ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1660/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Thông báo số 55-TB/TW ngày 20/4/2019 của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 26- NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 827/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung bộ đến năm 2023 theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Nghệ An tại Tờ trình số 1749/TTr-SYT ngày 17/5/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như điều 2; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
“HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐƠN VỊ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO ĐỂ THÀNH PHỐ VINH TRỞ THÀNH TRUNG TÂM Y TẾ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ BAN HÀNH ĐỀ ÁN
- Trong 6 tỉnh khu vực Bắc Trung bộ, Nghệ An là tỉnh có hệ thống y tế phát triển mạnh, mạng lưới y tế trên địa bàn ngày càng được hoàn thiện. Các bệnh viện công lập được phát triển theo hướng chuyên sâu, hình thành các trung tâm chuyên sâu trong các bệnh viện tuyến tỉnh; đồng thời thành lập thêm các bệnh viện chuyên khoa. Các bệnh viện ngoài công lập được tạo điều kiện thành lập và phát triển đã đóng góp đáng kể trong công tác khám chữa bệnh, giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến tỉnh. Các kỹ thuật cao được ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng và phát triển. Hệ thống Y tế dự phòng từng bước phát triển đáp ứng yêu cầu kiểm soát dịch bệnh.
1. Tuy nhiên, sự phát triển kỹ thuật cao chưa xứng tầm là trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị và nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân trên địa bàn và khu vực.
Sau 5 năm thực hiện Đề án theo Quyết định số 4211/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh, việc phát triển kỹ thuật cao cơ bản đạt và vượt chỉ tiêu của Đề án (Phụ lục 2); công tác khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân của các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Vinh phát triển khá toàn diện, từng bước đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế kỹ thuật cao của người dân trong tỉnh và trong khu vực. Mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố ngày càng được hoàn thiện. Các bệnh viện phát triển theo hướng chuyên sâu, thành lập thêm các bệnh viện chuyên khoa, các Trung tâm chuyên sâu ngay trong các bệnh viện tuyến tỉnh 2.
a) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và quy mô tổ chức
- Hệ dự phòng, gồm: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh được sáp nhập từ 5 Trung tâm tuyến tỉnh 3; Chi cục Dân số, Kế hoạch hóa Gia đình, Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm, Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và Trung tâm Y tế thành phố Vinh.
4.
5.
6.
7; đầu tư nâng cấp trang thiết bị mới, hiện đại, công nghệ cao đảm bảo triển khai các kỹ thuật mới, chuyên sâu như: Phẫu thuật tim hở, can thiệp tim mạch, phẫu thuật cột sống bằng Robot; ghép thận, hỗ trợ sinh sản, kỹ thuật nuôi cấy, chuyển phôi, đông phôi giai đoạn Blastocyst trong IVF,...8.
b) Kết quả hoạt động chuyên môn
+ Tính đến 30/7/2020, các bệnh viện đã triển khai thực hiện 100% danh mục kỹ thuật được phê duyệt theo phân tuyến kỹ thuật, làm chủ hầu hết các kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu theo nhiệm vụ của Đề án (Phụ lục 2), tỷ lệ kỹ thuật của tuyến trên thực hiện tại các bệnh viện đạt trung bình 30,6% (vượt mục tiêu của Đề án).
9;
10;
11;
12.
+ Duy trì Labo vi sinh đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II, được cấp phép xét nghiệm khẳng định SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime-RT-PCR trong chẩn đoán COVID-19, chẩn đoán nhanh một số tác nhân gây bệnh dịch như: Cúm AH5N1, Sốt xuất huyết, Viêm não nhật bản, Sởi, Rubella, Tay chân miệng ...; triển khai và duy trì các kỹ thuật kiểm nghiệm nước-thực phẩm đạt TCVN ISO/IEC 17025:2017 13;
- Về lĩnh vực dược, vật tư y tế: Mạng lưới kinh doanh thuốc phát triển mạnh, trong đó Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Nghệ An (trước đây là doanh nghiệp Nhà nước, nay đã cổ phần hoá 100%) đóng vai trò chủ đạo. Lưu thông, phân phối thuốc và vật tư y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh 14; 100% các Công ty kinh doanh dược phẩm trên địa bàn đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt phân phối thuốc GDP; 100% nhà thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt GPP.
15.
a) Tồn tại, hạn chế
- Một số kỹ thuật cao thuộc phạm vi Đề án chưa được thực hiện, hoặc đã được thực hiện nhưng chưa trở thành kỹ thuật thường quy 16;
- Nhiệm vụ xây dựng và triển khai các dự án thuộc lĩnh vực y - dược tại Quyết định số 7343/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh chưa đạt mục tiêu của Đề án;
17.
18.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị chưa thực sự đổi mới, sáng tạo, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Công tác xã hội hóa về y tế còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ Đề án;
+ Nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao; trong khi nguồn Quỹ Bảo hiểm Y tế không đáp ứng đủ; Cơ chế thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT còn nhiều khó khăn, vướng mắc;
- Kết quả thực hiện Đề án “Xây dựng, phát triển y tế kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015 - 2020” cho thấy: Định hướng, quy hoạch phát triển y tế kỹ thuật cao phù hợp với chuyên ngành, với từng đơn vị, gắn thương hiệu của các cơ sở với phát triển y tế kỹ thuật cao; thu hút các doanh nghiệp đầu tư về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực; chất lượng các dịch vụ y tế được nâng cao rõ rệt; năng lực chuyên môn các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Vinh đang từng bước tiếp cận với mục tiêu là trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ;
19; góp phần thúc đẩy phát triển sự nghiệp y tế gắn với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, thực hiện công bằng, hiệu quả trong việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; hoàn thành nhiệm vụ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị và Quyết định số 827/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ giao.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Thông báo số 55-TB/TW ngày 20/4/2019 của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Chương trình hành động số 74-CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong tình hình mới;
- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74-CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện các kỹ thuật cao đã triển khai trong giai đoạn 2015-2020, vào năm 2023 20;
21;
22.
2.2. Lĩnh vực y tế dự phòng
- Mở rộng thực hiện các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước-thực phẩm đạt TCVN ISO/IEC 17025:2017: độ đục, độ màu, xianua, chì, cadimi,...
23.
Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng cơ sở sản xuất thuốc, nuôi trồng chế biến dược liệu. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại phòng thí nghiệm Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm đạt tiêu chuẩn GLP.
Đến năm 2025, hoàn thiện các dự án tại Trường Đại học Y khoa Vinh, gồm:
- Xây dựng Trung tâm tế bào gốc phục vụ nghiên cứu và điều trị;
- Tiếp tục hoàn thiện các kỹ thuật đã và đang triển khai của giai đoạn 2015-2020, như: Ghép thận, ghép tế bào gốc tại Bệnh viện Ung Bướu và Bệnh viện Hữu nghị đa khoa; mổ tim hở tại Bệnh viện Sản Nhi; ghép giác mạc tại Bệnh viện Mắt. Hoàn thiện trung tâm xạ trị và y học hạt nhân của Bệnh viện Ung bướu và các kỹ thuật tại các đơn vị thuộc phạm vi Đề án;
2. Củng cố, phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
- Đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị cho phòng sinh học phân tử; đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ trực tiếp làm nhiệm vụ tại phòng xét nghiệm, đáp ứng yêu cầu triển khai các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao trong lĩnh vực dự phòng 24;
3. Phát triển lĩnh vực dược, vật tư y tế
- Quản lý toàn diện chất lượng thuốc, tăng cường các giải pháp để bảo đảm thuốc lưu hành trên thị trường có chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn đã đăng ký. Khuyến khích các cơ sở kinh doanh, sử dụng thuốc triển khai áp dụng các nguyên tắc thực hành tốt (GPS) trong toàn bộ hệ thống từ khâu sản xuất (GMP), bảo quản, tồn trữ (GSP), kiểm nghiệm (GLP), phân phối (GDP) và cung cấp thuốc đến người sử dụng (GPP), bảo đảm cho người dân có điều kiện tiếp cận, lựa chọn, sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả với giá hợp lý.
- Xây dựng được Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Nghệ An đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” (GLP) theo quy định của Bộ Y tế và khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu công tác kiểm nghiệm chất lượng các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng kể cả nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và khu vực Bắc Trung bộ.
a) Phát triển trường Đại học Y khoa Vinh trở thành trường đào tạo đa ngành, đa cấp, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế khu vực.
- Thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, triển khai, đánh giá trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ điều trị và nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
- Cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ thuật: tư vấn, giám sát, theo dõi, đánh giá, đào tạo, biên soạn và phổ biến các đầu sách, tài liệu truyền thông và tổ chức hội thảo, hội nghị liên quan đến lĩnh vực y tế công cộng.
c) Xây dựng Trung tâm tế bào gốc phục vụ nghiên cứu và điều trị: Lấy hạt nhân nguồn nhân lực của khoa Y cơ sở, các khoa Y học lâm sàng trường Đại học Y khoa Vinh; mời chuyên gia tư vấn và cử cán bộ đi đào tạo; hoạt động tại khu nhà Kỹ thuật thực hành ở cơ sở 1 của Trường, với chức năng, nhiệm vụ:
- Xây dựng ngân hàng tế bào gốc, nuôi tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành;
d) Xây dựng Trung tâm nghiên cứu chuyển giao tiến bộ kỹ thuật y - dược ngay trong khuôn viên Bệnh viện trường Đại học Y khoa Vinh, sử dụng nhân lực của khoa Y cơ sở, khoa Dược, khoa Y học lâm sàng hệ nội, khoa Y học lâm sàng hệ ngoại trường Đại học Y khoa Vinh, triển khai các hoạt động chính:
- Đào tạo chuyển giao kỹ thuật y - dược cho các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh Nghệ An.
- Chỉ đạo, triển khai các kế hoạch, đề án thực hiện Chương trình hành động số 74-CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII 25;
26;
- Hoàn thiện hệ thống y tế thành phố Vinh theo quy hoạch tổng thể của tỉnh Nghệ An. Phát triển ngành y tế Nghệ An theo hướng hiện đại, công bằng và hiệu quả đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh, bảo vệ và chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; thành lập mới các trung tâm y tế chuyên sâu theo chuyên ngành tại các Bệnh viện hạng I như: Hữu nghị đa khoa Nghệ An, Ung bướu,...27; kêu gọi đầu tư mới các bệnh viện chuyên khoa ngoài công lập ngang tầm khu vực như: Bệnh viện Phụ Sản, bệnh viện Nhi, bệnh viện Thẩm mỹ.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, hợp tác trong nước với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành hỗ trợ đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
3. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
28.
4. Tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật
29; mỗi nhóm kỹ thuật tối thiểu 02 kíp đồng bộ, thực hiện thành thạo kỹ thuật, có hiệu quả, chất lượng chuyên môn cao;
30; đồng thời phối hợp hỗ trợ đào tạo một số chuyên ngành cho các nước 31.
- Triển khai hệ thống truyền tải hình ảnh (PACS), và các phần mềm liên quan; từng bước hoàn thiện hồ sơ bệnh án điện tử tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố, đảm bảo việc kết nối giữa với hệ thống phần mềm quản lý khám chữa bệnh tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố với các bệnh viện trong toàn tỉnh và với phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân, tạo điều kiện cho người bệnh quản lý được thông tin về sức khỏe, khám chữa bệnh nhanh chóng, kịp thời, giảm chi phí điều trị;
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong chẩn đoán, điều trị và lĩnh vực y học dự phòng.
Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho y tế, đẩy mạnh xã hội hóa y tế và tăng cường hợp tác quốc tế:
- Tiếp tục thu hút các chuyên gia giỏi về làm việc và giúp tỉnh Nghệ An đào tạo, chuyển giao kỹ thuật 32;
1. Giai đoạn 2021 - 2023
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện các kỹ thuật cao đã được triển khai trong giai đoạn 2015 - 2020;
- Bệnh viện Ung bướu Nghệ An được Bộ y tế công nhận là bệnh viện chuyên khoa Ung bướu tuyến cuối khu vực Bắc Trung bộ;
2. Giai đoạn 2024 - 2025
- Tập trung phát triển các kỹ thuật lần đầu tiên áp dụng tại Nghệ An và hoàn thành vào năm 2025.
- Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành; nguồn các chương trình, dự án; nguồn vốn ODA; nguồn thu hợp pháp khác chi cho các hoạt động: Xây dựng cơ sở vật chất (theo các đề án, dự án riêng), đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Nguồn huy động hợp pháp khác.
- Cơ sở vật chất: Theo các đề án, dự án riêng;
(Bằng chữ: Một nghìn sáu trăm năm mươi hai tỷ, bảy trăm sáu tư triệu đồng)
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm | Kinh phí thực hiện | Nguồn ngân sách Nhà nước | Nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị | Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ, xã hội hoá | |
2021 | Đào tạo | 7.000 | 3.500 | 3.500 |
|
Trang thiết bị | 325.000 | 35.000 | 110.000 | 180.000 | |
2022 | Đào tạo | 10.000 | 7.500 | 2.500 |
|
Trang thiết bị | 420.000 | 50.000 | 135.000 | 235.000 | |
2023 | Đào tạo | 13.000 | 6.000 | 7.000 |
|
Trang thiết bị | 355.000 | 45.000 | 80.000 | 230.000 | |
2024 | Đào tạo | 8.500 | 500 | 8.000 |
|
Trang thiết bị | 300.000 | 15.000 | 50.000 | 235.000 | |
2025 | Đào tạo | 5.197 | 500 | 4.697 |
|
Trang thiết bị | 209.067 | 7.000 | 24.614 | 177.453 | |
Tổng |
| 1.652.764 | 170.000 | 425.311 | 1.057.453 |
% |
| 100 | 10,29 | 25,73 | 63,98 |
(Bằng chữ: Một nghìn sáu trăm năm mươi hai tỷ, bảy trăm sáu tư triệu đồng)
1. Sở Y tế
Kịp thời tổng hợp các vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Đề án; phối hợp với Sở Y tế thực hiện các quy trình về đầu tư xây dựng cơ bản.
Chủ trì xem xét, trong khả năng để cân đối nguồn ngân sách hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí hỗ trợ kinh phí theo đúng quy định để thực hiện Đề án.
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu về chế độ chính sách, đào tạo, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao để thực hiện các nội dung phát triển kỹ thuật của Đề án.
Ưu tiên kinh phí nhằm nghiên cứu đánh giá hiệu quả phát triển kỹ thuật cao và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực công nghiệp dược, trang thiết bị y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Phối hợp với Sở Y tế trong việc tham mưu thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng và thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư, xây dựng các công trình thuộc Đề án theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với dịch vụ kỹ thuật trong phạm vi Đề án được triển khai tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định.
Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung thuộc phạm vi phụ trách; phối hợp với Sở Y tế thực hiện các nội dung liên quan.
Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi về môi trường đầu tư cho các Dự án; cùng Sở Y tế thực hiện tốt các nội dung Đề án.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND thành phố Vinh và các đơn vị liên có quan căn cứ Đề án triển khai thực hiện có hiệu quả./.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN Y TẾ KỸ THUẬT CAO TẠI CÁC TỈNH KHU VỰC BTB NĂM 2020, DỰ KIẾN TRIỂN KHAI TẠI THÀNH PHỐ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Tên kỹ thuật | Đơn vị thực hiện | Tình hình triển khai KTC các tỉnh khu vực Bắc Trung bộ | |||||||||
Nghệ An | Thanh Hóa | Hà Tĩnh | Quảng Bình | Quảng Trị | TT - Huế | |||||||
|
|
| ||||||||||
1 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
2 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
3 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
4 |
Sản Nhi |
| ||||||||||
5 |
Sản Nhi |
| ||||||||||
6 |
Tâm Thần |
| ||||||||||
7 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh | Đã triển khai | Đã triển khai |
Đã triển khai | ||||||||
8 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh | Đã triển khai | Đã triển khai |
Đã triển khai | ||||||||
9 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|
|
Đã triển khai | ||||||||
10 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|
|
| ||||||||
11 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
| ||||||||||
12 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
13 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
14 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Chưa | ||||||||||
15 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh | Đang triển khai |
Đã triển khai | |||||||||
16 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
17 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
Đã thực hiện | ||||||||||
18 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
19 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
20 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Đã triển khai | ||||||||||
21 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
| ||||||||||
22 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
| ||||||||||
23 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
| ||||||||||
24 |
Ch. thương - Chỉnh hình | Đang triển khai |
| |||||||||
25 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
| ||||||||||
26 |
Ch. thương - Chỉnh hình |
Đã triển khai | ||||||||||
27 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|
|
Đã triển khai | ||||||||
28 |
Hữu nghị đa khoa tỉnh |
|
|
| ||||||||
29 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
30 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
31 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
32 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
33 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
34 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
35 |
Sản Nhi |
|
|
| ||||||||
36 |
Ung Bướu |
|
|
| ||||||||
37 |
Ung Bướu |
|
|
| ||||||||
38 |
Ung Bướu |
|
|
| ||||||||
39 |
Ung Bướu |
|
|
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN QUA CÁC NĂM 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Danh mục kỹ thuật | Hiện trạng năm 2015 | Kết quả thực hiện | Đánh giá |
1 |
593 ca | 5.999 | Đạt | |
2 |
180 ca | 258 | Đạt | |
3 |
Chưa triển khai | Chuyển phôi 671 (221 bé ra đời) | Đạt | |
4 |
Chưa triển khai | Ghép thành công | Đạt | |
5 |
Chưa triển khai | 6 | Đạt | |
6 |
Chưa triển khai | 20.508 | Đạt | |
7 |
Chưa triển khai | 61 | Đạt | |
8 |
Chưa triển khai | 29.014 | Đạt | |
9 |
Chưa triển khai | 616 | Đạt | |
10 |
Chưa triển khai | 444 | Đạt | |
11 |
Chưa triển khai | 167 | Đạt | |
12 |
Chưa triển khai | Đạt tiêu chuẩn cơ sở khẳng định COVID-19 | Đạt | |
13 |
Chưa triển khai | Đã đào tạo và TTB | Chưa đạt | |
14 |
Chưa triển khai | Đang triển khai | Chưa đạt | |
15 |
Chưa triển khai | Đang triển khai | Chưa đạt | |
16 |
Chưa triển khai | Đang triển khai | Chưa đạt | |
17 |
Chưa triển khai | Đang triển khai | Chưa đạt | |
18 |
Chưa triển khai | Chưa triển khai | Vượt mục tiêu | |
19 |
Chưa triển khai | Chưa triển khai | Vượt mục tiêu | |
20 |
Chưa triển khai | Chưa triển khai | Vượt mục tiêu |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO QUA CÁC NĂM 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
| Danh mục kỹ thuật | Đơn vị thực hiện | Tổng | Nguồn kinh phí cho đào | ||
Số lượng | Kinh phí | Nguồn NSNN | Nguồn khác (Tài trợ, Tự chủ, Vốn vay...) | |||
1 |
Bệnh viện HNĐK | 11 | 294,040 | 94,040 | 200,000 | |
2 |
Bệnh viện HNĐK | 8 | 164,110 | 32,010 | 132,100 | |
3 |
Bệnh viện HNĐK | 41 | 63,268 |
| 63,268 | |
4 |
BV Ung Bướu | 0 | 0 |
|
| |
5 |
Bệnh viện Ưng Bướu | 33 | 358 | 108 | 250 | |
6 |
Bệnh viện CT-CH | 2 | 63,103 | 25,903 | 37,2 | |
7 |
Bệnh viện CT-CH | 2 | 34.829 | 34,829 |
| |
8 |
Bệnh viện Sản Nhi | 5 | 450 | 220 | 230 | |
9 |
Bệnh viện Sản Nhi | 45 | 836 | 436 | 400 | |
10 |
BV Mắt Nghệ An | 4 | 120 |
| 120 | |
11 |
Bệnh viện Nội tiết | 5 | 250 | 80 | 170 | |
12 |
Trung tâm KSBT tỉnh | 9 | 90 | 30 | 60 | |
| TỔNG CỘNG |
| 165 | 2.723,350 | 1.060,782 | 1.662,568 |
(Bằng chữ: Hai tỷ, bảy trăm hai mươi ba triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng)
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ MUA SẮM THEO ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Đơn vị | Chuyên ngành | Trang thiết bị | Tổng | Nguồn kinh phí | ||||
Số lượng | Kinh phí | Ngân sách Nhà nước | Nguồn khác (Tài trợ, Tự chủ, Vốn vay...) | ||||||
1 | Bệnh viện HNĐK | Can thiệp tim mạch tim mạch, mổ tim hở |
1 | 9.960 | 9.960 |
| |||
1 | 125 |
| 125 | ||||||
1 | 185 |
| 185 | ||||||
1 | 3.676 | 3.676 |
| ||||||
2 |
| Hỗ trợ sinh sản (IVF) |
1 | 4.296 |
| 4.296 | |||
1 | 558 | 558 |
| ||||||
1 | 120 | 120 |
| ||||||
1 | 90 | 90 |
| ||||||
1 | 350 | 350 |
| ||||||
1 | 42 | 42 |
| ||||||
1 | 549 | 549 |
| ||||||
1 | 1.379 | 1.379 |
| ||||||
1 | 45 | 45 |
| ||||||
1 | 189 | 189 |
| ||||||
1 | 90 | 90 |
| ||||||
1 | 18 | 18 |
| ||||||
1 | 28 | 28 |
| ||||||
1 | 749 | 749 |
| ||||||
1 | 180 | 180 |
| ||||||
1 | 200 | 200 |
| ||||||
1 | 28 | 28 |
| ||||||
1 | 120 | 120 |
| ||||||
1 | 2.845 | 2.845 |
| ||||||
1 | 678 |
| 678 | ||||||
1 | 290 |
| 290 | ||||||
1 | 1.549 |
| 1.549 | ||||||
1 | 349 |
| 349 | ||||||
1 | 289 |
| 289 | ||||||
1 | 75 |
| 75 | ||||||
1 | 359 |
| 359 | ||||||
1 | 27 |
| 27 | ||||||
1 | 2.498 |
| 2.498 | ||||||
1 | 23 |
| 23 | ||||||
4 | 360 |
| 360 | ||||||
1 | 60 |
| 60 | ||||||
1 | 91 |
| 91 | ||||||
1 | 49 |
| 49 | ||||||
1 | 250 |
| 250 | ||||||
1 | 28 |
| 28 | ||||||
1 | 225 |
| 225 | ||||||
1 | 580 |
| 580 | ||||||
1 | 195 |
| 195 | ||||||
1 | 109 |
| 109 | ||||||
1 | 969 |
| 969 | ||||||
1 | 629 |
| 629 | ||||||
1 | 80 |
| 80 | ||||||
1 | 165 |
| 165 | ||||||
3 |
| Ghép tạng |
1 | 10.284 | 10.284 |
| |||
8 | 20.920 | 20.920 |
| ||||||
1 | 2.517 | 2.517 |
| ||||||
1 | 2.295 |
| 2.295 | ||||||
1 | 75 |
| 75 | ||||||
1 | 1.155 | 1.155 |
| ||||||
1 | 378 | 378 |
| ||||||
1 | 368 | 368 |
| ||||||
1 | 683 | 683 |
| ||||||
1 | 7.486 |
| 7.486 | ||||||
1 | 348 |
| 348 | ||||||
1 | 9.458 | 9.458 |
| ||||||
1 | 4.725 | 4.725 |
| ||||||
4 | Bệnh viện Ung Bướu | Xạ trị Y học hạt |
1 | 6.850 | 6.850 |
| |||
1 | 350 | 350 |
| ||||||
1 | 60 | 60 |
| ||||||
1 | 2.100 | 2.100 |
| ||||||
1 | 5.100 | 5.100 |
| ||||||
1 | 92 | 92 |
| ||||||
1 | 70 | 70 |
| ||||||
1 | 3 | 3 |
| ||||||
1 | 90 | 90 |
| ||||||
1 | 85 | 85 |
| ||||||
1 | 45 | 45 |
| ||||||
1 | 295 | 295 |
| ||||||
1 | 310 | 310 |
| ||||||
1 | 110 | 110 |
| ||||||
2 | 120 | 120 |
| ||||||
1 | 95 | 95 |
| ||||||
1 | 1.200 | 1.200 |
| ||||||
1 | 300 | 300 |
| ||||||
3 | 2.850 | 2.850 |
| ||||||
2 | 2.600 | 2.600 |
| ||||||
1 | 180 | 180 |
| ||||||
100 | 2.500 | 2.500 |
| ||||||
100 | 800 | 800 |
| ||||||
1 | 1.900 | 1.900 |
| ||||||
1 | 2.100 | 2.100 |
| ||||||
1 | 6.700 | 6.700 |
| ||||||
1 | 5.450 | 5.450 |
| ||||||
1 | 650 | 650 |
| ||||||
1 | 375 | 375 |
| ||||||
3 | 855 | 855 |
| ||||||
1 | 85.918 |
| 85.918 | ||||||
1 | 100.776 |
| 100.776 | ||||||
1 | 41.275,60 |
| 41.275,60 | ||||||
5 | Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình | Phẫu thuật thần kinh (não, cột sống, tủy sống...) |
1 | 9.018 | 9.018 |
| |||
6 | Vi phẫu tạo hình |
3 | 7.011 | 2.917 | 4.094 | ||||
7 | Bệnh viện Sản Nhi | Lọc máu liên tục |
1 | 2099 | 2099 |
| |||
8 | Sàng lọc và chẩn đoán trước sinh |
1 | 12.092 |
| 12.092 | ||||
9 | Siêu âm 4D | 1 | 1.994 |
| 1.994 | ||||
10 | BV Mắt Nghệ An | Phẫu thuật ghép giác mạc |
1 | 3.999,50 |
| 3.999,50 | |||
1 | 92 | 1 | 92 | ||||||
11 | Bệnh viện Nội Tiết | Điều trị Basedow toàn diện |
6 | 4477 |
| 4.477 | |||
12 | Trung tâm KSBT tỉnh | Xây dựng Labo sinh học phân tử |
2 | 9 |
| 9 | |||
1 | 21,5 |
| 21,5 | ||||||
1 | 50 |
| 50 | ||||||
| TỔNG CỘNG |
|
326 | 409.508 | 129.973 | 279.535 | |||
| (Bằng chữ: Bốn trăm linh chín tỷ, năm trăm linh tám triệu đồng; Tùy điều kiện cụ thể, có thể mua sắm các trang thiết bị có tính năng kỹ thuật tương đương) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
KINH PHÍ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
(ĐVT: triệu đồng)
STT | Tên Kỹ thuật | Đơn vị triển khai | Kinh phí | Tổng kinh phí | |
Đào tạo | Trang th.bị | ||||
1 |
294,040 | 13.946 | 14.240,04 | ||
2 |
164,110 | 21.803 | 21.967,11 | ||
3 |
63,268 | 60.692 | 60.755,27 | ||
4 |
0 | 0 |
| ||
5 |
358 | 272.205 | 272.563 | ||
6 |
63,103 | 9.018 | 9081,103 | ||
7 |
34,829 | 7.011 | 7045,329 | ||
8 |
450 | 2.099 | 2.549 | ||
9 |
836 | 14.086 | 14922 | ||
10 |
120 | 4.091,50 | 4211,5 | ||
11 |
250 | 4.477 | 4727 | ||
12 |
90 | 80,5 | 170,5 | ||
| Tổng: |
2.723,350 | 409.508 | 412.231,35 |
(Bằng chữ: Bốn trăm mười hai tỷ, hai trăm ba mươi mốt triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng)
1 Trung tâm sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh Nghệ An thực hiện sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho cho tất cả thai phụ và sơ sinh tại khu vực Thanh - Nghệ Tĩnh, đồng thời hỗ trợ mạng lưới sàng lọc của 3 tỉnh trong khu vực . Trung tâm giữ vai trò chủ yếu trong chỉ đạo về chuyên môn kỹ thuật, vận hành hệ thống thu thập mẫu máu, xét nghiệm, chẩn đoán các bệnh thuộc chương trình sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Phân viện Pháp Y Tâm thần Trung ương khu vực Bắc miền Trung có chức năng, nhiệm vụ giám định pháp y tâm thần trên địa bàn 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh; điều trị bắt buộc bệnh nhân tâm thân trong địa bàn được phân công. Quy mô giường bệnh kế hoạch của phân viện năm 2019 và 2020 là 50 giường bệnh.
2 Các Trung tâm: Tim mạch, Đột quỵ, Bệnh Nhiệt đới, Hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa; Trung tâm sàng lọc trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi; Trung tâm xạ trị và Y học hạt nhân tại Bệnh viện Ung bướu.
3 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh được thành lập theo quyết định số số 3617/QĐ-UBND ngày 14/9/2019 của UBND tỉnh Nghệ An và thực hiện chức năng nhiệm vụ Trung tâm theo Thông tư 26/TT-BYT ngày 26/6/2017 của Bộ Y tế trên cơ cở sáp nhập các trung tâm: Y tế dự phòng tỉnh; phòng chống HIV/AIDS; Phòng chống Sốt rét, Ký sinh trùng, Côn trùng; Truyền thông. Giáo dục sức khoẻ; Bảo vệ Bà mẹ Trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình.
4 Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2020-2021 là 860, trọng đó: 30 Bác sĩ chuyên khoa I, 350 bác sĩ đa khoa, 30 bác sĩ Y học dự phòng, 120 dược sĩ, 250 cử nhân điều dưỡng, 30 cử nhân y tế công cộng, 50 chỉ tiêu cử nhân xét nghiệm y học). Đến nay đã có 19 học viên CKI và 2.639 sinh viên đại học tốt nghiệp (1.135 bác sĩ đa khoa, 1401 cử nhân điều dưỡng, 49 cử nhân y tế công cộng và 54 cử nhân xét nghiệm y học).
5 Từ năm 2017, Công ty đã được tập đoàn BRG tiếp quản và đề ra phương án đầu tư xây dựng nhà máy GMP -WHO đông dược, thực phẩm chức năng nằm trong chuỗi dự án xây dựng mới nhà máy tân dược theo tiêu chuẩn GMP-EU, nhà máy sản xuất dịch truyền tại khu công nghiệp Bắc Vinh theo Nghị quyết Hội đồng quản trị số 47/2018/NQ-HĐQT ngày 24/7/2018 của Công ty.
6 Các cơ sở y tế công lập: Tổng số cán bộ công chức, viên chức, người lao động tính đến 30/6/2020: 4.927 người (tăng 1.101 người so với năm 2015), trong đó có 07 phó giáo sư (năm 2015 có 01 người), 107 tiến sỹ/chuyên khoa II (tăng 27 người), 551 thạc sỹ/chuyên khoa I (tăng 119 người), 671 bác sỹ (tăng 189 người), 42 dược sỹ đại học (tăng 10 người).
7 Xây dựng và trang bị phòng mổ tim chuyên dụng, hiện đại. Phòng hồi sức sau mổ tim riêng biệt có đầy đủ các trang thiết bị. Phòng can thiệp tim mạch (Cath Lab); 3 phòng mổ liên hoàn và khép kín, áp lực dương, bảo đảm vô trùng tuyệt đối cho ghép tạng; 01 phòng hồi sức sau ghép liền kề phòng mổ tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đầu tư xây dựng Trung tâm Xạ trị và Y học hạt nhân tại Bệnh viện Ung bướu. Xây mới Trung tâm chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi,...
8 Hệ thống chụp mạch 1 bình điện, số hóa xóa nền; các hệ thống máy thăm dò chức năng chẩn đoán bệnh lý tim mạch; Hệ thống dẫn đường phẫu thuật (Navigation); Robot phẫu thuật cột sống tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa. Hệ thống gia tốc tuyến tính xạ trị ung thư, hỗ trợ phác đồ điều trị 3D-CRT, xạ trị điều biến liều (IMRT) và xạ trị điều biến thể tích (VMAT), Hệ thống máy chụp cắt lớp vi tính mô phòng tại Bệnh viện Ung bướu. Hệ thống xét nghiệm sàng lọc trước sinh và sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi. Hệ thống máy cho phẫu thuật nội soi cột sống, dụng cụ vi phẫu thuật nối thần kinh, mạch máu tại Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình,…
9 Kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018, bệnh viện đạt mức cao nhất là 4,11 (so với năm 2016 là 3,55).
10 Phòng/Tổ công tác xã hội tại các bệnh viện: Đa khoa thành phố Vinh, Cửa Đông, Quốc tế Vinh, Thái Thượng Hoàng,...Năm 2018, tổ chức Hội thi Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên giỏi cấp cơ sở và thi viết “Cán bộ ngành y tế đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh”; Năm 2019, tổ chức Hội thi sân khấu hóa tuyên truyền “Cán bộ ngành y tế đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh”, Bệnh viện đa khoa thành phố đạt giải nhất cụm 1, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An đạt giải nhì cụm 2.
11 Triển khai thành công kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện Quốc tế Vinh, phẫu thuật thay khớp háng, thay đĩa đệm tại Bệnh viện đa khoa 115, phẫu thuật thẩm mỹ, kết hợp xương tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt PTTM Thái Thượng Hoàng....
12 Tất cả các bênh viện đa khoa và chuyên khoa đã có khoa Y học cổ truyền. Các tổ chức Hội phát triển mạnh như Hội Đông y, Hội Châm cứu với 986 hội viên và nhiều cơ sở chẩn trị đã đóng góp hiệu quả trong công tác khám chữa bệnh và triển khai phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
13 Labo xét nghiệm Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh được Văn phòng chất lượng BoA công nhận phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017 với 25 phép thử như: Xác định hàm lượng Nitơ tổng số trong thực phẩm, Xác định tro không tan trong HCl 10% trong thực phẩm. Xác định hàm lượng muối ăn trong thực phẩm,...
14 Trên địa bàn thành phố hiện có 425 cơ sở hành nghề dược (73 công ty và chi nhánh dược, 209 nhà thuốc và 143 quầy, đại lý bán thuốc chữa bệnh và thực phẩm chức năng).
15 Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh và bệnh viện đa khoa Quang Khởi.
16 Ghép giác mạc tại Bệnh viện Mắt chưa thực hiện do chưa có khu kỹ thuật; thiêu nguồn giác mạc của người hiến để ghép, chưa có hệ thống thiết bị bảo quản giác mạc. Ghép thận tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An mới được Bộ Y tế công nhận là cơ sở đủ điều kiện thực hiện lấy, ghép thận từ người hiến sống và từ người hiến chết não tại Quyết định số 3992/QĐ-BYT ngày 16 9/2020;
17 Nhiệm vụ của Đề án là: Đến năm 2020, nâng cấp nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, công suất 50 hiệu sản phẩm/năm; sản xuất nguyên liệu 15 tấn cao mềm/năm, 12 tấn cao lỏng/năm; Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo công nghệ nanogen đủ điều kiện xuất khẩu, công suất 50 triệu sản phẩm/năm; Đầu tư nhà máy sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng vùng Phủ Quỳ, Nghĩa Đàn đạt công suất 70 triệu sản phẩm/năm.
18 Nhiệm vụ của Đề án là: Nâng cấp nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, công suất 50 triệu sản phẩm/năm; sản xuất nguyên liệu 15 tấn cao mềm/năm, 12 tấn cao lỏng/năm. Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo công nghệ nanogen đủ điều kiện xuất khẩu, công suất 50 triệu sản phẩm/năm. Đầu tư nhà máy sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng vùng Phủ Quỳ, Nghĩa Đàn đạt công suất 70 triệu sản phẩm/năm.
19 Quyết định số 1670/QĐ-BYT ngày 25/3/2021 của Bộ Y tế công nhận và giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật khám, chữa bệnh khu vực Bắc Trung bộ cho Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An.
20 Mổ tim hở, ghép thận, ghép giác mạc, ứng dụng tế bào gốc, IVF, sàng lọc chẩn đoán trước sinh;
21 Triển khai một số kỹ thuật cao, kỹ thuật mới: Phẫu thuật robot một số chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình, thận - tiết niệu, tiêu hóa, tim mạch lồng ngực, sản khoa; đặt stent Graft điều trị bệnh lý động mạch chủ; can thiệp mạch tiêu hóa; Phẫu thuật nội soi cắt gan; sinh thiết phôi chẩn đoán; xét nghiệm giải trình tự gen...
22 Các Bệnh viện: Ung bướu, Y học cổ truyền, Sản Nhi, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các bệnh viện chuyên khoa khác.
23 Phát triển kỹ thuật sinh học phân tử trong chẩn đoán, xác định một số virus, vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh; Triển khai một số kỹ thuật cao trong xét nghiệm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, nước, thực phẩm....
24 Phát triển các kỹ thuật như: phương pháp PCR định danh ký sinh trùng sốt rét; ELISA phát hiện kháng nguyên Fasciola (Sán lá gan lớn), Toxocara (Ấu trùng giun đũa chó mèo), Strongyloides (ấu trùng giun lươn); Đo tải lượng vi rut HIV, HBV, HCV, HPV...; Định danh vi khuẩn: V.Cholera, Salmonella, Shigenlla, E.coli, S.aureus; Định Typ: sốt xuất huyết, Sởi, Rubella, VNNB; Xác định Clorat, Clorit, Bromat, Florit bằng sắc ký ion; Xác định các Vitamin A,C, B,Curcumin, histamin, nitrofural, các axit amin bằng sắc ký LC-MS; Xác định Na, K, Ca, Cr, Ni, Stibi, Bari, Nhôm, Se, Mo bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử; Xác định mức nhiễm xạ...
25 Quyết định số 1115/KH-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh.
26 Phối hợp các Trung tâm đào tạo tại các Trường Đại học tổ chức các khóa đào tạo về quản trị bệnh viện, quản lý nhà nước,....
27 Thành lập Trung tâm ghép tạng và ngân hàng mô tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An; Trung tâm lưu tế bào gốc cuống rốn, Trung tâm lưu trữ trứng và tinh trùng tại Bệnh viện Sản Nhi.
28 Quyết định số 5635/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Đề án “Xây dựng và Phát triển Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2025”;
29 Hoàn thiện kỹ thuật ghép thận tại Bệnh viện HNĐK tỉnh, ghép giác mạc tại Bệnh viện Mắt, can thiệp tim mạch tại BVĐK thành phố,...
30 Phẫu thuật Robot trong các chuyên ngành: Phẫu thuật thần kinh - Cột sống; Thận tiết niều, Tim mạch,...
31 Các chuyên ngành: Y học cổ truyền; châm cứu,...
32 Triển khai các dịch vụ khám chữa bệnh từ xa theo Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án “Khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-2025”; Phòng khám giáo sư tại Bệnh viện đa khoa thành phố; Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa Cửa Đông, Bệnh viện đa khoa 115,....
Từ khóa: Quyết định 1660/QĐ-UBND, Quyết định số 1660/QĐ-UBND, Quyết định 1660/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An, Quyết định số 1660/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An, Quyết định 1660 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An, 1660/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ một số đơn vị y tế trên địa bàn thành phố Vinh phát triển kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ, giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Nghệ An ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ một số đơn vị y tế trên địa bàn thành phố Vinh phát triển kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ, giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Nghệ An ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 1660/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-05-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-29 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |