BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Thông tư này hướng dẫn hoạt động giám sát giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Thông tư này áp dụng đối với các chủ thể giám sát và đối tượng giám sát sau đây:
a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bao gồm Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Sở giao dịch chứng khoán);
đ) Thành viên giao dịch (không bao gồm thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh và thị trường trái phiếu Chính phủ).
a) Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
c) Thành viên của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm thành viên lưu ký và thành viên bù trừ;
đ) Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam khi tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch, bù trừ, thanh toán chứng khoán;
g) Ngân hàng giám sát, ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền gửi đầu tư chứng khoán;
1. Giao dịch chứng khoán là việc mua, bán chứng khoán thực hiện qua hệ thống giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Giao dịch nghi vấn là giao dịch bất thường được Sở giao dịch chứng khoán phân tích, xác định là giao dịch có nghi vấn tác động đến diễn biến giá, khối lượng của một hoặc nhiều chứng khoán trong một giai đoạn nhất định, có khả năng vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán.
5. Chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên giao dịch là nội dung do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xây dựng, hướng dẫn thành viên giao dịch triển khai hoạt động giám sát giao dịch chứng khoán.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. Yêu cầu các đối tượng giám sát báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch chứng khoán.
4. Đưa ra cảnh báo đối với các giao dịch và hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật trong giao dịch chứng khoán của đối tượng giám sát.
6. Ban hành quy chế phối hợp giám sát giao dịch chứng khoán giữa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên giao dịch.
8. Theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính về kết quả thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
Nội dung giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
2. Giám sát hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con trong việc tổ chức và giám sát giao dịch chứng khoán tại từng khu vực thị trường được giao quản lý, vận hành theo quy định tại Mục 2 Chương này.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phân tích làm rõ các giao dịch có khả năng tác động đến thị trường chứng khoán, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư, đảm bảo tính ổn định của thị trường.
Điều 6. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
a) Báo cáo giám sát của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Báo cáo, thông tin phản ánh của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;
đ) Các nguồn thông tin khác.
3. Kiểm tra bất thường các đối tượng giám sát thông qua việc phát hiện các giao dịch nghi vấn theo báo cáo của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch, cung cấp các dịch vụ giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con
a) Ban hành Quy chế nghiệp vụ triển khai công tác giám sát giao dịch chứng khoán sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; xây dựng quy trình giám sát để đảm bảo thực hiện công tác giám sát có hiệu quả;
c) Ban hành tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán áp dụng tại các công ty con, chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên giao dịch;
2. Quyền và nghĩa vụ của các Sở giao dịch chứng khoán là công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán quy định tại Điều 11 Thông tư này;
d) Rà soát các thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, tin đồn liên quan đến các giao dịch bất thường;
e) Báo cáo Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam xử lý theo quy chế đối với thành viên giao dịch vi phạm quy chế về giao dịch chứng khoán, kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao dịch chứng khoán.
a) Giám sát hoạt động giám sát giao dịch của thành viên giao dịch;
c) Lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch định kỳ, báo cáo giám sát giao dịch bất thường, báo cáo theo yêu cầu liên quan đến công tác giám sát giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Thông tư này;
đ) Phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảo đảm hoạt động giao dịch, hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán an toàn, hiệu quả.
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con thực hiện giám sát nhằm phát hiện các giao dịch bất thường, giao dịch nghi vấn có khả năng vi phạm pháp luật về giao dịch chứng khoán, bao gồm:
b) Hành vi thao túng thị trường chứng khoán;
2. Giám sát hoạt động giao dịch, công bố thông tin và báo cáo liên quan đến giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch của các tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, cổ đông lớn, nhóm người liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng, người nội bộ và người có liên quan đến người nội bộ và các đối tượng khác của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết dạng đóng và người có liên quan, người được ủy quyền công bố thông tin và nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán
2. Hệ thống tiêu chí giám sát gồm nội dung và các tham số cụ thể; chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên giao dịch cần được rà soát, đánh giá định kỳ.
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam triển khai công tác giám sát thông qua báo cáo của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giám sát giao dịch chứng khoán nhiều ngày dựa trên một hoặc các nguồn sau:
b) Các báo cáo, phản ánh thông tin của thành viên giao dịch, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, nhà đầu tư được công bố theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
d) Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, tin đồn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán;
4. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan đến giao dịch có dấu hiệu bất thường cung cấp thông tin và giải trình để làm rõ dấu hiệu bất thường.
Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán. Hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu phải gồm các nội dung sau:
2. Danh sách và thông tin về các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của Sở giao dịch chứng khoán vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
4. Dữ liệu liên quan đến tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.
Điều 12. Giám sát đối với thành viên giao dịch
2. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xử lý hoặc kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý theo thẩm quyền và đồng thời báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
4. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý các hành vi vi phạm đối với thành viên giao dịch trong trường hợp vượt thẩm quyền.
1. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tuần, gồm:
b) Kết quả công tác giám sát giao dịch chứng khoán tuần, thông tin báo cáo tỷ trọng cổ phiếu thành phần trong rổ chỉ số phản ánh tình hình thị trường để phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá diễn biến thị trường theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
- Kiến nghị (nếu có).
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
4. Các báo cáo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử. Riêng báo cáo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chỉ cần gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử. Các báo cáo trên được gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử trong trường hợp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đều áp dụng chương trình chữ ký điện tử. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
1. Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo giám sát giao dịch bất thường khi phát hiện các giao dịch nghi vấn trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi Sở giao dịch chứng khoán có kết quả phân tích giao dịch bất thường, đồng thời báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3. Phương thức gửi và nhận báo cáo giám sát giao dịch bất thường thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư này.
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con có trách nhiệm gửi báo cáo giám sát giao dịch khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Mục 3. GIÁM SÁT CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1. Giám sát việc thực hiện các nội dung về bù trừ thanh toán, giới hạn vị thế, ký quỹ đối với giao dịch chứng khoán theo quy định.
3. Lưu trữ đầy đủ thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, các vi phạm quy định về giới hạn vị thế, ký quỹ và chia sẻ các thông tin liên quan đến giao dịch chứng khoán để Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con triển khai công tác giám sát giao dịch.
5. Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
7. Lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát định kỳ, báo cáo giám sát bất thường, báo cáo giám sát theo yêu cầu theo quy định tại Điều 20, Điều 21 và Điều 22 của Thông tư này.
1. Giám sát thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Giám sát về giới hạn vị thế của nhà đầu tư khi tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh.
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xây dựng và ban hành quy định về giới hạn vị thế, thực hiện giám sát giới hạn vị thế đối với từng tài khoản nhà đầu tư, quy định các ngưỡng giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc thời gian, phương thức nộp ký quỹ yêu cầu và thực hiện giám sát theo từng tài khoản của nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh; quy định thời gian, phương thức nộp ký quỹ yêu cầu và giám sát theo thành viên bù trừ đối với thị trường chứng khoán cơ sở tại quy chế hoạt động nghiệp vụ sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Giám sát các trường hợp vi phạm các quy định về bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; vi phạm quy định về giới hạn vị thế đối với thị trường chứng khoán phái sinh, vi phạm quy định về tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc việc nộp ký quỹ yêu cầu của nhà đầu tư dựa trên một hoặc các nguồn dữ liệu, thông tin sau:
b) Các báo cáo định kỳ, thông tin phản ánh từ thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các đối tượng khác tham gia thị trường chứng khoán phái sinh;
d) Các nguồn thông tin khác.
5. Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ thông tin về:
2. Dữ liệu về thông tin nhà đầu tư giao dịch chứng khoán và các sản phẩm phái sinh được cập nhật liên tục và đầy đủ hàng ngày từ các công ty chứng khoán.
4. Dữ liệu giao dịch ngoài hệ thống.
Điều 20. Báo cáo giám sát định kỳ
2. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tuần theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
b) Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán: các nội dung chào mua công khai theo quy định của pháp luật; chuyển quyền sở hữu từ bên cho vay sang bên vay và ngược lại (trừ các trường hợp vay để hỗ trợ thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do sửa lỗi dẫn đến tạm thời thiếu hụt chứng khoán để thanh toán và để hỗ trợ thành viên lập quỹ ETF có đủ chứng khoán để góp vốn và thực hiện giao dịch hoán đổi danh mục với quỹ ETF); chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm là chứng khoán từ bên vay chứng khoán sang bên cho vay chứng khoán trong trường hợp bên vay bị mất khả năng hoàn trả khoản vay; chuyển quyền sở hữu do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán trong các giao dịch cầm cố, thế chấp, ký quỹ và các trường hợp chuyển quyền sở hữu khác sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
d) Danh sách cổ đông lớn của các công ty đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
a) Báo cáo về hoạt động xử lý vi phạm đối với thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Báo cáo tình hình cấp mã chứng khoán;
đ) Báo cáo thống kê vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ bù trừ hoặc việc nộp ký quỹ yêu cầu của thành viên bù trừ theo ngày đối với thị trường chứng khoán phái sinh.
Điều 21. Báo cáo giám sát bất thường
2. Báo cáo bất thường gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phát hiện sự việc.
Điều 22. Báo cáo giám sát theo yêu cầu
2. Báo cáo gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nêu tại khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử theo nội dung và thời hạn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu.
Điều 23. Nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên giao dịch
2. Giám sát diễn biến các giao dịch trong ngày, nhiều ngày của các nhà đầu tư mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ.
4. Cập nhật và lưu giữ đầy đủ hồ sơ thông tin nhà đầu tư, chứng từ phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của nhà đầu tư và của thành viên giao dịch.
a) Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong việc thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng khoán khi được yêu cầu;
6. Trường hợp phát hiện giao dịch có dấu hiệu vi phạm các quy định về giao dịch chứng khoán, thành viên giao dịch có trách nhiệm báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, báo cáo giám sát cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Thành viên giao dịch có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu giám sát giao dịch chứng khoán, tối thiểu phải gồm các thông tin sau:
2. Thông tin nhà đầu tư là khách hàng mở tài khoản hoặc giao dịch tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao dịch.
4. Dữ liệu khác liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao dịch.
1. Thành viên giao dịch có trách nhiệm gửi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con báo cáo giám sát giao dịch định kỳ tháng, báo cáo giám sát bất thường và báo cáo giám sát theo yêu cầu về kết quả công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
3. Nội dung, phương thức và hình thức lập, chuyển báo cáo giám sát giao dịch của thành viên giao dịch thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên giao dịch, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.
3. Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về số dư tài khoản tiền của khách hàng theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán không phối hợp với các cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 1 Điều này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 1 Thông tư số 35/2019/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 115/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán và Thông tư số 116/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 35/2019/TT-BTC) hết hiệu lực thi hành.
4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện giám sát hoạt động ký quỹ giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ thị trường chứng khoán cơ sở sau khi Bộ Tài chính có quyết định chính thức triển khai hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán cơ chế đối tác bù trừ trung tâm.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên giao dịch, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO GIÁM SÁT GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÁC CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-.....
......, ngày ..... tháng ..... năm .....
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch tuần ...../ năm....
Kính gửi: .......................................................
TT
Mã cảnh báo theo tiêu chí
Dấu hiệu giao dịch bất thường
Mã chứng khoán giao dịch
Ngày giao dịch
Ngày bắt đầu xử lý
Tình trạng xử lý
1
2
3
4
5
6
7
Ngày/ mã chứng khoán
Cổ phiếu 1
Cổ phiếu 2
.....
Cổ phiếu 29
Cổ phiếu 30
1
2
3
- Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02. Báo cáo giám sát giao dịch tháng
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ......, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch tháng ....../ năm......
Kính gửi: ........................................................
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát (nếu có thay đổi).
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.
5. Về việc phối hợp với các đơn vị khác trong công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
II. Các công việc đang triển khai
Biểu 1. Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao dịch bất thường tháng
TT | Mã cảnh báo theo tiêu chí giám sát | Dấu hiệu giao dịch bất thường | Tổ chức/cá nhân thực hiện giao dịch | Mã tài khoản giao dịch | Mã chứng khoán giao dịch | Ngày GD | Dấu hiệu vi phạm | Ngày bắt đầu xử lý | Tình trạng xử lý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
III. Kết quả hoạt động giám sát tại Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
Biểu 1. Hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán
TT | Tổ chức/cá nhân vi phạm về giao dịch chứng khoán | Mã tài khoản giao dịch | Tên CTCK thực hiện GD | Loại hành vi vi phạm | Ngày GD | Mã chứng khoán giao dịch | Hình thức xử lý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2. Về hoạt động giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm - Kết quả kiểm tra về giao dịch chứng khoán do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thực hiện, kết quả xử lý những hành vi vi phạm (theo thẩm quyền). IV. Kiến nghị 2. Kiến nghị (nếu có)
| |||||||
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 03. Báo cáo giám sát giao dịch năm …….
SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ......, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch năm .......
Kính gửi: ........................................................
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.
5. Về việc phối hợp với hợp với các đơn vị khác trong công tác giám sát.
II. Kết quả thực hiện
TT
Mã cảnh báo theo tiêu chí giám sát
Dấu hiệu giao dịch bất thường
Tổ chức/ cá nhân thực hiện giao dịch
Mã tài khoản giao dịch
Mã chứng khoán giao dịch
Ngày giao dịch
Dấu hiệu vi phạm
Ngày bắt đầu xử lý
Tình trạng xử lý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TT
Tên tổ chức cá nhân
Mã thành viên giao dịch
Mã tài khoản giao dịch
Tên CTCK
Hành vi vi phạm về GDCK
Vi phạm về công bố thông tin khi thực hiện các giao dịch (cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người liên quan, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng, giao dịch khác)
Tổng cộng
Ghi chú
Vi phạm/dấu hiệu vi phạm các quy định về GDCK
Vi phạm/dấu hiệu vi phạm giao dịch bị cấm
I/CTCK
x
x
x
x
x
x
II/Đại diện GD/nhân viên CTCK
x
x
x
x
x
x
III/Tổ chức/cá nhân khác
x
x
x
x
x
- Biểu này tổng hợp số lần vi phạm về giao dịch và công bố thông tin của các đối tượng thực hiện giao dịch;
III. Kiến nghị
2. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (...b).
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU BIỂU BÁO CÁO CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ....../BC-....
......, ngày ..... tháng ..... năm ......
BÁO CÁO
Thông tin khối lượng mở cuối ngày ...................
Kính gửi: .....................................................
STT
Mã hợp đồng
Khối lượng hợp đồng mở OI
1
2
3
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (...b)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ
BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-.... | ......, ngày ..... tháng ..... năm ...... |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch tuần .........
Kính gửi: .....................................................................
Loại nghiệp vụ
Mã thành viên lưu ký
Tên thành viên lưu ký
Loại lệnh
Tài khoản sửa lỗi
Mã chứng khoán
Số lượng
Ngày giao dịch
Ngày sửa lỗi/lùi thời hạn thanh toán/loại bỏ không thanh toán giao dịch
Thành viên lưu ký liên quan
Số lượng chứng khoán hỗ trợ
Lý do sửa/ lùi thời hạn/ loại bỏ không thanh toán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
STT
Tên bên chuyển nhượng
Số đăng ký sở hữu của bên chuyển nhượng
Số Tài khoản giao dịch của bên chuyển nhượng
Tên bên nhận chuyển nhượng
Số đăng ký sở hữu của bên nhận chuyển nhượng
Số Tài khoản giao dịch của bên nhận chuyển nhượng
Mã chứng khoán chuyển nhượng quyền sở hữu
Số lượng chứng khoán chuyển nhượng quyền sở hữu
Ngày chuyển nhượng hiệu lực
Loại giao dịch
Ghi chú
3. Thông tin và danh tính tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư mở, đóng và thay đổi thông tin tại các CTCK
STT
Tên khách hàng
Loại hình
Mã TKGD
Địa chỉ
Số đăng ký sở hữu
Ngày cấp
Nơi cấp
Ngày mở
Quốc tịch
Ghi chú
Biểu 2: Thông tin và danh tính của NĐT đóng tài khoản
STT | Tên khách hàng | Loại hình | Mã TKGD | Địa chỉ | Số đăng ký sở hữu | Ngày cấp | Nơi cấp | Ngày đóng | Quốc tịch | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu 3: Thông tin và danh tính của NĐT thay đổi thông tin
BÁO CÁO Giám sát giao dịch tháng .........../năm......... Kính gửi: ............................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Ngày cấp mã chứng khoán | Tên Tổ chức phát hành | Vốn Điều lệ, SLCK đăng ký của TCPH (*) | Địa chỉ của TCPH | Mã chứng khoán trong nước do VSD cấp | Mã ISIN do VSD cấp | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2. Hoạt động xử lý vi phạm đối với thành viên
TVBT | Thông tin NĐT | Số lần vi phạm | ||||||||||||||||||||||||||
Họ tên NĐT | Số ĐKSH | Ngày cấp | TKGD | TKKQ | % sử dụng tài sản ký quỹ | Giới hạn vị thế | ||||||||||||||||||||||
Cộng |
Cộng |
3. Hỗ trợ thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán
| ||||||||||||||||||||||||||
Ngày | Danh mục tài sản ký quỹ | Số lượng tài sản ký quỹ | Giá trị tài sản ký quỹ | |||||||||||||||||||||||||
5. Thống kê vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ/việc nộp ký quỹ yêu cầu của thành viên bù trừ theo ngày
- Kỳ báo cáo tại Phụ lục II được lập theo tháng Dương lịch;
Từ khóa: Thông tư 95/2020/TT-BTC, Thông tư số 95/2020/TT-BTC, Thông tư 95/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 95/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 95 2020 TT BTC của Bộ Tài chính, 95/2020/TT-BTC File gốc của Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |