ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2021
Bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp và biến đổi khí hậu ngày càng cực đoan; đảm bảo mục tiêu chung của toàn ngành nông nghiệp về an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng và phát triển bền vững.
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản.
- 50% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP được ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông, lâm, thủy sản để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật về quản lý vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản.
4. Phối hợp với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, các cơ quan truyền thông... tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản.
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, ATTP, chế biến và phát triển thị trường đáp ứng yêu cầu tình hình mới. Ưu tiên nguồn lực phục vụ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và thực phẩm nông lâm thủy sản.
Sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động quản lý chất lượng, ATTP và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Chỉ đạo các phòng, ban, UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, kế hoạch đề ra.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ VSATTP tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, THCB;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, CVNN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 22/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả cần đạt | Thời gian thực hiện |
|
|
|
| ||
1.1 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn bản chỉ đạo | Trong năm | |
1.2 |
UBND các huyện, TX, TP |
| Kế hoạch, văn bản chỉ đạo | Trong năm | |
1.3 |
UBND các huyện, TX, TP | Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | Quy hoạch, kế hoạch, văn bản chỉ đạo | Trong năm | |
|
|
|
| ||
2.1 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo QB, Đài PTTH, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ và các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | Hội nghị, tập huấn, tin, bài, phóng sự, tờ rơi... được thực hiện thường xuyên | Trong năm | |
2.2 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT | Đài PTTH Quảng Bình, UBND các huyện, TX, TP | Thực hiện 12 chuyên mục/năm | Trong năm | |
2.3 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hội nghị, tập huấn, tin, bài, phóng sự, tờ rơi... được thực hiện thường xuyên | Trong năm | |
|
|
|
| ||
3.1 |
Các đơn vị được giao chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, TX, TP, Sở Công Thương, Sở Y tế, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường | Ngăn chặn và giảm thiểu vi phạm về ATTP | Trong năm | |
3.2 |
Các đơn vị được phân công tại Điều 1, Quyết định 37 ngày 25/11/2019 của UBND tỉnh |
| Rà soát, thống kê 100% cơ sở thuộc đối tượng quản lý, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đạt 70% | Trong năm | |
3.3 |
UBND các huyện, TX, TP chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện |
| 50% cơ sở SXKD nông thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP được ký cam kết SXKD thực phẩm an toàn | Trong năm | |
3.4 |
UBND các huyện, TX, TP | Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | Ngăn chặn kịp thời các vi phạm về ATTP trên địa bàn | Trong năm | |
3.5 |
Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chất lượng, ATTP thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Kịp thời phát hiện, xử lý sản phẩm nông thủy sản không đảm bảo ATTP lưu thông trên địa bàn | Trong năm | |
|
|
|
| ||
4.1 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng được 3-4 mô hình SXKD thực phẩm an toàn, mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, VietGAP, tem truy xuất nguồn gốc.. | Trong năm | |
4.2 |
UBND các huyện, TX, TP | Chi cục PTNT - Sở Nông nghiệp và PTNT | Hoàn thành chỉ tiêu tại Quyết định số 3989/QĐ- UBND ngày 12/11/2018 của UBND tỉnh | Trong năm | |
4.3 |
UBND các huyện, TX, TP | Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | Mỗi địa phương có ít nhất 01 sản phẩm được xác nhận an toàn theo chuỗi | Trong năm | |
4.4 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia đầy đủ các Hội chợ, Hội nghị... kết nối, tiêu thụ sản phẩm | Trong năm | |
|
|
|
| ||
|
Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chất lượng, ATTP thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, TX, TP |
| Mỗi địa phương, đơn vị có ít nhất 01 cán bộ phụ trách công tác quản lý chất lượng, ATTP được tham gia các khóa đào tạo và được cấp các chứng chỉ, giấy chứng nhận theo quy định | Trong năm | |
|
|
|
| ||
6.1 |
Chi cục QLCL Nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan thuộc Sở NN và PTNT | Báo cáo đúng thời gian quy định | Ngày 20 hàng tháng | |
6.2 |
UBND các huyện, TX, TP |
| Báo cáo đúng thời gian quy định | Ngày 15 hàng tháng |
File gốc của Kế hoạch 226/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Bình năm 2021 đang được cập nhật.
Kế hoạch 226/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Bình năm 2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 226/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành | 2021-02-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-22 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |