ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | CHỦ TỊCH |
CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ.
3. Tên viết tắt (nếu có): CLBDNCCB TPCT
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại: số 448A, khu vực 1, phường Ba Láng, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
1. Câu lạc bộ hoạt động trên địa bàn thành phố, trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn; xây dựng, sản xuất, chế biến đồ gỗ gia dụng, mua bán vật tư nông nghiệp, xăng dầu.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
1. Tuyên truyền mục đích của Câu lạc bộ.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Câu lạc bộ và lĩnh vực Câu lạc bộ hoạt động.
7. Thành lập các tổ chức pháp nhân thuộc Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao (nếu có).
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Câu lạc bộ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Câu lạc bộ để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, Quy chế, quy định của Câu lạc bộ.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Câu lạc bộ theo đúng quy định của pháp luật.
1. Hội viên của Câu lạc bộ gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:
b) Hội viên danh dự: là Cựu chiến binh có uy tín trong xã hội hoặc có công lao đóng góp xây dựng Câu lạc bộ, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện tham gia Câu lạc bộ được Câu lạc bộ suy tôn làm hội viên danh dự.
2. Được Câu lạc bộ cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ, được tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ.
6. Được khen thưởng theo quy định của Câu lạc bộ.
8. Được ra khỏi Câu lạc bộ khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên.
2. Tích cực tham gia các hoạt động của Câu lạc bộ, đoàn kết, hợp tác thực hiện tốt các nhiệm vụ của hội viên, góp phần xây dựng Câu lạc bộ ngày càng phát triển vững mạnh.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Câu lạc bộ.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Câu lạc bộ
1. Đại hội.
3. Ban Kiểm tra.
5. Các tổ chức trực thuộc Câu Lạc bộ (nếu có)
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Câu lạc bộ là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Câu lạc bộ (nếu có);
d) Bầu Ban Chủ nhiệm và Ban Kiểm tra;
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
Điều 14. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ
a) Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là cơ quan lãnh đạo Câu lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội. Ban Chủ nhiệm do Đại hội Đại biểu hoặc Đại hội toàn thể hội viên bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm cùng với nhiệm kỳ Đại hội;
c) Số lượng ủy viên Ban Chủ nhiệm nhiệm kỳ mới của Câu lạc bộ do Đại hội quyết định.
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội;
c) Quyết định các vấn đề tổ chức Câu lạc bộ; quyết định bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ (số lượng bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra);
đ) Báo cáo định kỳ về tình hình tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
g) Xem xét quyết định tư cách hội viên.
1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ là đại diện pháp nhân của Câu lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số các ủy viên Ban Chủ nhiệm. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
c) Chủ trì, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập các phiên họp của Ban Chủ nhiệm;
đ) Khi Chủ nhiệm Câu lạc bộ vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu lạc bộ được ủy quyền cho một Phó Chủ nhiệm.
3. Các ủy viên Ban Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm thực hiện công việc theo quy chế của Câu lạc bộ, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm, chịu trách nhiệm các lĩnh vực được phân công, trước Chủ nhiệm và tập thể Ban Chủ nhiệm.
1. Ban Kiểm tra do Ban Chủ nhiệm bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.
a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của Câu lạc bộ, Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm;
c) Kiểm tra việc thu, chi tài chính, sử dụng tài sản của Câu lạc bộ;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
1. Văn phòng Câu lạc bộ: Chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc Ban Thường vụ, Ban Chủ nhiệm triển khai thực hiện các hoạt động của Câu lạc bộ; giúp Ban Chủ nhiệm trực tiếp quản lý tài sản của Câu lạc bộ, hoạt động theo Quy chế, chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Phó Chủ nhiệm Thường trực.
CHIA TÁCH, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ CÂU LẠC BỘ
Việc chia, tách, sáp nhập, đổi tên và giải thể Câu lạc bộ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự; quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về Câu lạc bộ; nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Tài chính của Câu lạc bộ:
- Hội phí hàng năm của hội viên;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác; đảm bảo đúng pháp luật.
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Câu lạc bộ và hội viên Câu lạc bộ theo quy định của Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ phù hợp với quy định của pháp luật và quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
2. Tài sản của Câu lạc bộ: Tài sản của Câu lạc bộ bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ. Tài sản của Câu lạc bộ được hình thành từ nguồn kinh phí của Câu lạc bộ; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
1. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Câu lạc bộ.
3. Mọi tài sản, mọi khoản thu chi, tài chính của Câu lạc bộ đều phải được thể hiện đầy đủ chính xác trên sổ sách kế toán của Câu lạc bộ.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ và hội viên có thành tích xuất sắc được Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ xét khen thưởng hoặc được Câu lạc bộ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Chỉ có Đại hội Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Câu lạc bộ gồm 8 Chương, 24 Điều đã được Đại hội đại biểu Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ lần thứ I, nhiệm kỳ 2020-2025, thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
File gốc của Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Số hiệu | 77/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành | 2021-01-14 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-14 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |