ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293A/2007/UBTVQH12 | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2007 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
509/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
1. Tòa án nhân dân huyện An Phú, tỉnh An Giang;
3. Tòa án nhân dân huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang;
5. Tòa án nhân dân huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang;
7. Tòa án nhân dân huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
9. Tòa án nhân dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
11. Tòa án nhân dân huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;
13. Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu;
15. Tòa án nhân dân huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;
17. Tòa án nhân dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
19. Tòa án nhân dân huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
21. Tòa án nhân dân huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
23. Tòa án nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
25. Tòa án nhân dân huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định;
27. Tòa án nhân dân huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước;
29. Tòa án nhân dân huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận;
31. Tòa án nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;
33. Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận;
35. Tòa án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau;
37. Tòa án nhân dân huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
39. Tòa án nhân dân huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng;
41. Tòa án nhân dân quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;
43. Tòa án nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
45. Tòa án nhân dân huyện Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
47. Tòa án nhân dân quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng;
49. Tòa án nhân dân huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk;
51. Tòa án nhân dân huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
53. Tòa án nhân dân huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
55. Tòa án nhân dân huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
57. Tòa án nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
59. Tòa án nhân dân huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp;
61. Tòa án nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp;
63. Tòa án nhân dân huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai;
65. Tòa án nhân dân huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai;
67. Tòa án nhân dân huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
69. Tòa án nhân dân huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
71. Tòa án nhân dân huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
73. Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây;
75. Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây;
77. Tòa án nhân dân huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây;
79. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
81. Tòa án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
83. Tòa án nhân dân huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
85. Tòa án nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
87. Tòa án nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương;
89. Tòa án nhân dân huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương;
91. Tòa án nhân dân huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng;
93. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng;
95. Tòa án nhân dân huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
97. Tòa án nhân dân huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình;
99. Tòa án nhân dân quận 4, thành phố Hồ Chí Minh;
101. Tòa án nhân dân quận 12, thành phố Hồ Chí Minh;
103. Tòa án nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
105. Tòa án nhân dân huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên;
107. Tòa án nhân dân huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên;
109. Tòa án nhân dân huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
111. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
113. Tòa án nhân dân huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
115. Tòa án nhân dân huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum;
117. Tòa án nhân dân huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
119. Tòa án nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
121. Tòa án nhân dân huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
123. Tòa án nhân dân huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
125. Tòa án nhân dân huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
127. Tòa án nhân dân huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
129. Tòa án nhân dân thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng;
131. Tòa án nhân dân huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng;
133. Tòa án nhân dân huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An;
135. Tòa án nhân dân huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định;
137. Tòa án nhân dân huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;
139. Tòa án nhân dân huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
141. Tòa án nhân dân huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
143. Tòa án nhân dân huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An;
145. Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;
147. Tòa án nhân dân huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
149. Tòa án nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình;
151. Tòa án nhân dân huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình;
153. Tòa án nhân dân huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận;
155. Tòa án nhân dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ;
157. Tòa án nhân dân huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;
159. Tòa án nhân dân huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;
161. Tòa án nhân dân huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên;
163. Tòa án nhân dân huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
165. Tòa án nhân dân huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam;
167. Tòa án nhân dân huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam;
169. Tòa án nhân dân huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi;
171. Tòa án nhân dân huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh;
173. Tòa án nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh;
175. Tòa án nhân dân huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
177. Tòa án nhân dân huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
179. Tòa án nhân dân huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
181. Tòa án nhân dân huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
183. Tòa án nhân dân huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh;
185. Tòa án nhân dân huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh;
187. Tòa án nhân dân huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình;
189. Tòa án nhân dân huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
191. Tòa án nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
193. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa;
195. Tòa án nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
197. Tòa án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
199. Tòa án nhân dân huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
201. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
203. Tòa án nhân dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
205. Tòa án nhân dân huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
207. Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang;
209. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
211. Tòa án nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
213. Tòa án nhân dân huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long;
215. Tòa án nhân dân huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
217. Tòa án nhân dân huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái;
219. Tòa án nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
File gốc của Nghị quyết số 293A/2007/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban đang được cập nhật.
Nghị quyết số 293A/2007/UBTVQH12 về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho các tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 293A/2007/UBTVQH12 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2007-09-27 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hình sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |