ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
Kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) là nỗ lực của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình. Như vậy, KHHGĐ không chỉ giúp người dân chủ động sinh con, tránh có thai ngoài ý muốn mà còn giúp giảm phá thai, giảm vô sinh, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em có liên quan đến thai sản, cải thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Tuy nhiên, đến nay công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức: mức sinh vẫn còn cao, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên tuy có giảm nhưng chưa thật sự vững chắc, không đồng đều giữa các vùng, địa phương. Dịch vụ KHHGĐ/SKSS ở một số nơi, nhất là miền núi, chưa được đập ứng thường xuyên; các biện pháp tránh thai (BPTT) chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người dân theo hướng đa dạng, thuận tiện. PTTT miễn phí ngày càng giảm trong khi người dân chưa tự nguyện hưởng ứng và tham gia xã hội hóa phương tiện tránh thai.
- Nghị quyết số 137-NQ/CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 451/KH-UBND ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Quảng Bình thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Đối tượng
- Đối tượng tác động: người dân trọng toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
b) 60% cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập vào năm 2025, đạt 80% năm 2030.
d) Trên 95% cấp huyện cơ sở y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025 và duy trì năm 2030.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
a) Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy định; hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên cơ sở theo hướng dẫn của Trung ương.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng PTTT, dịch vụ KHHGĐ, có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong từng giai đoạn.
2. Tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi
- Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể các cấp tổ chức các hoạt động, sự kiện truyền thông nhằm tuyên truyền về Nghị quyết 21-NQ/TW và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 13/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 18 CTr/TU ngày 13/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới. Ưu tiên các hoạt động truyền thông có nội dung tuyên truyền phù hợp với đối tượng ở các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn,vùng ven biển, đầm phá, vạn đò, vùng đông dân có mức sinh và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên cao.
b) Đa dạng hóa các loại hình truyền thông, chú trọng kênh thông tin đại chúng; Tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại, internet, mạng xã hội trong tuyên truyền, vận động về kế hoạch hóa gia đình; lồng ghép với các hoạt động truyền thông của các chương trình, đề án,...tại địa phương.
- Biên soạn và cấp phát tờ rơi sách mỏng, băng rôn tình dục an toàn; tránh có thai ngoài ý muốn; hệ lụy của phá thai; phòng vô sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng, nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.
- Giáo dục về kỹ năng sống, sức khỏe sinh sản, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới.
- Mở rộng khả năng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với vị thành niên, thanh niên, giảm tình trạng vị thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn. Tăng cường quản lý nhà nước đối với việc cung cấp các dịch vụ phá thai...
- Tổ chức tư vấn trực tiếp tại cộng đồng để vận động người dân sẵn sàng tự nguyện thực hiện và chi trả dịch vụ KHHGĐ; tư vấn thay đổi lối sống không lành mạnh; tình dục không an toàn và phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản...
3. Phát huy mạng lưới lịch vụ kế hoạch hóa gia đình
- Nâng cấp cơ sở vật chất; rà soát, bổ sung trang thiết bị, cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa sức khỏe sinh sản để đảm bảo các cơ sở y tế tuyến huyện, xã đủ năng lực thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo quy định.
- Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ y tế về thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; tập huấn hàng năm về thực hiện công tác dân số, bao gồm cung ứng phương tiện tránh thai phi lâm sàng và hàng hóa sức khỏe sinh sản cho viên chức, cộng tác viên, y tế thôn, bản.
- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình từ tuyến trên cho tuyến dưới, chú trọng hỗ trợ cho tuyến y tế cơ sở.
- Thí điểm và mở rộng mô hình cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đặc thù ở khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp,...
- Tổ chức lồng ghép khám sức khỏe với tầm soát vô sinh, ung thư đường sinh sản,... tại các công ty trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,...
- Tổ chức tư vấn và cung ứng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản qua bác sĩ gia đình.
- Thí điểm và mở rộng mô hình tầm soát các bệnh liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng (vô sinh, ung thư đường sinh sản, các bệnh lây truyền qua đường tình dục,...).
đ) Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (LMIS).
- Xây dựng và triển khai ứng dụng phần mềm quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (LMIS) tuyến huyện (đề xuất với Trung ương)
e) Kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về công tác kế hoạch hóa gia đình; kiểm định chất lượng phương tiện tránh thai, cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng bộ công cụ giám sát chất lượng dịch vụ và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở y tế, bao gồm khu vực tư nhân (quy trình phòng chống nhiễm khuẩn, thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,...)
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực thực hiện
- Xây dựng chính sách hỗ trợ mạng lưới cộng tác viên, y tế thôn, bản tham gia chương trình xã hội hóa PTTT và hàng hóa SKSS.
5. Nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế
b) Hợp tác quốc tế: Thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương và hợp tác quốc tế tại địa phương.
- Ngân sách Trung ương: Phân bổ hàng năm và tùy theo khả năng ngân sách Trung ương bổ sung.
(Hai mươi chín tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
+ Ngân sách địa phương thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch.
(Có phụ lục kế hoạch hoạt động và kinh phí kèm theo)
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm triển khai và tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện triển khai Kế hoạch phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện kế hoạch theo hướng dẫn của Trung ương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách bảo đảm thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tổng hợp, bố trí các nguồn kinh phí thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của Chương trình.
Phối hợp với Sở y tế tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, hoạt động về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể tại huyện, thị xã, thành phố và các địa bàn tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung Kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương tổng hợp báo cáo cơ quan Sở Y tế chủ trì theo quy định.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TICH |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Tổng | GIAI ĐOẠN TỪ 2021-2030 | |||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||
| TỔNG CỘNG | 29 330 | 1 370 | 2 600 | 2 760 | 2 890 | 2 970 | 3 290 | 3 300 | 3 320 | 3 350 | 3 480 |
1 040 | 80 | 140 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 120 | ||
1 |
540 | 50 | 90 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
2 |
500 | 30 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 70 | |
5 720 | 490 | 560 | 560 | 560 | 540 | 570 | 570 | 580 | 600 | 690 | ||
1 |
950 | 90 | 100 | 100 | 100 | 80 | 80 | 80 | 80 | 90 | 150 | |
2 |
1 010 | 70 | 90 | 90 | 90 | 90 | 100 | 100 | 110 | 120 | 150 | |
3 |
780 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 | |
4 |
480 | 30 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
5 |
1 000 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
6 |
500 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
7 |
1 000 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
13 430 | 730 | 1300 | 1 300 | 1 330 | 1 330 | 1 470 | 1 480 | 1 490 | 1 500 | 1 500 | ||
1 |
4 700 | 200 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | |
2 |
1 190 | 50 | 150 | 100 | 100 | 100 | 120 | 130 | 140 | 150 | 150 | |
3 |
2 050 | 130 | 150 | 150 | 150 | 150 | 250 | 250 | 250 | 270 | 300 | |
4 |
1 350 | 70 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 | 130 | 100 | |
5 |
1 000 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
6 |
1 430 | 50 | 100 | 130 | 150 | 150 | 170 | 170 | 170 | 170 | 170 | |
7 |
300 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | |
8 |
0 500 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
9 |
910 | 50 | 70 | 90 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
9 140 | 70 | 600 | 800 | 900 | 1 000 | 1 150 | 1 150 | 1 150 | 1 150 | 1 170 | ||
1 |
1 240 | 70 | 100 | 100 | 100 | 100 | 150 | 150 | 150 | 150 | 170 | |
2 |
7 900 |
| 500 | 700 | 800 | 900 | 1 000 | 1 000 | 1 000 | 1 000 | 1 000 |
File gốc của Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 175/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hồ An Phong |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-03 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |