HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2021/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 2
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003; Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số; Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2030.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống y tế, cán bộ không chuyên trách phụ trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở xã, phường, thị trấn và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong triển khai, thực hiện Quy định này.
1. Một đối tượng được xem xét hưởng nhiều nội dung hỗ trợ của Quy định này khi phù hợp đối tượng và điều kiện riêng của từng nội dung hỗ trợ.
Điều 4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
a) Đối tượng hỗ trợ: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ thuộc hộ nghèo có nhu cầu sử dụng phương tiện tránh thai.
c) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% số kinh phí mua phương tiện tránh thai theo giá được cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm thực hiện. Mỗi đối tượng được hỗ trợ một loại phương tiện tránh thai do đối tượng tự lựa chọn và đăng kí.
Người được hỗ trợ có giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc có thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc có tên trong danh sách hộ nghèo thuộc Quyết định công nhận hộ nghèo hằng năm của địa phương tại thời điểm thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
b) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí thực hiện các biện pháp tránh thai (bao gồm chi phí dịch vụ kỹ thuật; dịch vụ xét nghiệm máu; dịch vụ siêu âm tử cung, phần phụ; dịch vụ ngày giường bệnh).
d) Điều kiện hỗ trợ:
Người được hỗ trợ có tên trong danh sách đăng ký sử dụng các biện pháp tránh thai tại cơ sở Y tế địa phương do Trung tâm Y tế huyện/thành phố xác nhận tại thời điểm thực hiện.
Điều 5. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
a) Đối tượng hỗ trợ: Phụ nữ mang thai thuộc hộ nghèo có nhu cầu thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh.
c) Mức hỗ trợ 90.000 đồng/phụ nữ thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh.
Người được hỗ trợ có giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc có thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc có tên trong danh sách hộ nghèo thuộc Quyết định công nhận hộ nghèo hằng năm của địa phương tại thời điểm thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sơ sinh.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sơ sinh (bao gồm: Chi phí giấy thấm và phong bì gửi mẫu; Vật tư tiêu hao lấy mẫu sàng lọc sơ sinh; dịch vụ xét nghiệm máu sàng lọc sơ sinh ba đến năm bệnh cơ bản; chi phí vận chuyển mẫu máu từ địa phương đến cơ sở thực hiện xét nghiệm sàng lọc).
d) Điều kiện hỗ trợ:
Thực hiện dịch vụ tại các cơ sở Y tế công lập.
1. Đối tượng hỗ trợ: Cán bộ không chuyên trách phụ trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở xã, phường, thị trấn và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của xóm, tổ dân phố.
3. Mức hỗ trợ: Theo giá dịch vụ tại thời điểm thực hiện. Mỗi đối tượng được hỗ trợ 01 quyển/năm.
Quy trình in ấn, nhân bản, quản lí, cấp phát theo đúng quy định.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí in ấn phiếu thu tin biến động dân số và công thu tin biến động dân số.
In phiếu thu tin biến động dân số: 15 phiếu/người/năm (theo giá thực tế tại thời điểm thực hiện).
4. Điều kiện hỗ trợ:
Danh sách đối tượng được hỗ trợ do cơ quan quản lý xác nhận.
Nguồn kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2030 được xác định từ nguồn ngân sách địa phương bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm./.
File gốc của Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 đang được cập nhật.
Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 53/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành | 2021-07-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-09 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |