BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Thông tư số 100/2010/TT-BTC ngày 09/7/2010 của Bộ Tài chính | Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi:
1. Về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp CPN) sử dụng dấu đóng trên tờ khai hải quan; thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nội dung đăng ký:
+ Số lượng dấu;
+ Số lượng dấu phải phù hợp với số lượng nhân viên sử dụng dấu.
+ Chỉ nhân viên có dấu đã đăng ký với cơ quan Hải quan mới được khai hải quan và ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan;
- Trách nhiệm của Doanh nghiệp CPN:
- Việc đăng ký sử dụng dấu được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành công văn này.
2. Về địa Điểm làm thủ tục hải quan:
Điều 3, Thông tư số 100/2010/TT-BTC ngày 09/7/2010 của Bộ Tài chính. Trước mắt, đề nghị Cục Hải quan các thành phố tiếp tục thực hiện thủ tục hải quan tại địa Điểm không nằm trong khu vực trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu/Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu đã được Tổng cục Hải quan cho phép thực hiện trước thời Điểm Thông tư số 100/2010/TT-BTC có hiệu lực thi hành.
Doanh nghiệp CPN được phát hành biên lai đặc thù cho khách hàng theo quy định tại Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 100/2010/TT-BTC. Hiện nay, một số doanh nghiệp CPN đã gửi xin ý kiến Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) về mẫu biên lai đặc thù; tuy nhiên, Tổng cục Thuế vẫn chưa có quyết định về vấn đề này.
4. Về nộp và xuất trình các giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 100/2010/TT-BTC) thống nhất thực hiện như sau:
Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 100/2010/TT-BTC:
b. Đối với doanh nghiệp CPN chưa thực hiện nối mạng máy tính với Chi cục Hải quan:
5. Bổ sung thương nhân thuộc đối tượng không phải làm thủ tục xét miễn thuế quy định tại Điểm tiết 1.3.4.b, Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 100/2010/TT-BTC.
Khoản 4, Điều 1 Quy định phân luồng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và kiểm tra hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-TCHQ ngày 27/7/2010 của Tổng cục Hải quan:
7. Về dán giấy màu lên gói hàng, kiện hàng để thực hiện phân luồng thực tế hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 3 Quy định phân luồng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và kiểm tra hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-TCHQ ngày 27/7/2010 của Tổng cục Hải quan:
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với các doanh nghiệp CPN thống nhất thực hiện nội dung hướng dẫn trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c TT-Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Lưu VT, GSQL (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-----------
HQ 02-BKHCPN
Số: ………/BK-CQBHVB
BẢN KÊ
Hàng hóa nhập khẩu chưa xác định nội dung khai báo
STT | Số vận đơn | Họ tên, địa chỉ | Tên hàng | Mã số hàng | Xuất xứ | Số kiện | Trọng lượng | Đơn giá nguyên tệ | Trị giá nguyên tệ | Tỷ giá (VND) | Trị giá (VND) | Loại hình nhập khẩu | |
Người gửi | Người nhận | ||||||||||||
Xác nhận của cơ quan Hải quan:
| |||||||||||||
….. ngày … tháng … năm …. | ….. ngày … tháng … năm …. |
Ghi chú:
Từ khóa: Công văn 5138/TCHQ-GSQL, Công văn số 5138/TCHQ-GSQL, Công văn 5138/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn số 5138/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan, Công văn 5138 TCHQ GSQL của Tổng cục Hải quan, 5138/TCHQ-GSQL
File gốc của Công văn 5138/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 100/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5138/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 100/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 5138/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2010-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2010-09-06 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |