Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Thông tư 26-TC-HCVX
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 26-TC-HCVX

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 1993

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26-TC-HCVX NGÀY 24-3-1993 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VỀ CHẾ ĐỘ THU TIỀN LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU CÁC LOẠI GIẤY TỜ CHỨNG NHẬN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH VÀ CƯ TRÚ

Thi hành Điều 16 Nghị định số 04-CP ngày 18-1-1993 của Chính phủ "Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam", sau khi thoả thuận với Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm quy định tại Thông tư Liên bộ Tài chính - Ngoại Giao - Nội vụ số 71 TT/LB ngày 05 tháng 12 năm 1991 "Quy định việc thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú" như sau:

1. Một số từ dùng trong Thông tư Liên bộ số 1 TT/LB ngày 5-12-1991 được quy định lại như sau:

- Từ "Ngoại kiều" được thay bằng "người nước ngoài thường trú".

- Từ "Việt kiều" được thay bằng "Người Việt Nam định cư ở nước ngoài".

- Từ "chứng nhận cư trú" được thay bằng "giấy chứng nhận thường trú".

- Từ "giấy phép cư trú" được thay bằng "chứng nhận tạm trú".

2. Bổ sung thêm vào sau điểm 2 "các khoản thu lệ phí" thuộc mục I "phạm vi áp dụng và các khoản thu" như sau:

- Tổ chức, cá nhân người Việt Nam khi được Bộ Ngoại giao phục vụ việc xin thị thực nhập cảnh hoặc quá cảnh các nước chưa có hiệp định hoặc thoả thuận miễn thị thực với nước ta thì phải nộp phí xin thị thực. Tổ chức, cá nhân trong nước khi xin thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài (kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài) phải nộp phí điện báo cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

3. Bổ sung thêm vào sau điểm 1 "Đối tượng thu" ở mục II "Đối tượng thu và miễn thu" như sau:

- Đối với cán bộ CNVC Nhà nước được cử đi công tác, học tập ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước hoặc do nguồn vốn kinh doanh của đơn vị đài thọ (kể cả trường hợp các đoàn được nước ngoài đài thọ, nhưng ta phải chi phí tiền tiêu vặt và chi phí dọc đường) thì các khoản nộp về tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ quy định ở Thông tư Liên Bộ số 71 TT/LB ngày 5-12-1991 sẽ do cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài thanh toán.

4. Bổ sung vào điểm 1 trong biểu giá thu lệ phí:

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh do Công an huyện, thị xã cấp cho nhân viên mậu dịch và cán bộ nhân viên vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới đối đẳng (tương ứng) của Trung Quốc mức thu là 10.000 đ/giấy trường hợp gia hạn thu 2000 đ/giấy.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh do UBND xã, thị trấn cấp cho nhân dân biên giới sang vùng biên giới của Trung Quốc tiếp giáp mức thu là 3.000 đ/giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000đ/giấy.

- Mức thu phí xin thị thực nhập cảnh 10.000 đ/visa.

- Mức thu phí xin thị thực quá cảnh 5.000 đ/visa

Mức thu phí điện báo cấp thị thực áp dụng theo biểu giá do Tổng cục bưu điện quy định.

5. Điều chỉnh bổ sung vào Điều 2 trong biểu giá thu lệ phí:

a) Bổ sung thêm mục thu:

"- Sửa đổi, bổ sung thị thực đã cấp:

+ Bổ sung thị thực từ giá trị 1 lần thành thị thực giá trị nhiều lần dưới 6 tháng thu 25 USD.

+ Bổ sung thị thực từ giá trị 1 lần thành thị thực giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên thu 75 USD.

+ Bổ sung, sửa đổi các nội dung khác đã ghi trong thị thực, thu 05 USD".

b) Bỏ hai mục thu sau đây:

"- Cấp giấy phép cư trú có giá trị dưới 6 tháng: 3 USD.

- Cấp giấy phép có giá trị trên 6 tháng: 4 USD".

(Có biểu giá thu kèm theo)

6. Sửa đổi mục a, điểm 2 phần IV quản lý và sử dụng nguồn thu như sau:

"a) Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 10% trên tổng số thu bằng tiền đồng Việt Nam (kể cả ngoại tệ đã quy đổi ra tiền Việt Nam) để bù đắp chi phí mua hộ chiếu, giấy tờ XNC và các chi phí khác và thưởng cho cán bộ có thành tích nhưng tổng số thưởng cả năm không quá 4 tháng lương cơ bản và các khoản phụ cấp theo lương. Số còn lại sau khi bù đắp chi phí và thưởng được bổ sung vào kinh phí thường xuyên của đơn vị.

7. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-4-1993. Các điểm khác không nêu trong Thông tư này, vẫn thi hành theo Thông tư Liên Bộ số 71-TT/LB ngày 5-12-1991.

 

Tào Hữu Phùng

(Đã Ký)

 

BIỂU GIÁ THU LỆ PHÍ

(Kèm theo Thông tư số 26-TC/HCVX ngày 24 tháng 3 năm 1993)

1- Lệ phí áp dụng thu đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam (thu bằng tiền đồng Việt Nam)

- Hộ chiếu (bao gồm thị thực, lần đầu . 20.000đ

- Giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh. 18.000 đ

- Gia hạn hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh. 10.000 đ

- Trẻ em đi cùng hộ chiếu người lớn (dán ảnh mỗi trẻ em thu). 5.000đ

- Cấp giấy chứng nhận thường trú cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam 12.000 đ

- Gia hạn giấy chứng nhận thường trú cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam 5.000 đ

- Cấp thị thực giá trị một lần do đã có hộ chiếu cũ 10.000đ

- Cấp thị thực giá trị nhiều lần do đã có hộ chiếu cũ 15.000 đ

- Gia hạn thị thực giá trị một lần 5.000đ

- Gia hạn thị thực giá trị nhiều lần 10.000đ

- Bổ sung sửa đổi những nội dung khác trong các giấy tờ

thị thực nói trên 5.000đ

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch và cán bộ nhân viên vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới đối đăng (tương ứng) của Trung Quốc mức thu : 10.000đ/ giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000 đ/giấy.

- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cấp cho nhân dân, biên giới sang vùng biên giới của Trung Quốc tiếp giáp, mức thu 3.000đ giấy. Trường hợp gia hạn thu 2.000 đ/giấy.

- Phí xin thị thực nhập cảnh nước đến 10.000 đ/vi sa.

- Phí xin thị thực quá cảnh nước thứ ba 5.000 đ/vi sa.

- Mức thu phí điện báo cấp thị thực áp dụng theo biểu giá do Tổng cục Bưu điện quy định.

- Trường hợp phải cấp lại các giấy tờ trên do bị mất, để hư hỏng sẽ thu gấp đôi giá trị đã quy định.

2- Lệ phí áp dụng đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài :

- Cấp thị thực nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh giá trị một lần 25 USD

- Cấp thị thực nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh giá trị nhiều lần dưới 6 tháng 50USD.

- Cấp thị thực nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên 100 USD.

- Sửa đổi, bổ sung thị thực đã cấp:

+ Sửa đổi thị thực từ giá trị một lần lên thị thực giá trị nhiều lần dưới 6 tháng 25 USD.

+ Sửa đổi thị thực từ giá trị một lần lên thị thực giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên 75 USD.

+ Sửa đổi, bổ sung, các nội dung khác đã ghi trong thị thực 05 USD.

- Gia hạn thị thực loại một lần và thị thực quá cảnh 10 USD

- Gia hạn thị thực loại nhiều lần 20 USD

- Gia hạn chứng nhận tạm trú 02 USD

- Cấp giấy phép đi lại 03 USD

- Gia hạn giấy phép đi lại 02 USD

Trường hợp phải cấp lại giấy tờ trên do bị mất, để hư hỏng sẽ thu gấp đôi giá trị đã qui định.

3. Các khoản thu lệ phí khác có liên quan:

Trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào mà chưa làm thủ tục xin và chưa có duyệt nhân sự, nhưng nếu được Bộ Nội vụ chấp thuận cho nhập cảnh, thì ngoài lệ phí thị thực thu theo quy định tại điểm 2 nói trên, còn phải thu thêm 25 USD về lệ phí làm thủ tục cấp và điện hỏi các cơ quan chức năng.

 

Từ khóa: Thông tư 26-TC-HCVX, Thông tư số 26-TC-HCVX, Thông tư 26-TC-HCVX của Bộ Tài chính, Thông tư số 26-TC-HCVX của Bộ Tài chính, Thông tư 26 TC HCVX của Bộ Tài chính, 26-TC-HCVX

File gốc của Thông tư 26-TC-HCVX năm 1993 về chế độ thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ tài chính ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 26-TC-HCVX năm 1993 về chế độ thu tiền lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ, chứng nhận cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 26-TC-HCVX
Loại văn bản Thông tư
Người ký Tào Hữu Phùng
Ngày ban hành 1993-03-24
Ngày hiệu lực 1993-04-01
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư liên bộ 71/TTLB năm 1991 về việc thu lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ chứng nhận tại Việt Nam cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ Nội vụ - Bộ Ngoại giao - Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam năm 1992 do Hội đồng Nhà nước ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư liên bộ 71/TTLB năm 1991 về việc thu lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ chứng nhận tại Việt Nam cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ Nội vụ - Bộ Ngoại giao - Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Thay thế

  • Thông tư liên bộ 71/TTLB năm 1991 về việc thu lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ chứng nhận tại Việt Nam cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ Nội vụ - Bộ Ngoại giao - Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu