ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025” (GIAI ĐOẠN II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBDT, ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung giai đoạn II (2021-2025), nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg và hoàn thành các mục tiêu cụ thể của Đề án:
+ Giảm bình quân 2% - 3%/năm số cặp tảo hôn và 3%-5%/năm số cặp kết hôn cận huyết thống đối với các địa bàn, dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn kết hôn cận huyết thống cao. Đến năm 2025, phấn đấu ngăn chặn, hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, mặt trận tổ quốc, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những tập tục có hại trong hôn nhân và phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
1. Phạm vi
2. Đối tượng
- Phụ huynh học sinh/cha mẹ nam, nữ thanh niên, người chưa thành niên từ đủ 10 tuổi trở lên là người dân tộc thiểu số.
- Bộ đội biên phòng, các hội, đoàn thể, già làng, trưởng thôn bản, người có uy tín, chức sắc, chức việc vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài truyền hình, đài tiếng nói và qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã; tập trung cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống như Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Dân số & Gia đình...; tuyên truyền về tác hại của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống,...
- Tuyên truyền, vận động trực tiếp, trực diện thông qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn bản;
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan, địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Rà soát, lựa chọn và biên soạn tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của các nhóm đối tượng tuyên truyền khác nhau như nam, nữ, dân tộc, nhóm tuổi, trình độ,...;
- Tài liệu giới thiệu về những phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những tập tục có hại trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân, gia đình, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên bản tin thông tin cơ sở để sử dụng trong hệ thống thông tin cơ sở;
- Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông tuyên truyền về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, dân số, gia đình bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc;
- Biên soạn sổ tay, tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về hôn nhân và gia đình như: tư vấn và khám sức khỏe cho nam, nữ chuẩn bị kết hôn, đặc biệt là vị thành niên, thanh niên để phát hiện, phòng ngừa và hướng dẫn điều trị các bệnh lý có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe khi kết hôn, mang thai, sinh đẻ, nuôi con bằng sữa mẹ, các nguy cơ sinh con bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần đảm bảo hôn nhân bền vững và nâng cao chất lượng giống nòi.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
a) Nội dung hoạt động: Triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, nghiên cứu, ứng dụng, triển khai nhân rộng các mô hình, bài học kinh nghiệm ở địa phương và các nhận định của Quốc tế phù hợp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng nhằm thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ban Dân tộc các tỉnh triển khai nhân rộng mới mô hình điểm tại địa phương và Trường học THCS, PTTH và các trường DTNT.
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thăm quan, học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương tham gia thực hiện Đề án.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc các tỉnh và các cơ quan, trường học, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.
5. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội nhằm cung cấp thông tin, tuyên truyền về tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; đề xuất, lựa chọn cách thức tổ chức triển khai các hoạt động có yếu tố đặc thù riêng cho đối tượng là người dân tộc thiểu số vùng dân tộc thiểu số, gắn với những tình huống phát sinh trong đời sống hằng ngày, phù hợp với tập quán văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để thực hiện Đề án.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
a) Các hoạt động
- Bảo đảm thu thập số liệu định kỳ theo 6 tháng và hàng năm nhằm cung cấp số liệu cập nhật, chính xác cho công tác quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá Đề án 498 ở quốc gia và các địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án tại địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; sự phối hợp của các Bộ, ban, ngành liên quan trong triển khai thực hiện Đề án.
b) Phương thức thực hiện: Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương tổ chức các đoàn công tác kiểm tra thường xuyên việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án đã được địa phương phê duyệt hàng năm.
2. Thực hiện theo kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 khi được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì, tiếp tục phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 đã được tích hợp trong dự án 9.1. Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và 2030.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan công tác dân tộc của tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án ở địa phương; bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và 2030; chỉ đạo các cơ quan báo chí của địa phương chú trọng đổi mới nội dung; hình thức tuyên truyền, tăng thời lượng phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình và công tác phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban Dân tộc.
TT
TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
TỈNH, THÀNH PHỐ
1
BAN DÂN TỘC TP HÀ NỘI
28
BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
2
BAN DÂN TỘC TỈNH HÀ GIANG
29
BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
3
BAN DÂN TỘC TỈNH CAO BẰNG
30
BAN DÂN TỘC TỈNH KHÁNH HÒA
4
BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC KẠN
31
BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
5
BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
32
BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH THUẬN
6
BAN DÂN TỘC TỈNH LÀO CAI
33
BAN DÂN TỘC TỈNH KON TUM
7
BAN DÂN TỘC TỈNH ĐIỆN BIÊN
34
BAN DÂN TỘC TỈNH GIA LAI
8
BAN DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU
35
BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK LẮK
9
BAN DÂN TỘC TỈNH SƠN LA
36
BAN DÂN TỘC TỈNH ĐẮK NÔNG
10
BAN DÂN TỘC TỈNH YÊN BÁI
19
BAN DÂN TỘC TỈNH THANH HÓA
11
BAN DÂN TỘC TỈNH HÒA BÌNH
20
BAN DÂN TỘC TỈNH NGHỆ AN
12
BAN DÂN TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
21
BAN DÂN TỘC TỈNH KIÊN GIANG
13
BAN DÂN TỘC TỈNH LẠNG SƠN
22
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
14
BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
23
BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG BÌNH
15
BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG
24
BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
16
BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ THỌ
25
BAN DÂN TỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
17
BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH PHÚC
26
BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NAM
18
BAN DÂN TỘC TỈNH TRÀ NINH BÌNH
27
BAN DÂN TỘC QUẢNG NGÃI
37
BAN DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
45
BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
38
BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
46
BAN DÂN TỘC TỈNH AN GIANG
39
BAN DÂN TỘC TỈNH TÂY NINH
47
BAN DÂN TỘC TP CẦN THƠ
40
BAN DÂN TỘC TỈNH BÌNH DƯƠNG
48
BAN DÂN TỘC TỈNH HẬU GIANG
41
BAN DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI
49
BAN DÂN TỘC TỈNH SÓC TRĂNG
42
BAN DÂN TỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
50
BAN DÂN TỘC TỈNH BẠC LIÊU
43
BAN TÔN GIÁO TỈNH LONG AN
51
BAN DÂN TỘC TỈNH CÀ MAU
44
BAN DÂN TỘC TỈNH TRÀ VINH
File gốc của Quyết định 98/QĐ-UBDT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 98/QĐ-UBDT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II) do Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 98/QĐ-UBDT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Thị Hạnh |
Ngày ban hành | 2021-02-18 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-18 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |