ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/KH-UBND | Nghệ An, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-BYT ngày 24/5/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;
Để góp phần thực hiện tốt mục tiêu, chỉ tiêu nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành “Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
2. Yêu cầu
b) Các hoạt động cần được triển khai kịp thời, thiết thực, lựa chọn cách làm phù hợp, có hiệu quả, đúng tiến độ và chỉ tiêu đề ra.
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 50% năm 2025; 70% năm 2030.
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.
- Có 100% bệnh viện chuyên khoa sản, nhi hoặc bệnh viện đa khoa khu vực phát triển các cơ sở sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
III. ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
2. Đối tượng
- Đối tượng tác động: Người dân trong toàn xã hội, ban, ngành đoàn thể, cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm 2025: Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Ban hành các kế hoạch, văn bản chỉ đạo thực hiện Chương trình; Phân công nhiệm vụ cụ thể, phù hợp; thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện; Có đánh giá và điều chỉnh kịp thời để phù hợp với thực tiễn trong từng giai đoạn.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản khi tư vấn, vận động đối tượng sử dụng các gói dịch vụ cơ bản của Chương trình.
- Ban hành danh mục các bệnh tật thuộc gói dịch vụ cơ bản, gồm: Dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.
- Ban hành danh mục mở rộng các bệnh tật ngoài gói dịch vụ cơ bản phù hợp với trình độ phát triển của khoa học công nghệ, chuyên môn kỹ thuật.
- Xây dựng, ban hành quy trình chuyên môn kỹ thuật về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.
- Cung cấp thông tin về các hoạt động của Chương trình tới cấp ủy, chính quyền các cấp. Tuyên truyền, vận động các đoàn thể, tổ chức, người có uy tín trong cộng đồng và người dân ủng hộ, tham gia thực hiện Chương trình.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; Thanh niên không tảo hôn, không kết hôn cận huyết. Truyền thông nâng cao nhận thức về tác hại, hệ lụy tảo hôn, kết hôn cận huyết thống, đặc biệt là ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Truyền thông lồng ghép có hiệu quả các hoạt động của Chương trình với các hoạt động của kế hoạch, dự án, nhiệm vụ liên quan khác.
- Mở rộng khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ có chất lượng về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.
- Mở rộng các loại hình cung cấp dịch vụ của các cơ sở y tế trong và ngoài công lập phù hợp với từng nhóm đối tượng từng địa bàn theo hướng bảo đảm mọi người dân tiếp cận, sử dụng các dịch vụ cơ bản tại xã; Được tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ. Giám sát chất lượng dịch vụ của các cơ sở y tế, bao gồm cả khu vực ngoài công lập.
+ Tổ chức phổ biến, hướng dẫn các loại hình cung cấp dịch vụ ngoài công lập cho các nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc trước sinh, sơ sinh vào năm 2023.
+ Xây dựng và ban hành quy định về giám sát chất lượng dịch vụ về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc trước sinh, sơ sinh vào năm 2025.
+ Tổ chức đánh giá định kỳ hàng năm việc triển khai các dịch vụ về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Sàng lọc trước sinh, sơ sinh trong mạng lưới trong và ngoài công lập.
+ Xây dựng các mô hình vào năm 2021.
+ Hướng dẫn địa phương triển khai mô hình; Đánh giá kết quả mô hình và xây dựng các quy định để triển khai mở rộng vào năm 2022.
- Triển khai nghiên cứu khoa học cung cấp giải pháp thực hiện các mục tiêu tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số.
5. Huy động nguồn lực và hợp tác quốc tế
+ Hướng dẫn địa phương tăng cường đầu tư nguồn lực đảm bảo thực hiện mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của chương trình; Đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích các cá nhân, tổ chức tham gia xã hội hóa chương trình.
+ Nghiên cứu xây dựng mô hình cung ứng dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán và điều trị trước sinh và sơ sinh đối với các cơ sở y tế tư nhân vào năm 2026.
2. Phân công trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức hội thực hiện tốt Kế hoạch.
2.2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
a) Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, phối hợp với cơ quan đại diện thường trú các báo Trung ương trên địa bàn Nghệ An đẩy mạnh các hình thức tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là hệ thống thông tin ở cơ sở; Tận dụng triệt để thế mạnh của công nghệ truyền thông hiện đại, internet, mạng xã hội... trong truyền thông về dân số.
2.4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An
2.5. Các Sở, Ban ngành liên quan
2.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
2.7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
b) Hàng năm, chủ động cân đối và bố trí nguồn lực hỗ trợ triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn có hiệu quả.
Các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai gửi về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
- Như phân công;
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCX VX UBND tỉnh;
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu: VT, KGVX (TP, P).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
File gốc của Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Nghệ An đến năm 2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 403/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh tỉnh Nghệ An đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 403/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-22 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |