ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/KH-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 3 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
2. Việc thực hiện Kế hoạch này phải gắn với việc thực hiện phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống chính trị của tỉnh năm 2021, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong việc tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnhII. CHỈ TIÊU CỤ THỂ (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020)1. Chỉ tiêu giảm nghèo chung toàn tỉnh
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: giảm ít nhất 4%- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện nghèo: giảm từ 6 - 8%/năm2. Chỉ tiêu giảm nghèo từng địa phương: Chi tiết tại Phụ lục (kèm theo)
1.1. Dự án 1. Chương trình 30a
a) Nội dung hoạt động: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo
c) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện vùng dự án triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ, đột xuất.
a) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 20.855 triệu đồng.
1.1.3. Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.662 triệu đồng.
1.2. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở quy hoạch sản xuất nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương; góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.310 triệu đồng.
1.3. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 2.089 triệu đồng.
1.4. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá
- Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo;
- Hướng dẫn khung kết quả của Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tiếp cận đa chiều; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện;
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới; điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021;
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án định kỳ, đột xuất theo quy định.
2.1. Chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào tạo
- Hướng dẫn, chỉ đạo cấp huyện và các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các cấp học, bậc học; chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên sư phạm và các chính sách hỗ trợ khác đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, các chính sách hỗ trợ về giáo dục có liên quan đến giảm nghèo.
2.2. Chính sách về hỗ trợ y tế
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng công tác phòng bệnh từ thôn/ làng; quy hoạch, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh cho y tế cơ sở tại các xã, huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để đảm bảo người nghèo, người cận nghèo và người dân đều được tiếp cận với dịch vụ y tế với hiệu quả cao nhất.
- Quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động về ý nghĩa, lợi ích của bảo hiểm y tế toàn dân, đảm bảo thường xuyên, liên tục trong năm.
2.3. Chính sách về hỗ trợ nhà ở cho người nghèo:
b) Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.4.1. Chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
b) Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
a) Nội dung hoạt động: Đáp ứng đầy đủ, kịp thời đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách ở khu vực nông thôn chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt chuẩn, chưa đảm bảo vệ sinh có nhu cầu, đủ điều kiện vay vốn để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia- Đơn vị thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.5.1. Hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo
- Hướng dẫn, chỉ đạo, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tư vấn giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn, nhất là lao động nghèo, lao động người dân tộc thiểu số; ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở trường học, lớp học, thiết bị, đào tạo giáo viên dạy nghề; gắn dạy nghề với tạo việc làm đối với lao động nghèo.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, nhất là đầu tư vào các khu vực khó khăn, vùng dân tộc thiểu số để thu hút lao động, tạo việc làm.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội2.5.2. Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý
b) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
a) Nội dung hoạt động:
- Tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số hạn chế, xóa bỏ dần các phong tục, tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số; thực hiện nếp sống văn hóa khu dân cư và duy trì, phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
2.5.4. Chính sách ưu đãi về tín dụng, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
- Bảo đảm đủ nguồn vốn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi, phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Đơn vị thực hiện: Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Kon Tum chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông và các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội kịp thời, đúng đối tượng; phối hợp báo cáo định kỳ tình hình thực hiện, kết quả và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn.
- Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộcV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
2. Nguồn lực khác
- Khai thác sử dụng có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh từ các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Các sở, ban, ngành liên quan
ểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh xét chọn, đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp, ủng hộ Quỹ vì người nghèo năm 2021.
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị cấp huyện theo dõi, chỉ đạo công tác giảm nghèo ở các xã; thôn, làng đặc biệt khó khăn.
- Chủ động huy động, lồng ghép các nguồn lực và ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các xã, thôn có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo còn cao; bố trí một phần ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện, hoàn thành các mục tiêu giảm nghèo theo quy định;
đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 (theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021.
+ Khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn quản lý, hoàn thành trước ngày 25 tháng 3 năm 2021. Triển khai, thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững; các chính sách liên quan đến giảm nghèo năm 2021 trên địa bàn xã theo phân cấp; theo dõi, nắm bắt tiến độ thực hiện báo cáo theo quy định. Tiếp tục duy trì nhiệm vụ, hoạt động của đội ngũ cộng tác viên giảm nghèo cấp xã.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh
- Vận động các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ các nguồn lực giúp người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững theo kế hoạch giảm nghèo của địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện; Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6 năm 2021) và cả năm (trước ngày 15 tháng 11 năm 2021) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị- xã hội tỉnh;
- Các Sở, ngành, đơn vị; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính: Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền Thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư Pháp; Xây dựng; Nội vụ; Ban Dân tộc; Chi nhánh Ngân hành Chính sách xã hội tỉnh;
- Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX. NTMD.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 696 /KH-UBND, ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Địa phương | Tỷ lệ giảm hộ nghèo năm 2020 (ĐVT:%) | Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2021 (giảm ít nhất) (ĐVT: %) |
1 |
6,07 | 6,6 | |
2 |
1,67 | 1,2 | |
3 |
2,44 | 3,8 | |
4 |
3,89 | 3,8 | |
5 |
4,75 | 6,6 | |
6 |
1,26 | 1,2 | |
7 |
7,70 | 6,6 | |
8 |
8,28 | 8,0 | |
9 |
9,50 | 8,0 | |
10 |
18,93 | 8,0 | |
Chung toàn tỉnh | 3,97 | 4,0 |
File gốc của Kế hoạch 696/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum đang được cập nhật.
Kế hoạch 696/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Số hiệu | 696/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Y Ngọc |
Ngày ban hành | 2021-03-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-01 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |