Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Nghị định 50/2012/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 50/2012/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2007/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY DÂN DỤNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng với nội dung sau đây:

Khoản 1 và Khoản 3 Điều 3 như sau:

“1. Người đề nghị phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu điện và phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của thông tin trong hồ sơ.

3. Trừ đơn đề nghị phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Nam và phải chứng thực theo quy định của pháp luật.”

Khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản cho người đề nghị.”

Khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;

đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;

e) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”

Khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

d) Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.”

Khoản 4 Điều 9 như sau:

“4. Trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi đơn đề nghị xóa đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.”

Khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục VII Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;

c) Hợp đồng mua tàu bay hoặc thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay;

d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xóa là bên bảo đảm.”

Điều 15 như sau:

“Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục III Nghị định này;

2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.”

Điều 16 như sau:

“Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay

Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;

3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

4. Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay.”

Khoản 2 Điều 18 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 28 Luật hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.”

10. Bổ sung Điều 18a như sau:

“Điều 18a. Đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay

Việc đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay và cung cấp các thông tin về cầm cố, thế chấp tàu bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.”

Khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

c) Xác nhận về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay của hãng hàng không hoặc Cảng vụ hàng không liên quan.”

Khoản 1, Khoản 2 Điều 27 thành 01 Khoản như sau:

“1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi đơn đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này đến Cục Hàng không Việt Nam.”

13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục như sau:

“1. Phụ lục I: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.

2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.

3. Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay.

4. Phụ lục IV: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.

5. Phụ lục V: Mẫu đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay.

6. Phụ lục VI: Mẫu đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán tiền công cứu hộ gìn giữ tàu bay.

7. Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay.

8. Phụ lục VIII: Mẫu đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam cho tàu bay.

9. Phụ lục IX: Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY

1. Tên: ........................................................................................................................

3. Địa chỉ: ...................................................................................................................

1. Loại tàu bay: ...........................................................................................................

3. Nhà sản xuất: .........................................................................................................

5. Trọng lượng cất cánh tối đa: ..................................................................................

6. Số lượng và kiểu loại động cơ: ..............................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY

1. Tên: ......................................................................................................................

3. Địa chỉ: .................................................................................................................

1. Loại tàu bay: .........................................................................................................

3. Kiểu tàu bay: ........................................................................................................

5. Số xuất xưởng tàu bay: .......................................................................................

7. Năm xuất xưởng: ..............................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY

1. Tên: ......................................................................................................................

3. Địa chỉ: .................................................................................................................

1. Loại tàu bay: ..........................................................................................................

3. Kiểu tàu bay: ..........................................................................................................

5. Số xuất xưởng tàu bay: ..........................................................................................

7. Năm xuất xưởng: ...................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

1. Tên: ......................................................................................................................

3. Địa chỉ: .................................................................................................................

1. Loại tàu bay: .........................................................................................................

3. Kiểu tàu bay: .........................................................................................................

5. Số xuất xưởng tàu bay: ........................................................................................

7. Năm xuất xưởng: ..................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

GIA HẠN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY

1. Tên: .......................................................................................................................

3. Địa chỉ: ..................................................................................................................

1. Loại tàu bay: ..........................................................................................................

3. Nhà sản xuất: ........................................................................................................

5. Trọng lượng cất cánh tối đa: ................................................................................

6. Số lượng và kiểu loại động cơ: .............................................................................

...................................................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ QUYỀN THANH TOÁN TIỀN CÔNG
CỨU HỘ GÌN GIỮ TÀU BAY

1. Tên: ........................................................................................................................

3. Địa chỉ: ...................................................................................................................

1. Loại tàu bay: ...........................................................................................................

3. Kiểu tàu bay: ..........................................................................................................

5. Số xuất xưởng tàu bay: ..........................................................................................

7. Năm xuất xưởng: ...................................................................................................

9. Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu bay: .....................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY

1. Tên: .......................................................................................................................

3. Địa chỉ: ..................................................................................................................

1. Loại tàu bay: ..........................................................................................................

3. Nhà sản xuất: ........................................................................................................

5. Năm xuất xưởng: ..................................................................................................

7. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký: ..............................................................

1. Loại quyền: .............................................................................................................

3. Nội dung: ................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay đã được cấp;

- ……………..

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VIII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐĂNG KÝ TẠM THỜI QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO TÀU BAY

1. Tên: .....................................................................................................................

3. Địa chỉ: ................................................................................................................

1. Loại tàu bay: .........................................................................................................

3. Nhà sản xuất: .......................................................................................................

5. Số lượng và kiểu loại động cơ: ............................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

- ……………..

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IX

(Ban hành kèm theo Nghị định số 50/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CUNG CẤP THÔNG TIN, TRÍCH LỤC, BẢN SAO
TỪ SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM

1. Tên: ......................................................................................................................

3. Địa chỉ: .................................................................................................................

1. ...............................................................................................................................

3. ...............................................................................................................................

5. ...............................................................................................................................

7. ...............................................................................................................................

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị;

- ……………..

 

Ngày   tháng     năm
Người đề nghị
(Ký/đóng dấu)

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
...
4. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp là cá nhân thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam.
5. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê không có tổ bay, thuê mua được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
...
3. Tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam được tạm thời đăng ký mang quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Điều 28. Các quyền đối với tàu bay
1. Các quyền đối với tàu bay bao gồm:
...
b) Quyền chiếm hữu tàu bay bằng việc thuê mua, thuê có thời hạn từ sáu tháng trở lên.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị
1. Người đề nghị phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
...
3. Trừ đơn đề nghị và biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp phí, lệ phí phải là bản gốc, các tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị có thể là bản gốc hoặc bản sao. nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Bản sao hoặc bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký
...
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định tại Nghị định này.
b) Thông tin trong hồ sơ đúng sự thật.
c) Tàu bay đáp ứng các điều kiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 13 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất, năm sản xuất. loại, số lượng và số hiệu động cơ của tàu bay được đề nghị đăng ký.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay.
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.
d) Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp.
đ) Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực.
e) Hợp đồng mua tàu bay, thuê tàu bay, thuê mua tàu bay (nếu có).
g) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất tàu bay. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. lý do đề nghị đăng ký tạm thời. thời hạn đề nghị đăng ký.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
c) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay.
d) Xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam về việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam.
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
...
4. Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị xoá đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. lý do đề nghị xoá đăng ký. số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp.
b) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã được cấp.
c) Các tài liệu chứng minh lý do xoá đăng ký.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 14. Xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay
...
2. Người đề nghị xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ cho Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị xoá đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị xoá đăng ký, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ của người đề nghị. loại quyền đã đăng ký đề nghị xoá. số giấy chứng nhận đăng ký đề nghị xoá. lý do đề nghị xoá đăng ký.
b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp.
c) Các tài liệu có liên quan đến đề nghị xoá đăng ký.
d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xoá đăng ký là bên bảo đảm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay. họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu cũ (nếu có). căn cứ xác lập quyền sở hữu.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay. trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay. họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu. phạm vi của quyền chiếm hữu. thời hạn đề nghị đăng ký.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
4. Bản sao hợp đồng thuê tàu bay. thuê mua tàu bay.
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
...
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị gia hạn đăng ký. loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay. số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp. chủ sở hữu tàu bay. lý do gia hạn đăng ký. thời hạn đề nghị gia hạn.
b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp.
d) Biên lai hoặc các giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
...
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký quyền thanh toán công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký. loại tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký. thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký.
c) Bằng chứng về hoạt động cứu hộ, giữ gìn tàu bay.
d) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc đã nộp lệ phí đăng ký.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Điều 27. Cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Người đề nghị cung cấp thông tin, trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Đơn đề nghị cụng cấp thông tin, trích lục, bản sao, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị. loại tàu bay, số xuất xưởng, quốc tịch và số hiệu đăng ký tàu bay. loại đăng ký. nội dung đề nghị cung cấp thông tin. phương thức cung cấp thông tin.
b) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp phí.

Từ khóa: Nghị định 50/2012/NĐ-CP, Nghị định số 50/2012/NĐ-CP, Nghị định 50/2012/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 50/2012/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 50 2012 NĐ CP của Chính phủ, 50/2012/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay dân dụng đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Nghị định 50/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và quyền đối với tàu bay dân dụng

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 50/2012/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2012-06-11
Ngày hiệu lực 2012-08-15
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Văn bản Sửa đổi

  • Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
  • Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
  • Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu