BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 3518/LĐTBXH-BHXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2003
|
Kính gửi: Sở Y tế Yên Bái
Trả lời công văn số 251/SYT-TC ngày 07/5/2003 của quý Cơ quan về chế độ nghỉ hưu đối với người làm công việc độc hại, đặc biệt độc hại; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại Tiết a, Điểm 2, Mục IV Thông tư số 06/LĐTBXH-TT ngày 04 tháng 4 năm 1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều để thực hiện điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ thì thời gian làm việc trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 25 tính để giảm tuổi nghỉ hưu như sau: “Thường xuyên làm việc đủ 15 năm trong các nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại và đóng bảo hiểm xã hội theo các mức tiền lương của nghề hoặc công việc đó, nếu đứt quãng thì được cộng dồn”.
Căn cứ quy định trên, người lao động có đủ 15 năm làm các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo các quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đóng đủ bảo hiểm xã hội theo các mức tiền lương của nghề hoặc công việc đó thì thuộc đối tượng được nghỉ hưu theo Khoản 2 Điều 25 Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Sở biết và thực hiện./.
| T/L. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI |
File gốc của Công văn số 3518/LĐTBXH-BHXH ngày 30/09/2003 của Bộ Lao động, thương binh và Xã hội về việc nghỉ hưu đối với người làm công việc độc hại đang được cập nhật.
Công văn số 3518/LĐTBXH-BHXH ngày 30/09/2003 của Bộ Lao động, thương binh và Xã hội về việc nghỉ hưu đối với người làm công việc độc hại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 3518/LĐTBXH-BHXH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Đỗ Nhật Tân |
Ngày ban hành | 2003-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2003-09-30 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |