BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2000/QĐ-BTCCBCP | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2000 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI) HỘI HỮU NGHỊ VIỆT NAM - NHẬT BẢN
BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định 181/CP ngày 9/11/1994 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Lưu VT, TCPCP.
KT. BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN
BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
PHÓ TRƯỞNG BAN
Thang Văn Phúc
HỘI HỮU NGHỊ VIỆT NAM - NHẬT BẢN
MỤC ĐÍCH, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Hội hoạt động trên phạm vi cả nước và có trụ sở tại Hà Nội.
Điều 2. Hội hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản hoạt động nhằm tăng cường và mở rộng quan hệ đoàn kết hữu nghị, hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Nhật Bản, tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của các tầng lớp nhân dân Nhật Bản đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ đối ngoại giữa hai nước.
1. Tổ chức và phối hợp với các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân, tổ chức xã hội ở trong nước tiến hành các hoạt động nhằm phát triển quan hệ hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Nhật Bản theo đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3. Góp phần thông tin kịp thời cho nhân dân Việt Nam về Nhật Bản.
5. Hỗ trợ và làm cầu nối thúc đẩy các quan hệ giao lưu, hợp tác về văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, kinh tế thương mại, thể thao du lịch, hoạt động nhân đạo giữa các tổ chức của Việt Nam với các đối tác Nhật Bản.
Điều 5. Các tổ chức thành viên, hội viên có nhiệm vụ:
2. Tuyên truyền rộng rãi mục đích, tôn chỉ và Điều lệ của Hội trong nhân dân Việt Nam để thu hút hội viên mới và mở rộng phạm vi hoạt động của Hội.
Điều 6. Các tổ chức thành viên, hội viên có quyền:
2. Được tham gia thảo luận, góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trong các hội nghị về công tác của Hội.
4. Được quyền xin ra khỏi Hội và được gia nhập Hội khác.
1. Hội viên, tổ chức thành viên muốn ra khỏi Hội phải có thư thông báo với cấp có thẩm quyền của Hội để xóa tên khỏi danh sách hội viên.
Điều 9. Cơ cấu tổ chức Hội gồm Hội Trung ương; ở địa phương, tùy theo yêu cầu và điều kiện cụ thể, nếu có nhu cầu lập Hội, sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, Quyết định. Hội Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn Hội địa phương tổ chức Hội và hoạt động, đảm bảo tính thống nhất đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 11. Ban chấp hành Trung ương Hội có nhiệm vụ tổ chức thực hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc và chỉ đạo các hoạt động của Hội trong thời gian giữa hai nhiệm kỳ Đại hội toàn quốc.
Nguyên tắc làm việc của Ban chấp hành Trung ương Hội là hiệp thương dân chủ và biểu quyết theo đa số quá bán.
Ban thư ký có nhiệm vụ:
2. Giúp Ban thường vụ theo dõi, chỉ đạo giải quyết công việc hàng ngày của Hội, hướng dẫn các thành viên, hội viên triển khai thực hiện các nghị quyết của Ban thường vụ và Ban chấp hành Trung ương Hội.
Tùy theo yêu cầu phát triển của hoạt động giao lưu hợp tác, Ban thường vụ có thể lập các Ban chuyên môn giúp việc để hoạt động chuyên sâu về các lĩnh vực đã nêu tại mục 5 điều 3 của điều lệ và phân công các Ủy viên trong Ban chấp hành Trung ương trực tiếp phụ trách các hoạt động này.
+ Trung ương Hội phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ công tác với các Hội thành viên ở các địa phương.
1. Hội phí và đóng góp tự nguyện của các Hội viên.
3. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Tổ chức thành viên, hội viên hoạt động trái với Điều lệ và nghị quyết của Hội, tùy theo mức độ có thể bị kỷ luật từ khiển trách đến xóa tên khỏi danh sách hội viên.
Điều 20. Chỉ có Đại hội đại biểu toàn quốc của Hội mới có thẩm quyền sửa đổi hoặc bổ sung bản Điều lệ này./.
File gốc của Quyết định 06/2000/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) Hội Hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản do Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 06/2000/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) Hội Hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản do Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ |
Số hiệu | 06/2000/QĐ-BTCCBCP |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Thang Văn Phúc |
Ngày ban hành | 2000-01-31 |
Ngày hiệu lực | 2000-01-31 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |