11, Biểu số\r\n12, Biểu số 14, Biểu số 15 (về các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do cấp\r\ntỉnh trực tiếp thực hiện);
\r\n\r\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các sở, ban,\r\nngành liên quan tổng hợp biểu mẫu báo cáo theo dự án, tiểu dự án, nội dung\r\nthành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện; xây dựng Báo cáo giám\r\nsát 6 tháng, hằng năm (mẫu số 01) đối với các dự án, tiểu dự án và nội\r\ndung thành phần do sở, ban ngành quản lý; Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết\r\nthúc và hằng năm, đột xuất (mẫu số 02) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản\r\nlý chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
\r\n\r\n- Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội tổng hợp chung các biểu từ Biểu số 03 đến Biểu số 15, đồng thời tổng hợp\r\nBiểu số 01 và Biểu số 02; xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, hằng năm (mẫu số\r\n01), Báo cáo đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất (mẫu\r\nsố 02) để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Cập nhật\r\nthông tin trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n4. Chế độ báo cáo đánh giá đầu\r\nkỳ, giữa kỳ, kết thúc và hằng năm, đột xuất
\r\n\r\n- Trước ngày 15/11/2022, các\r\nđơn vị, địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm\r\n2022) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
\r\n\r\n- Trước ngày 15/8/2023, các đơn\r\nvị, địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (giai đoạn\r\n2021-2023) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
\r\n\r\n- Trước ngày 15/8/2025, các đơn\r\nvị, địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá kết thúc (giai đoạn\r\n2021-2025) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
\r\n\r\n- Trước ngày 15/11 hằng năm,\r\ncác đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá hằng năm về\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ\r\nLao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
\r\n\r\n- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu\r\ncủa cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương\r\ntrình.
\r\n\r\n5. Hình thức báo cáo: Bằng\r\nbản giấy và bản điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí giám sát, đánh giá thực\r\nhiện Chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 7.\r\nNâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình thuộc Chương trình mục tiêu\r\nquốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm ngân sách trung\r\nương, ngân sách địa phương và nguồn huy động hợp pháp khác).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội
\r\n\r\n- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nviệc triển khai kế hoạch này; phối hợp với các Sở, ban, ngành tổ chức kiểm tra\r\nvà giám sát, đánh giá tại các địa phương.
\r\n\r\n- Tổng hợp chung kết quả giám\r\nsát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nbáo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ\r\ntrì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình theo quy định; đồng\r\nthời tổng hợp, cập nhật báo cáo trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững theo quy định.
\r\n\r\n- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện, cấp xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
\r\n\r\n2. Các sở, ban, ngành chủ\r\ntrì, quản lý, tham gia thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương\r\ntrình
\r\n\r\n- Phê duyệt kế hoạch, tổ chức\r\ngiám sát, đánh giá; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai giám sát,\r\nđánh giá; tổng hợp kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do\r\nsở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện.
\r\n\r\n- Báo cáo kết quả thực hiện đối\r\nvới các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do sở, ban,\r\nngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và\r\nXã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung\r\nthành phần thuộc Chương trình.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin, tổng hợp,\r\nbáo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo đánh giá hằng năm, đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ, cuối kỳ đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương\r\ntrình do sở, ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan.
\r\n\r\n3. Ủy ban nhân dân huyện,\r\nthành phố
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch, tổ chức\r\ngiám sát, đánh giá đối với cấp xã hằng năm.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
\r\n\r\n- Thu thập thông tin, tổng hợp,\r\nbáo cáo giám sát định kỳ 6 tháng và hằng năm; báo cáo đánh giá hằng năm, đầu kỳ,\r\ngiữa kỳ, cuối kỳ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành,\r\ncơ quan trung ương có liên quan.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã:
\r\n\r\n+ Hằng năm xây dựng kế hoạch\r\ngiám sát, phân công trách nhiệm theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã,\r\nthực hiện giám sát theo kế hoạch.
\r\n\r\n+ Giao công chức văn hóa - xã hội\r\ncấp xã làm công tác giảm nghèo giúp việc Ban quản lý cấp xã để thực hiện;
\r\n\r\n+ Thu thập thông tin, báo cáo kết\r\nquả định kỳ 6 tháng và hằng năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội, cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo các Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia cấp huyện) theo quy định.
\r\n\r\n4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
\r\n\r\nChỉ đạo Mặt trận Tổ quốc và các\r\ntổ chức chính trị - xã hội các cấp theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức giám sát việc\r\nthực hiện Chương trình tại địa phương theo quy định.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch giám sát,\r\nđánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn\r\n2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban\r\nnhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực\r\nhiện. Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, liên hệ Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh về lĩnh vực giảm nghèo) để được giải đáp, hướng\r\ndẫn, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đang được cập nhật.
Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu | 179/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành | 2022-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-21 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng |