ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 04 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 45/TTr-SYT ngày 02/4/2021 và ý kiến thống nhất của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành tại Điều 1 đạt mục tiêu, kết quả, chỉ tiêu đề ra.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 GIAI ĐOẠN 2021-2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Định)
- Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
- Quyết định số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021 - 2022 do COVAX Facility hỗ trợ;
- Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản và tổ chức tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo an toàn, đáp ứng nhanh cho công tác phòng chống dịch.
1. Nguyên tắc:
- Tổ chức triển khai tiêm chủng ngay sau khi được tiếp nhận vắc xin từ Bộ Y tế.
2. Thời gian: Giai đoạn 2021 - 2022 (Thời gian triển khai cụ thể theo tiến độ cung ứng vắc xin).
a) Lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch, gồm:
- Người tham gia phòng chống dịch (Thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên...).
b) Nhân viên, cán bộ ngoại giao của Việt Nam được cử đi nước ngoài; hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.
d) Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người.
g) Người sinh sống tại các vùng có dịch.
h) Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài.
(Chi tiết đối tượng và lộ trình tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại Phụ lục 1 kèm theo).
5. Hình thức triển khai:
- Tổ chức tiêm chủng theo hình thức chiến dịch tại các cơ sở y tế, các cơ sở tiêm chủng cố định và lưu động (nếu cần thiết).
1. Tập huấn:
2. Truyền thông:
- Truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi có thể xảy ra sau tiêm, theo dõi phát hiện phản ứng sau tiêm chủng.
3. Đảm bảo việc tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng:
- Kiểm tra, rà soát hệ thống nhà kho, dây chuyền lạnh, phích lạnh bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng của các cơ sở y tế đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo tốt nhất việc tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng.
- Tổ chức buổi tiêm chủng theo đúng quy định của Bộ Y tế, bảo đảm tổ chức đồng bộ, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tiêm chủng và phòng, chống dịch COVID-19; bảo đảm an toàn về tiêm chủng cho người dân và an toàn cho cán bộ thực hiện tiêm chủng.
- Các cơ sở y tế có đủ điều kiện tiêm chủng tổ chức điểm tiêm chủng và tiêm chủng cho người làm việc tại đơn vị mình; Sử dụng hệ thống tiêm chủng mở rộng sẵn có tại các xã, phường, thị trấn. Trong trường hợp cần thiết, sẽ huy động các cơ sở tiêm chủng dịch vụ của nhà nước và tư nhân tham gia tổ chức buổi tiêm.
- Giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm chủng: Các cơ sở tiêm chủng thực hiện giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Hệ thống giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng bao gồm các đơn vị thực hiện và các đơn vị phối hợp từ trung ương đến địa phương. Khi xảy ra trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, quy trình điều tra, báo cáo và thông báo kết quả điều tra, xử trí trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng được thực hiện theo Điều 6 Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016.
- Tổ chức các đội cấp cứu cơ động tại các địa phương, đơn vị để sẵn sàng hỗ trợ tuyến dưới khi được yêu cầu. Các cơ sở y tế sẵn sàng trang thiết bị, thuốc, vật tư y tế để tổ chức cấp cứu kịp thời các trường hợp xảy ra phản ứng bất lợi sau tiêm.
6. Quản lý bơm kim tiêm và rác thải y tế:
- Thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 của Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động trước, trong và sau khi triển khai chiến dịch tiêm chủng. Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
V. DỰ KIẾN VẮC XIN, VẬT TƯ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Vắc xin: 567.210 liều (Hệ số sử dụng 1,1).
- Hộp an toàn: 6.240 cái.
a) Kinh phí trung ương chi cho các hoạt động:
- Các hoạt động tập huấn cho tuyến tỉnh.
b) Kinh phí địa phương chi cho các hoạt động:
- Tổ chức tập huấn cho các cơ sở tiêm chủng tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã.
(Ba tỷ một trăm hai mươi mốt triệu, bốn trăm chín mươi sáu nghìn đồng).
+ Mua bơm kim tiêm, hộp an toàn, bông cồn: 1.321.247.400 đồng
+ Truyền thông: 145.500.000 đồng
+ Công tiêm cho người thực hiện tiêm chủng: 1.031.252.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
- Chủ trì, phối hợp và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này đạt mục tiêu, kết quả đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh bố trí kinh phí, nguồn kinh phí để triển khai Kế hoạch này, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải và các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin phòng COVID-19 cho đối tượng thuộc đơn vị mình. Đồng thời, huy động lực lượng tham gia, hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng thuộc nhóm được tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
- Giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Y tế, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong triển khai các hoạt động của Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 và hỗ trợ ngành y tế khi có yêu cầu.
- Phối hợp với ngành y tế tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng COVID-19.
4. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Y tế tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch. Hướng dẫn, phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Kiểm tra, giám sát công tác tiêm chủng trên địa bàn.
Trường hợp Bộ Y tế có hướng dẫn cụ thể việc triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19, giao Sở Y tế kịp thời nắm bắt, đề xuất cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ LỘ TRÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
STT
Đối tượng ưu tiên
Số đối tượng dự kiến
Tỷ lệ tiêm chủng(%)
Số đối tượng tiêm
1
2.466
95
2.343
2
1.639
95
1.557
3
8.062
95
7.659
4
4.308
95
4.093
5
3.375
95
3.206
TỔNG CỘNG
19.850
95
18.858
STT
Đối tượng ưu tiên
Số đối tượng dự kiến
Tỷ lệ tiêm chủng
Số đối tượng tiêm
1
176
95
167
2
2.987
95
2.838
3
22.908
95
21.763
4
132.533
95
125.906
5
-
6
92.927
95
88.281
7
-
TỔNG CỘNG
251.531
95
238.955
TỔNG HỢP DỰ KIẾN VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
STT | Nhóm đối tượng ưu tiên | Số đối tượng tiêm | Nhu cầu vắc xin (liều) | Nhu cầu bơm kim tiêm 0,5ml | Nhu cầu hộp an toàn (cái) |
1 |
18.858 | 41.490 | 41.490 | 456 | |
2 |
167 | 370 | 370 | 5 | |
3 |
2.838 | 6.250 | 6.250 | 69 | |
4 |
21.763 | 47.880 | 47.880 | 527 | |
5 |
125.906 | 277.000 | 277.000 | 3.047 | |
6 |
- |
|
|
| |
7 |
88.281 | 194.220 | 194.220 | 2.136 | |
8 |
- |
|
|
| |
9 |
- |
|
|
| |
TỔNG CỘNG | 257.813 | 567.210 | 567.210 | 6.240 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
STT | Nội dung chi | Thành tiền | ||||||||||||||||
1 |
1.321.247.400 | |||||||||||||||||
1.1 |
1.100.387.400 | |||||||||||||||||
1.2 |
78.000.000 | |||||||||||||||||
1.3 |
100.200.000 | |||||||||||||||||
1.4 |
42.660.000 | |||||||||||||||||
2 |
47.400.000 | |||||||||||||||||
2.1 |
8.320.000 | |||||||||||||||||
2.2 |
39.080.000 | |||||||||||||||||
3 |
145.500.000 | |||||||||||||||||
3.1 |
54.000.000 | |||||||||||||||||
3.2 |
91.500.000 | |||||||||||||||||
4 |
469.221.600 | |||||||||||||||||
5 |
1.031.252.000 | |||||||||||||||||
6 |
106.875.000 | |||||||||||||||||
6.1 |
70.575.000 | |||||||||||||||||
6.2 |
36.300.000 | |||||||||||||||||
Tổng cộng: (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6) | 3.121.496.000 | |||||||||||||||||
Ghi chú: Tổng kinh phí thực hiện tạm tính. Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh bố trí kinh phí, nguồn kinh phí để triển khai Kế hoạch, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước./. Từ khóa: Quyết định 1239/QĐ-UBND, Quyết định số 1239/QĐ-UBND, Quyết định 1239/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định số 1239/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định 1239 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định, 1239/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định đang được cập nhật. Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình ĐịnhTóm tắt
|